I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ CM.(trả lời CH 1,2,3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 3: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 (học 13/9) Tập đọc: Lòng dân I/ Mục đích yêu cầu: 1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể: -Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ CM.(trả lời CH 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học: 1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: -GV đọc diễn cảm đoạn kịch : +Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ của nhân vật. +Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. –HS quan sát tranh minh hoạ. Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS Nhau đọc từng đoạn kịch. -HS luyện đọc theo cặp. -Một,hai HS đọc lại đoạn kịch b,Tìm hiểu bài: -Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? -Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. -Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú? -Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? C, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn phân vai. Kịch. -GV cùng HS nhận xét đánh giá. củng cố –dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. -Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trước đoạn kịch Toán Tiết11: Luyện tập I, Muc tiêu: -Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số -Rèn kĩ năng tính cho HS II.Đồ dùng dạy học : Bảng II, các hoạt động dạy học: kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài 1: -HS tự làm bài ra nháp. - Chữa bài. -Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ? 3 HS nêu. *Bài 2: -Cho HS làm bài vào bảng con. -HS làm bài: -GV nhận xét. Mẫu: So sánh: 9 9 3 và 2 so sánh như sau: 10 10 9 39 9 29 3 = ; 2 = 10 10 10 10 Mà: 39 29 9 9 > nên:3 > 2 10 10 10 10 *Bài 3: -Cho HS làm bài vào vở -Gọi 2 HS lên bảng lam bài - HS tự làm bài và chữa bài. _GV cùng cả lớp nhận xét. -HS chữa bài vào vở. 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Giao BTVN. - HS ghi bài về nh _______________________________________ Lịch sử. Bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế I/ Mục tiêu: -Tường thuật sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: +Trong nội bộ chiều đình Huế có hai phái chủ hòa và chủ chiến +Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/7/1885 pháI chủ chiến dưới sợ chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công Pháp ở kinh thành Huế. +Trước thế mạnh của giặc,nghĩa quân phảI rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. +Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu cần vương kêu gọi nhân dan đứng lên đánh Pháp -Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào cần vương -Nêu tên một số đường phố.trường học,liên đội thiếu niên tiền phong ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên II/ Đồ dùng dạy- học: -Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Hình trong SGK và phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy –học: Kiểm tra bài cũ: -Nêu phần bài học? -Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. -GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984) -GV nêu nhiệm vụ HT và phát phiếu thảo luận cho HS. *Nội dung phiếu thảo luận: +Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà? +Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? +Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? 2.3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 2.4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. -GV nhận xét và nhấn mạnh thêm: +Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị. +Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua thảo chiếu “Cần vương”. +Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ). Hoạt động 4: làm việc cả lớp. -GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của bài. -Em có biết gì thêm về phong trào Cần vương? hoặc em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ phong trào Cần vương? -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm bảy theo nội dung phiếu BT. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung. -HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung chính. -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK-tr.9) -HS trả lời 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài ___________________________________________ Thể dục. Đội hình đội ngũ- trò chơi “ Bỏ khăn” I/ Mục tiêu: -Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng ngiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, dàn hàng. Yêu cầu nhanh trật tự, đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. -Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: -Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. -Chuẩn bị một còi, hai chiếc khăn tay. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp. 1, phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ. -Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2,Phần cơ bản : 2.1, Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái quay sau dồn hàng dóng hàng. 2.2, Trò chơi vận động. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi -Cho cả lớp cùng chơi. -GV quan sát nhận xét 3, Phần kết thúc: -Cho HS chạy đều nối thành một vòng tròn sau đó mặt quay vào tâm vòng tròn. -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài tâp về nhà. 6-10 phút. 1-2 phút. 2-3 phút. 18-22 ph 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút. Đội hình nhận lớp: * x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -Lần 1: GV điều khiển. -Lần 2: Cán sự lớp điều khiển x x x x x x * x x x x x x x x x x x x -HS chơi và thi đua theo tổ. x x x x x x x x x x x x x x x x x ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011(học 14/9) Toán Tiết12. Luyện tập chung I/ Mục tiêu Chuyển phân số thành phân số thập phân, hỗn số thành phân số. Chuyển đơn vị đo từ bé ra lớn II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới Bài 1: -GV hướng dẫn mẫu: 14 14 : 7 2 = = 70 70 : 7 10 -GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -GV chữa bài cho điểm. -HS nêu yêu cầu của bài. -1,2 HS nêu hướng bài làm. -HS làm bài vào nháp. -Hai HS lên bảng chữa bài Bài 2: -Em hãy nêu cách chuyển hôn số thành phân số? -GV chữa bài, ghi điểm. -1 HS nêu yêu cầu. -1,2 HS nêu -Cả lớp làm vào bảng con: 2 8 5 -3 HS lên bảng chữa phần còn lại. Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: -GV hướng dẫn và yêu cầu làm bài vào vở. Kết quả: a, 1 ; 3 ; 9 10 10 10 b, 1 ; 8 ; 25 1000 1000 1000 c, 1 ; 1 ; 1 60 10 5 Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. -GV hướng dẫn mẫu: 7 7 5m7dm=5m+ m = 5 m 10 10 -HS làm bài và chữa bài. Bài 5: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm cách giải. -GV chấm 3 bài nhanh nhất. -HS thi làm bài nhanh . Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau ______________________________________ Chính tả. Nhớ- viết : Thư gửi các học sinh I/ Mục đích, yêu cầu: -Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài “ Thư gửi các học sinh” -Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II/ Đồ dùng dạy- học: -Phấn màu. -Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: -Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS nhớ viết: -GV nhắc HS những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa,cách viết chữ số. -Gv chấm, chữa 7-10 bài. -GV nêu nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài tập 2: -Cả lớp và GV nhận xét, GVkết luận nhóm thắng cuộc *Bài tập 3: -GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT -Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. -Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa. -HS nhớ lại và tự viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. -Một HS đọc yêu cầu của BT. -Cả lớp theo dõi SGK. -HS tiếp nối nhau lên bảng diền vần và dấu thanh vào mô hình. -HS chữa bài trong vở. -HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. -Ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. .củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. ____________________________________________ Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Nhân dân. I/ Mục đích, yêu cầu: -Xếp được thành ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) - Biết một số thành ngữ ,tục ngữ ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. -Hiểu nghĩa từ đồng bào,tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng (sử dụng từ đó để dặt câu). II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b. -một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC trướcdã được viết lại hoàn chỉnh. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS làm BT*Bài tập 1: -GV giải nghĩa từ “tiểu thương”:người buôn bán nhỏ. -Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 2: (HS thuộc thành ngứ,tục ngữ) -GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: a-Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?(có nghĩa là “cùng” ). -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. c-Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? (HSKG) -Một HS đọc yêu cầu -HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào phiếu . -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -HS chữa bài vào vở. -Một HS đọc Y/C của BT -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. -HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên. -Một HS đọc ND bài. -Cả lớp đọc lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”. -HS làm bài theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác ... quả đúng. -Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy nháp rồi nêu kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét. *Bài 4(16): Viết các số đo độ dài. -Cho HS làm bài vào vở . -Chữa bài. *Bài 5(16): -Yêu cầu HS nêu bài toán rồi tự giải vào vở. -Chữa bài. 7 9 70+81 151 a, + = = 9 10 90 90 (Các phần còn lại làm tương tự ) *HS làm tương tự bài 1. * Kết quả: c, 5 8 -HS làm theo mẫu: 5 5 9m5dm= 9m+ m = 9 m 10 10 Bài giải: 1 quãng đường AB dài là: 10 12: 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài ___________________________________________ Khoa học Tiết6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I/ Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học, mối quan hệ xã hội của tuổi dậy thì II/ Đồ dùng dạy- học: -Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK) -HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của bẻtong ảnh đã sưu tầm được. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác dã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu: +Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? -HS lần lượt mang ảnh của mình sưu tầm được lên giới thiệu. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: ( mục I.1 ) *Cách tiến hành: -Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi: +Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 – SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. +Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. -Bước 2: Làm việc theo nhóm. +HS làm việc theo hướng dẫn của GV. -Bước 3: Làm việc cả lớp. +GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. đơi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. +Đáp án: 1 - b 2 - a 3 – c +GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3:Thực hành. *Mục tiêu:( mục I.2) *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? -GV kết luận. -HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV -Một số HS trả lời. 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Bài 3: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cần có trách nhiệm về việc làm của mình - Có có kỹ năng ra quyết định, thực hiện quyết định của mình II/ Đồ dùng dạy- học: -Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc. -Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn. -thẻ màu dùng cho HĐ 3. III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu phần bài học bài 1? 2.Bài mới: 2.1. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến củat sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyếy định đúng. *cách tiến hành: -Gvcho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện -GV kết luận: -1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe -HS thảo luận cả lớptheo 3 câu hỏi trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.2.Hoạt động 2: Làm BT 1-SGK. *Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. *cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của BT 1. -GV kết luận (SGV – Trang 21) -Một vài HS nhắc lại . -HS thảo luận nhóm 7. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 2.3. Hoạt động 3 :bày tỏ thái độ (BT 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng . *Cách tiến hành : -GVlần lần lượt nêu từng ý kiến ở Bài tập 2 -GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao. -GV kết luận: + Tán thành ý kiến: a,đ +Không tán thành ý kiến : b,c,d -HS bày tỏ thái độ bàng cách giơ thẻ màu(Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh – không đồng ý; Màu vàng –phân vân ) . 2.4.Hoạt động nối tiếp : Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tiếp theo Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 (học 17/9) Toán Tiết15:Ôn tâp về giải toán I/ Mục tiêu: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài tập 1: -Y/ C học sinh tự giải cả hai bài toán phần a, b .-GV gợi ý: Trong mỗi bài toán :” Tỷ số” của hai số là số nào? “Tổng” của hai số là số nào? “Hiệu” của hai số là sồ nào? Từ đó tìm ra cách giải bài toán. -GV chữa bài chấm điểm. *Bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. *- Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” -GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ. -HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em một phần . -HS làm bài vào vở.(Tóm tắt bằng sơ đồ ) Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 -1=2(phần). Số lít nước mắm loại I là 12: 2 x 3 = 18(L) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (L) Đáp số : 18(L) và 12(L). Bài giải: a, Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120: 2 = 60 ( m ) Tổng số phần bằng nhau là: 5+7 = 12 ( Phần) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 x 5 = 25 ( m ) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35( m ) b, Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 ( m2 ) Diện tich lối đi là: 875 : 25 = 35 ( m2 ) Đáp số: a, 35m , 25m. b, 35 m2 Củng cố dặn dò: -Dặn học sinh về làm lại bài 3. -GV nhận xét chung giờ học. -Y/C học sinh chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Luyện từ và câu Tiết6: Luyện tập về từ đồng nghĩa. I/ Mục đích, yêu cầu: 1.Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1),hiểu ý nghĩa chung một số tục ngữ(bt2) 2.Dựa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu niết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa .(BT3) II/ Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập tiếng việt 5. Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1. III/ - Các hoat động dạy- học. Kiểm tra bài cũ. Bài mới *Bài tập 1: -GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to phô tô bài tập 1, mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả -Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. (thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp ) *Bài tập 2: -GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu Lá rụng về cội . -GV cho HS thảo luận ND bài tập theo nhóm bốn. -Cho HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ trên. *Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc HS:có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. -GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ,tuyên dương người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa. -Một HS nêu yêu cầu của bài tập. -Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ và làm bài. -2 HS đọc lại đoạn văn. -HS đọc nội dung bài tập 2 -Một HS đọc 3 ý đã cho. -HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. -HS thi đọc thuộc lòng. -HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả( không chọn khổ thơ cuối). -5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. -HS làm bài vào vở. -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. 3.Củng cố-dặn dò: -GVnhận xét giờ học. Dặn những HS viết doan vă ở bài tập 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn. ________________________________________ Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu: -Nắm được ý chính của 4 đoạn và chọn một đoạn văn để hoàn chỉnh theo y/c BT1. -Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết được đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý(BT2) II/ Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1). -Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS trong lớp. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài -Em hãy xac định nội dung chính của mỗi đoạn ? -GV chốt lại ý đúng: -GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( ). -GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. -GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay. *Bài tập 2: -GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên. -GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động. -Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn. -HS phát biểu, các HS khác bổ sung +Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay. +Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa +Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. +Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. -HS viết bài vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình -Cả lớp nhận xét. -HS cả lớp viết bài. -Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn đãviết. -Cả lớp nhận xét. 3- Củng cố- dặn dò. -GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học. -Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa( với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong tiết tập làm văn tuần tới Quan sát trường học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học. __________________________________________ Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm nhược điểm của lớp trong tuần qua. - Có ý thức phát huy vai trò của người đội viên, một thành viên trong lớp . - Có biện pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm. II Nội dung: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu buổi hoạt động tập thể: + Sơ kết tuần hoạt động tuần qua. 1 / Lớp trưởng lên điều khiển nội dung sơ kết tuần. - Nhận xét các hoạt động của đội trong tuần: + Nề nếp, truy bài, xếp hàng + Đạo đức .. + Học tập. . + Các hoạt động khác.............................. - Tuyên dương, .. - Phê bình : .. 2 Phương hướng tuần tới - Có biện pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm. - Kiểm tra đồ dùng học tập .. -Tiếp tục nâng cao chất lượng đại trà
Tài liệu đính kèm: