Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 2

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 2

 I- MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử ,thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được câu hỏi trong sgk)

 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011( học / 9)
Tập đọc:
Nghìn năm văn hiến
 I- Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử ,thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được câu hỏi trong sgk)
 II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh – giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài văn.
+ GV hướng dẫn cách đọc theo đoạn. 
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê
Đoạn 3: Phần còn lại
+ GV ghi bảng từ khó đọc
-Yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong SGK.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới và khó trong bài:văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích
Tìm hiểu bài:
 Câu 1:Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
 Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. 
- GV chốt lại và ghi bảng.
ý1: Nước ta có một truyền thống khoa cử lâu đời
- Câu 2: 
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? 
 + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ).
- Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
Gv chốt lại:
- Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học.
- Việt Nam ta là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
- Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.)
ý2: Truyền thống khoa cử lâu đời - bằng chứng về một nền văn hiến lâu đời của nước ta.
Nội dung: Nước ta có truyền thống khoa cử lâu đời – bằng chứng về một nền văn hiến lâu đời, niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
 Luyện đọc bài:
+ GV đọc diễn cảm bài văn.
+ GV yêu cầu HS nêu cách đọc: 
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài, GV đánh giá, cho điểm.
3-. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập đọc bài; đọc trước bài Sắc màu em yêu.
+ 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
+ HS khác nhận xét. 
- HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
-HS nghe và theo dõi SGK
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Một nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn bài văn. HS cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
+3 HS khác luyện đọc đoạn.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ 2- 3 HS đọc từ khó. Cả lớp đọc đồng thanh.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải.
+2 HS giỏi đặt câu
+1,2 HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS đọc (chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, thảo luận về các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS trả lời các câu hỏi 1.
- HS rút ra ý của đoạn 1
- 1 HS đọc lại ý đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 2:
- HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu.
-Triều Lê- 104 khoa thi
-Triều Lê - 1780 tiến sĩ
 - Một vài HS trả lời các câu hỏi 2,3.
- HS rút ra ý của đoạn 2
+HS đọc lại ý 2
+ 2 Hs đọc lại 2 ý của bài.
+ Hs nêu ND của bài,GV ghi lên bảng.
+HS ghi vào vở.
+1 HS đọc lại ND bài
- Đọc diễn cảm.
- Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, tràn đầy niềm tự hào.
- HS đọc bảng thống kê.
+ Nhiều HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn .
- Cá nhân, bàn, tổ thi đọc diễn cảm 
_____________________________________________
Toán:
 Tiết 6: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết đọc, viết các số thập phân trên 1 đoạn tia số. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước
II. Đồ dùng dạy học:
- phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân số thập phân, cho ví dụ?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp.
b.Luyện tập:
Bài 1:Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
- GV vẽ tia số lên bảng. Gọi 1 HS lên làm bài.
Bài 2:Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
= ; = ; = 
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100: 
 = ; = ; = 
Bài 4:
 = ; > 
Bài 5:
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là:
 30 = 9 ( học sinh )
Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
 30 = 6 ( học sinh )
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng Việt
3.Củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là phân số thập phân?
- Điền số vào chỗ chấm:
25 ....= 100
2 HS trả lời.
Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS ở dưới làm vào vở.
- Chữa bài.
- HS đọc lần lượt các phân số thập phân.
-1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng. Dưới làm vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng. Dưới làm vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng. Dưới làm vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng. Dưới làm vở.
- Chữa bài.
_________________________________________________
Lịch sử:
Nguyễn Trường Tộ mong muốn 
canh tân đất nước
I. Mục tiêu:
- Nắm được một vài đề nghị chính về cảI cách của Nguyễn Trường Tộ mong muốn làm cho đất nước giàu có:
+Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước
 +Thông thương với thế giới,thuê người nước ngoài đến giúp dân khai thác các nguồn lợi về biển,rừng,đất đai,khoáng sản
 +Mở các trường dạy đóng tàu,đúc súng ,sở dụng máy móc
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
a.HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
b.HĐ 2
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).
________________________________________________
Thể dục:
Đội hình đội ngũ.
Trò chơi: Chạy tiếp sức.
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp; tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm- nghỉ, quay phải – trái – sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh, quay đúng hướng, thành thạo.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi; 2 – 4 lá cờ đuôi nheo; kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
2. Phần cơ bản :
a/Đội hình đội ngũ
- Ôn cách chào, báo cáo, xin phép, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ ; quay phải, trái, quay sau.
b/Trò chơi : “Chạy tiếp sức”
3.Phần kết thúc:
- Cho hs đi nối thành vòng tròn lớn, làm động tác thả lỏng, khép lại thành vòng tròn nhỏ đứng quay mặt vào. 
2 phút
2 phút
15 phút
10 phút
5 phút
- GV nhận lớp
- GV hướng dẫn lần 1,2; lần 3,4 HS tập theo tổ
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp đội hình chơi, giải thích cách chơi.
- GV điều khiển
- Tổng kết ND bài học
- Nhận xét giờ, giao bài về nhà.
- Hs xếp 4 hàng dọc
-Hs tập cả lớp
- Tổ trưởng điều khiển
-Hs chơi thử 2 lần; chơi thi 2 lần
- Hs chuyển đội hình
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011(học / 9 )
Toán :
Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
 1- Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng chữa bài bài 4 trang 9 SGK. 
- Thế nào là phân số thập phân?
2.Bài mới:
* Ôn lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số:
- GV nêu ví dụ:
 VD 1: + = = 
VD 2: - = = 
 -Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau .
Giữ nguyên mẫu số.
* Ôn lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số:
VD 3: + = + = 
VD 4: - = - = 
-Quy đồng mẫu số.
-Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau.
Giữ nguyên mẫu số ( đã quy đồng).
3.Luyện tập:
Bài 1:Tính:
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
- HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2: Tính:
a) 
c) 1 – ( + ) = 1 – ( + )
 = 1 - = 
Bài 3: Bài giải
Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm số bóng trong hộp là:
 ( số bóng trong hộp )
Phân số chỉ số bóng vàng là:
 - = (số bóng trong hộp) 
 Đáp số: số bóng trong hộp
4.Củng cố- Dặn dò
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng.
- Dưới làm vở.
-1HS chữa miệng
2 HS nêu.
2 HS nêu.
Chính tả:
(Nghe - viết): Lương Ngọc Quy ...  dẫ học bài và chuẩn bị bài sau.
1 HS trả lời
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
Đạo đức:
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
- HS biết vị thế của học sinh lớp 5
- Có kỹ năng tự nhận thức, đạt mục tiêu
II - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
- HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
III – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
a.HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
 * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
b.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
c.HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
 (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 (học /9)
Toán:
Tiết 10: Hỗn số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Biết chuyển 1 hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết.
- Kiểm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
b. Thực hành: 
 Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
 Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- HS yếu chỉ làm phần b, c
- GV nhận xét, chữa.
 Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- HS yếu chỉ làm phần b, c
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện ra nháp. Chữa.
b.
c. 
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ đồng nghĩa 
I- Mục tiêu: 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. 
- HS yếu không yêu cầu viết thành đoạn văn chỉ cần đặt câu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Từ điển HS ( nếu có)
- Bút dạ và 2tờ phiếu khổ to để hs làm bài tập 1. Bảng phụ viết những từ ngữ ở bài tập 2.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 5 từ có chứa tiếng quốc. ( quốc có nghĩa là đất nước)
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: 
Lời giải: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
Bài 2: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
- GV hướng dẫn cách làm: đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp vào 1 nhóm. VD: xếp bao la cùng nhóm với từ bát ngát.
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt
Bài 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT2
GV hướng dân cách viết đoạn văn:
+Trong đoạn văn đó, em có thể dùng tất cả những từ đồng nghĩa trong nhóm từ đã nêu (VD: lung linh, long lanh, lấp lánh..), cũng có thể chỉ dùng 3, 4 từ trong số đó.
+Nếu có HS muốn viết một đoạn văn miêu tả với những từ đồng nghĩa khác các nhóm từ đã cho, GV cũng chấp nhận.
Sau khi chữa bài GV đọc cho HS nghe 3 đoạn văn trong SGV để HS tham khảo.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn (BT3) chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh; 
- 2 HS.
- HS khác nhận xét .
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
 - HS phát biểu ý kiến. 1 HS làm bài phiếu trên bảng, gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn để chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 2-3 HS đọc lại kết quả:
- 1HS đọc yêu cầu của BT.
- HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+Viết 1 đoạn miêu tả dựa vào các nhóm từ đồng nghĩa với từ bao la, với lung linh hoặc vắng vẻ (đã nêu ở BT2).
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, biểu dương, khen ngợi những bài viết hay, dùng từ đúng chỗ.
___________________________________________
Tập làm văn:
Luyện tập làm báo cáo thống kê 
I- Mục tiêu:
- Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo bảng biểu.
II- Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5, tập 1 
- Bút dạ + một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở BT2 cho HS các nhóm thi làm bài.
II- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh ( theo yêu cầu của tiết TLV trước).
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và viết tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1. 
(Lời giải:
a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lí
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê 
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
 b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức :
 c) Tác dụng của các số liệu thống kê
Bài 2: Thống kê học sinh từng tổ trong lớp theo các yêu cầu :
( Lời giải, VD :
Tổ
Số HS
HS nữ
HS nam
HS giỏi, tiến tiến
Tổ 1
8
4
4
5
Tổ 2
9
5
4
7
Tổ 3
8
3
5
5
Tổ 4
8
5
3
6
....
Tổng số HS trong lớp
33
17
16
23
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê. Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- 2 Hs khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn - nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Nêu số liệu 
-Trình bày bảng số liệu 
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- Từng nhóm làm việc trên phiếu. Sau một thời gian quy định, các nhóm cử người dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài đúng nhất.
 - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài
- 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê: giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh. 
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần.
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần tự giác thực hiện nề nếp của trường, lớp.
Ii.nội dung:
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
b. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết tuần
*Nề nếp:
 - Đã ổn định nề nếp lớp
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
	 - Giờ hoạt động giữa giờ ........................
*Học tập:
 - Bước đầu đã ổn định.
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập: .............
 - Một số em ý thức học tập ...
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
	 - Đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng
3. Phương hướng tuần tới, tháng tới:
*Nề nếp: 
 - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập:
 - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, Thành lập “đôi bạn cùng tiến”để giúp nhau trong học tập. .
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam.
* Các hoạt động khác:
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Tuyên dương những HS điển hình: .
 -Phê bình  
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc