Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 22 năm 2012

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 22 năm 2012

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2012
Tập đọc:
Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+) Rút ý1: 
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+)Rút ý 2: 
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
+)Rút ý 3:
- HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK.
+)Rút ý 4: 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
- Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
- HS đọc đoạn 2:
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3:
-HS nêu.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
-HS nêu.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
 	3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 106: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính trong 1 số tình huống đơn giản
II/Đồ dùng dạy – học : Thước,bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS : 
+Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (110): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
 17 49
Sxq = m2 ; Stp = m2
 60 60
*Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm 
 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
 336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
 Đáp số: 426 dm2.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Lịch sử:
Bến Tre đồng khởi
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”.
- Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre.
-Sử dụng bản đồ tranh ảnh để trình bày sự kiện
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao nước nhà bị chia cắt? 
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
	2- Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
 - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng
nổ phong trào “Đồng khởi”?
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
*Diễn biến: 
-Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa.
-Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng.
*Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thể dục
Bài 43: nhảy dây - phối hợp mang vác 
 trò chơi '' trồng nụ, trồng hoa''
I. Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người ôn nhảy dây kiểu 2 chan và chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Tập bật cao, tập phối hợp mang vác và chạy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi '' Trồng nụ trồng hoa'' yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi 
II. Địa điểm - phương tiện:
- Học tại sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và mỗi em 1 dây nhảy và đủ số lượng bóng, vật chuẩn treo trên cao để tập bật cao - kẻ vạch giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức và phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn quanh sân tập 
- Xoay các khớp
- Trò chơi '' Nhảy lướt sóng''
2. Phần cơ bản:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
- Thi nhảy theo nhóm
- Tập bật cao và tập chạy mang vác.
- Thi nhảy bật cao chạm vật đích
- Trò chơi '' Trồng nụ trồng hoa''
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- GV nhận xét giờ học
- Xuống lớp. 
5phút
20phút
1L
2-3L
1L
5phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- GV hướng dẫn khởi động
- GV điều khiển
- Gv chia tổ ôn luyện tổ trưởng điều khiển
- GV quan sát nhắc nhở
- GV tổ chức nhảy theo nhóm 3 người 
- Quan sất sửa sai
- GV tổ chức nhảy theo nhóm , xem nhóm nào nhảy được nhiều lần nhất
- Quan sát biểu dương
- GV làm mẫu 
- GV tổ chức ôn luyện theo tổ GV điều khiển
- GV quan sát sửa sai
+ GV cho các tổ chọn cử ra mỗi tổ 1 bạn thi nhảy 
- GV quan sát biểu dương
+ Gv tổ chức chơi theo tổ.
- Quan sát cổ vũ.
- GV hướng dẫn 
- GV nhận xét kết quả ôn luyện
- Dặn dò về nhà ôn nhảy dây
 x x x x
 x x x x
 x
 x
 x x
 x x x
 x x
 x
 x 
 x x x x x
 x x x x x
 x
 x x x
 x x x
 x x x x
 x x
- HS thực tập theo nhóm
- Thi đua theo nhóm
- Quan sát
- HS các tổ chon cử 
- HS chơi theo tổ
 x x x x
 x x x x
 x
Thứ ba ngà 10 tháng 2 năm 2012
Toán:
Tiết 107: Diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình lập phương
I/ Mục tiêu: 
-Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HLP từ quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II/Đồ dùng dạy – học : Thước, vật mẫu hộp thuốc, bìa cứng 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP
- Đều là hình vuông bằng nhau.
- Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Sxq của hình lập phương đó là:
 (5 x 5) x 4 = 100 (cm2)
-Stp của hình lập phương đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (111): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (111): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Chính tả (nghe – viết):
Hà nội
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài thơ Hà Nội. 
 -Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. 
GDMT: GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội
II.đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
 ...  ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy.
-Sử dụng năng lượng nước chảy; quay guồng nước,chạy máy phát điện
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nâưng lượng nước chảy.
	- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
- Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
2.Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2- Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
	 - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
- Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	 - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
	3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2- Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+ Nhóm 1: Tình huống a
+ Nhóm 2: Tình huống b
+ Nhóm 3: Tình huống c
- GV kết luận: 
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
*Cách tiến hành: 
	- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
	- Các nhóm chuẩn bị.
	- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
	- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
	- GV kết luận: 
	UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
	- GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009
Toán:
Tiết 110:Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
II/Đồ dùng dạy – học : Thước, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
- Hình 1: 
+So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
- Hình 2: 
+Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
-Hình 3:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M
và N không? 
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (115): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp,kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (115): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (115): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài giải:
- Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
- Hình B có thể tích lớn hơn.
*Bài giải:
- Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
- Hình A có thể tích lớn hơn.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
	- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
	- Biết tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II/ Đồ dùng dạy – học : Băng giấy BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, một số HS làm vào băng giấy.
- Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 2.3.Ghi nhớ:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày.
- Chữa bài.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: 
- Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
- Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng
*VD về lời giải:
- Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
-Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*VD về lời giải:
a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng 
 C V
chúng /không thể ngăn cản các cháu 
 C V
HT, vui tươi,đoàn kết, tiến bộ. 
*VD về lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
*Lời giải:
Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo 
 C V
nhưng cuối cùng hắn /vẫn phải đưa 
 C V
hai tay vào còng số 8. 
3-Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn:
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
- Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
GV bao quát chung, nhắc nhở HS trong khi làm bài.
- Hết thời gian GV thu bài.
 - HS nối tiếp đọc đề bài.
 - HS chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề bài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
	- Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt Đội
I Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm nhược điểm của lớp trong tuần qua.
- Có ý thức phát huy vai trò của người đội viên, một thành viên trong lớp .
- Có biện pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm.
II Nội dung:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu buổi hoạt động tập thể:
 + Sơ kết tuần hoạt động tuần qua.
 + Học An toàn giao thông bài 4
1 / Lớp trưởng lên điều khiển nội dung sơ kết tuần.
- Nhận xét các hoạt động của đội trong tuần:
+ Nề nếp, truy bài, xếp hàng
+ Đạo đức.
+ Học tập.
+ Các hoạt động khác.
- Tuyên dương, Bùi Tuấn, Hạnh, Tiến Dương
- Phê bình : Hồng Sơn, Minh Hiếu 
2 Phương hướng tuần tới
- Có biện pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm.
- ổn định nề nếp sau tết , chuẩn bị thi HS năng khiếu Toán và Tiếng việt vòng huyện, thi VSCĐ vòng trường.
- Kiểm tra đồ dùng học tập, .. 
- Phát động thi đua chào mừng ngày 26/3
3 Học an toàn giao thông bài 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc