I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam (trả lời được CH1,2,3)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
Tuần 5: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011. Tập đọc Một chuyên gia máy xúc I/Mục đích yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam (trả lời được CH1,2,3) II/ Các hoạt động dạy – học. 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc. 2- Dạy bài mới. 2.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn. -GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa). 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Cho HS quan sát ảnh. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp b- Tìm hiểu bài: - Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý? -Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra nh thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao? c- Hớng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS đọc lần lợt từng đoạn -Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn . - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. HS nối tiếp đọc đoạn. + Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc . + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. - HS luyện đọc theo căp. - 2 HS đọc cả bài - 2 người gặp nhau ở công trờng xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên nh 1 mảng nắng; THân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ). 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ______________________________ Toán. Tiết 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: -Biết tên goi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài. -Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ. Bài mới: * Bài 1. - GV kẻ sẵn bảng nh trong bài 1 lên bảng. Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ? * Bài 2. -GV gợi ý. + a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. + b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. * Bài 3. - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. * Bài 4.HSKG - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - HS lên bảng điền. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. Bài giải: a, 135m= 1350dm. 342 dm = 3420 cm 15cm = 150mm HSKG: b, 830m= 8300dam 4000m=40hm 25000m= 25km c, 1mm= 1/10cm. 1cm = 1/100m. 1m = 1/1000km Bài giải: 4km37m= 4037m. 8m12cm= 812cm 354dm= 35m4dm 3040m= 3km40m Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b. Đờng sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a . 935km b . 1726 km 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau _____________________________ Lịch sử: Phan Bội Châu và phong trào đông du I/ Mục tiêu: - HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX: +Phan Booij Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An .ông lớn lên khi đất nước bị thực dân pháp đô hộ ông day dứt lo tìm đường giảI phóng dân tộc +Từ năm 1905 – 19008 ông vận thanh niên VN sanh Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước đây là phong trào Đông II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh, ảnh trong SGK. -Bản đồ thế giới. -T liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. III/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ: -Nêu phần ghi nhớ ( SGK- tr.11 )? Bài mới: Giới thiệu bài. Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 5 -GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: +Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì? +Kể lại những nét chính về phong trào Đông du? +ý nghĩa của phong trào Đông du? -Cho HS thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp -Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập. -GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du: +Phong trào Đông du là phong trào gì? +Phong trào Đông du kết thúc nh thế nào? +Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những ngời du học? +Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hởng gì tới phong trào CM ở nớc ta đầu TK XX? +Em có biết trờng học, đờng phố nào mang tên Phan Bội Châu? -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm 3. Củng cố-dặn dò: -Cho HS đọc phần ghi nhớ, *Gợi ý trả lời: -Những ngời yêu nớc đợc đào tạo ở nớc Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đa họ về nớc để hoạt động. - Sự hởng ứng phong trào Đông du -Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nớc của nhân dân ta. -Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nớc. -Là phong trào tổ chức đa thanh niên VN... -Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những ngời yêu nớc VN ra khỏi Nhật Bản. ____________________ Thể dục : Ôn đội hình đội ngũ Trò chơi “ Nhảy ô tiêp sức” I/ Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hơp hàng ngang, dóng hàng, điển số, đi đêu , vòng phải vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp .Yêu cầu tập hợp hàng nhanh , trật tự đúng kĩ thuật đúng khẩu lệnh . - Trò chơi nhảy ô tiếp sức . Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II/ Địa điểm- phương tiện: -Trên sân trường vệ sinh nơi tập . -Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học. -Trò chơi: “ tìm ngời chỉ huy” -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -GV điều khiển lớp tập ( lần 1+2 ) *GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. b, Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” -GV nêu tên trò chơi , tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi . - GV quan sát , nhận xét , biểu dơng những tổ hoặc cá nhân chơi tốt không phạm luật. 3.Phần kết thúc: -Cho HS đi thờng theo chiều sân tập. -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 6-10 phút. 1-2 p 2-3 p 1-2 p 18-22 phút. 10-12 p 1-2 p 7-8 p 4-6 phút. 2-3 p 1-2 p 2-3 p - Nhận lớp. -Đội hình trò chơi “ tìm ngời chỉ huy” ĐH tập luyện: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Lầm 3,4 cán sự lớp điều khiển. ĐH kết thúc: * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I/ Mục tiêu: Biêt tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng. Rèn kĩ năng chuyển các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán liên quan II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: * Bài 1: - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lợng ( $ 1a) lên bảng. - Cho HS lần lượt lên bảng làm. - Chữa bài. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề? * Bài 2. GV hướng dẫn: - a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại. - c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. *Bài 3:HSGK -Mời 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn bổ sung: + HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. + Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2 tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại. *Bài 4: - Một HS nêu yêu cầu. - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm nh thế nào? - HS làm trên bảng lớp. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. Bài giải: 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 350000kg. b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn c) 2kg326g=2326g 6kg3g = 6003g d) 4008 g = 4 kg 8g 9050 kg = 9tấn50 kg Bài giải 2kg50g = 2500g 13kg85g < 13kg 805 g 6090kg > 6 tấn8kg 1 tấn > 250 kg. 4 Bài giải: Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là: 300 x 2 = 600(kg) Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là: 300 + 600 = 900 (kg). Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là: 1000 – 900 = 100( kg) Đáp số: 100 kg Củng cố – dặn dò: GV nhận xét _______________________________________ Chính tả: Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc I/ Mục đích yêu cầu: -Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. -Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi II/ Đồ dùng dạy – học:-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy- hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: .2. Hớngdẫn học sinh nghe -viết: -GVđọc bài. -Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -Em hãy nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV thu và chấm 7 bài. -GV nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Mái tóc vàng óng ửng lên nh một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, -HS đọc thầm bài. -HS viết bảng con. -HS nêu. -HS viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. 2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS v ... g bị điện giật chết. -GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang. -GV để chiếc ghế ra giữa cửa. -GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế. -Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu hỏi: +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? +Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế? +Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? +Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? . +) Kết luận: (SGV-tr. 52) -HS cả lớp ra ngoài hành đi qua ghế. -Cảm thấy sợ . -Vì sợ điện giật. Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Cách tiến hành: -GV nêu vấn đề: Nếu có một ngời bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì? -GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống - SGVtr.52,53)và Y/ C các nhóm đóng vai giải quyết t.huống. -Mời các nhóm lên trình bày. -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, biacó dễ không? +Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? +Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? +) Kết luận: (SGV-tr. 53) -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết -Em sẽ nói: em không muốn -Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu. -Các nhóm lên đóng vai. -Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo -HS đọc. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Đạo đức: Có chí thì nên I/ Mục tiêu: - HS biết nếu có ý chí quyết tâm thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống -Xác định thuận lợi khó khăn của mình biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân II/ Đồ dùng dạy học: -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 1) Kiểm tra bài cũ: Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ. Bài mới: 2.1. Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vợt khó Trần Bảo Đồng. *Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. -Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK ) -GV kết luận: ( SGV- tr. 23 ) -HS trao đổi thảo luận . 2.2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. *Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. *Cách tiến hành: -GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc: +Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1. +Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2. -Cho HS thảo luận. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV- tr. 24 ) -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? -Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? 2.3.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK. *Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. *Cách tiến hành: -GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. -GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV ) -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 3-Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. _____________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2011 Toán: Tiết 25: Mi-li-mét vuông Bảng đơn vị đo diện tích I/ Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2, quan hệ giữa mm2 và cm2. Biết tên gọi thứ tự, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. - Không làm bài tập 3 II/ Đồ dùng dạy học. -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to. -Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b. III/ Các hoạt dộng dạy học. 1 - Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông. 2 – Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. -Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào? - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. -Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? -GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị . + Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? + Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. -Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào? -Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? -Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. -Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? -Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 2.4 Thực hành. * Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 2: Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài. - km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2 -HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông. -có cạnh 1mm. 1cm2= 100mm2 1mm2 = 1/ 100cm2 -Sử dụng đơn vị mét vuông. -Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2 -Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2. -Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. -Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn. -HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích *Bài giải: HSKG a)5cm2 = 500mm2 b)800mm2 = 8cm2 12km2 = 1200hm2 12000hm2=120km2 ( các phần còn lại làm tương tự) Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học ___________________________________ Luyện từ và câu: Từ đồng âm I/ Mục đích, yêu cầu: -Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm(BT1)đặt được câu để phân biệt từ đồng âm,bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.. II/ Các hoạt động dạy -:Kiểm tra bài cũ:HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. 2.2.Nội dung: a) Phần nhận xét: -Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS nêu kết quả bài làm. -Các HS khác nhận xét. -GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ nh thế được gọi là từ đồng âm. -HS làm bài. -HS nêu kết quả: +Câu (cá): bắt cá, tôm,.bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi). +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn. b)Phần ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm. -Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ c)Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho 1 HS nêu yêu cầu. -GV hớng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 -Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. *Bài tập 3: -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày . -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4: Cho HS thi giải câu đố nhanh. -HS đọc. -HS đọc thuộc. *Lời giải: -Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng.; Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng:Đơn vị tiền Việt Nam. -Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đa chân nhanh và hất mạnh bóng... -Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy.). Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số 2. *Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước. *Lời giải: a) Con chó thui. b) Cây hoa súng và khẩu súng. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố bạn bè. ______________________________________________ Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh I/ Mục đích, yêu cầu: -Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. -Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh -Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trớc lớp. -Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: +Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. + Cho cả lớp tự chữa trên nháp. + Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu. 2.3 Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi: - Sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. -Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn. + Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - GV nhận xét: *Những lỗi điển hình: +Phần kết luận +Phần thân bài +Đoạn đầu miêu tả +Câu miêu tả -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn những HS viết cha đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau. _____________________________________ Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I Mục tiêu: - Học sinh nắm được nội dung buổi hoạt động TT. - Có ý thức phát huy vai trò của người đội viên. II Nội dung: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu buổi hoạt động đội. - Chi đội trưởng lên điều khiển nội dung. - Nhận xét các hoạt động của đội trong tuần: + Nề nếp, truy bài, xếp hàng. + Đạo đức. + Học tập. + Các hoạt động khác. - Tuyên dương: ............................................................... - Phê bình : ......................................................................... - Phương hướng tuần tới-Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hướng dẫn thêm. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. -Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Tài liệu đính kèm: