Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 05

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 05

 Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

 (Theo Hồng Thuỷ)

 I. Mục tiêu:

- Đọc: + Đọc đúng: Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. Đọc lưu loát toàn bài.

 + Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.

- Hiểu: + Từ ngữ: hòa sắc, phiên dịch, chuyên gia.

 + Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc.

II. Chuẩn bị:

 - Tranh, ảnh: cầu Mỹ Thuận, Nhà máy th/điện HB do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ XD.

III. Lên lớp:

 1. Bài cũ:

 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất. 2 em

 ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?

 ? Nêu nội dung bài thơ ?

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 05", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009 
Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
	(Theo Hồng Thuỷ)
I. Mục tiêu:
- Đọc: + Đọc đúng: Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. Đọc lưu loát toàn bài. 
 + Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.
- Hiểu: + Từ ngữ: hòa sắc, phiên dịch, chuyên gia.
 + Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh: cầu Mỹ Thuận, Nhà máy th/điện HB do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ XD.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất. 2 em
? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?
? Nêu nội dung bài thơ ?
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc to toàn bài.
- HS đọc nối tiếp lượt 1 (4 đoạn), kết hợp sửa sai (nếu có). 
- HS đọc nối tiếp lượt 2, kết hợp giải nghĩa từ mới, khó.
- HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm, đọc lướt bài lần lượt trả lời các câu hỏi:
? Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu ? (..công trường xây dựng).
? Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? ( vóc người cao lớn, mái tóc vàng..., chất phác)
? Cuộc gặp gỡ giữa hai người đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?
? Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao ? ( HS trả lời theo nhận thức của mình. Dự kiến: Cái cánh tay của người ngoại quốc, cách ăn mặc, lời nói: anh...tôi...).
? Nêu nội dung bài ? ( HS phát biểu - GVchốt lại ghi bảng nội dung bài).
 GV giới thiệu tranh, ảnh về một số công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Luyện đọc đoạn 4 (theo quy trình).
 *Chú ý: Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi, chú ý cách ngắt nghỉ hơi:
 Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy...
 3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. VN tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc, đọc lại bài và chuẩn bị: Ê-li-mi, con...
* * * * * * * * * * * *
Chính tả (nghe-viết) : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 số câu thành ngữ ở BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng, lớp viết nháp theo GV đọc: tiến, biển, bìa, mùa vào mô hình vần.
? Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng ?
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài - HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài, GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác,...
- HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại - HS soát bài.
- GV chấm 1 số bài. HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào VBT viết những tiếng chứa ua, uô.
? Nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh ?
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm rồi chữa bài.
- GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ:
 Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng.
 Chậm như rùa: quá chậm chạp.
 Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
 Cày sâu, cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/uô ?
- GV nhận xét tiết học. 
- VN hoàn thành ở VBT.
* * * * * * * * * * * *
Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu: 
- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. HS làm bài 1, 2(a,c), 3. HS khá, giỏi làm tất cả 4 bài. 
- Giáo dục HS ý thức học tốt.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm bài 4.
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét chung.
 2. Bài mới:
Bài 1: Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng (đã kẻ sẵn ở bảng).
? Nhận xét về hai đơn vị đo độ dài liền kề ? Cho ví dụ ?
Bài 2 (a,c): HS đọc yêu cầu bài.
? Câu a yêu cầu gì ? (Chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề).
? Câu b,c yêu cầu gì ? (Chuyển đổi các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn).
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
 b. 8300m = 830 dam ; 4000m = 40hm ; 25 000m = 25 km.
 c. 1mm cm ; 1cm m ; 1m km.
Bài 3: HS đọc thầm yêu cầu bài.
? Bài tập này yêu cầu gì ? (Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại).
- HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4 (nhóm A): HS đoc đề, phân tích đề rồi giải.
Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
 b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a. 935 km ; b. 1726 km.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần ?
- GV hệ thống lại bài học; Nhận xét giờ học. VN hoàn thành các bài ở VBT.Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Giáo dục HS lòng tính kiên trì, vượt khó trong cuộc sống. HS khá, giỏi xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó.
- Thẻ màu.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: ? Nêu ghi nhớ bài ?
? Qua bài học tuần trước, em đã thực hành trong cuộc sống như thế nào ?
 2. Bài mới:
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng.
- HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (SGK).
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 SGK.
? Từ tấm gương Trần Bảo Đồng, em học tập được điều gì ?
 * GVKL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh...
+ Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và các nhóm thảo luận các tình huống (SGK)
 + Nhóm 1,2: Tình huống 1.
 + Nhóm 3,4: Tình huống 2.
- HS thảo kuận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 * GVKL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,..Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
+ Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 SGK.
- HS trao đổi theo cặp từng trường hợp của BT1.
- GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu (theo quy ước) để thể hiện sự đánh giá của mình.
- HS tiếp tục làm bài tập 2 như trên.
- GV khen những em biết đánh giá đúng và KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
? Qua bài học, em rút ra điều gì cần ghi nhớ ?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
- VN sưu tầm các mẫu chuyện nói về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo, ở lớp, trường, địa phương.
 Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2009 
Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. HS làm các bài 1, 2, 4. Nhóm A làm thêm bài 3.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm bài 3.
? Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần ?
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét chung.
 2. Bài mới:
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng, gọi HS điền các đơn vị đo khối lượng vào bảng.
? Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau ? Cho VD ?
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài rồi chữa bài.
? Câu a,b yêu cầu gì? (chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại)
? Câu c,d yêu cầu gì ? (chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các đơn vị đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. Chẳng hạn:
c. 2kg 326g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g
 6kg 3g = 6003g 9050kg = 9tấn 50kg.
Bài 3 (Nhóm A): HS nêu yêu cầu bài - tự làm rồi chữa bài.
- Chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
- Tùy từng bài tập cụ thể, HS chọn cách đổi từ số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
Bài 4: 2HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS:
- Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
- Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
- Đổi : 1 tấn = 1000kg.
- Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại kiến thức vừa học ?
- GV nhận xét giờ học.
- VN hoàn thành các bài tập ở VBT. Chuẩn bị: Luyện tập.
* * * * * * * * * * * *
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
- HS hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, yêu hòa bình.
II. Chuẩn bị:
- Một số trang từ điển phôtô.
- Phiếu viết nội dung của BT 1,2.
III. Lên lớp.
 1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm lại BT3,4 tiết trước.
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi.
? Em chọn ý nào ? HS phát biểu - HS khác bổ sung. GV chốt lại ý đúng: (ýb: trạng thái không có chiến tranh).
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: 
 + thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ;
 + thái bình: yên ổn không có chiến tranh, loạn lạc.
- HS tự làm bài vào VBT, chữa bài: 
 Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập này yêu cầu gì ?
- HS tự v ...  vệ biển. 
II. Chuẩn bị: Bản đồ VN trong khu vực Đông Nam Á.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III. Lên lớp: 
 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta ?
 ? Sông ngòi nước ta có vai trò gì ?
 2. Bài mới:
a. Vùng biển nước ta.
+ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
- GV vừa chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ VN vừa nói: vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông. 
? Biển bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ?
 *KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
b. Đặc điểm của vùng biển nước ta.
+ Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau vào PHT.
Đặc điểm của biển nước ta
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực)
Nhiệt độ:
Bão:
Thủy triều
Dòng biển
- Gọi 1số HS t/bày kquả làm việc trước lớp. GV sửa chữa và giúp HS h/thiện phần t/bày.
- GV mở rộng thêm cho HS biết về chế độ thủy triều.
c. Vai trò của biển
+ Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- HS dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 * KL: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
 Từ đó, giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ biển, góp phần BVMT.
 + Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm địa điểm du lịch hoặc bãi tắm.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi và thời gian chơi. HS tiến hành chơi. 
 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2HS đọc kết luận SGK.
- GV nhận xét tiết học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị: Đất và rừng.
* * * * * * * * * * * *
Khoa học: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Đã lên ở tiết 1.
II. Chuẩn bị:
- Ghế GV, khăn phủ lên ghế để chơi trò chơi.
- Phiếu học tập ghi tình huống cho các nhóm.
III. Lên lớp: 
 1. Bài cũ: 
? Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá ?
? Tác hại của ma túy ?
 2. Bài mới:
+ Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.
- GV tổ chức cho HS cách chơi.
- GV chỉ vào chiếc ghế và nói: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai bị chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với ...điện giật.
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- GV để chiếc ghế ở ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
- Sau khi HS về cho HS về chỗ ngồi - GV hỏi:
? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?
? Tại sao đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ?... 
- GV KL trò chơi.
+ Hoạt động 4: Đóng vai - Thảo luận.
? Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (như từ chối bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ nói gì ?
- Tổ chức và hướng dẫn.
 GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm (2 nhóm xử lí 1tình huống).
- Các nhóm đọc tình huống và xung phong nhận vai.
- Từng nhóm lên đóng vai theo tình huống.
? Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu, bia; sử dụng ma túy có dễ dàng không ?
? Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì ?
? Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được ?
 *GVKl (SGV).
 3. Củng cố, dặn dò:
? Qua bài học, em rút ra được điều gì ?
- Gv hệ thống lại bài học.
- Nhận xét tiết học; VN thực hành như bài học; hoàn thành các bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Dùng thuốc an toàn.
 Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2009 
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu ...)
- Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết các đề bài của tiết kiểm tra. 
III. Lên lớp: 
 1. Bài cũ: 
 GV chấm bảng thống kê (BT2) trong vở 1số HS.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu tiết học.
b. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa 1số lỗi chính tả.
+ Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
 *Ưu điểm: + Hầu hết các em biết xác định đúng nội dung, yêu cầu. 
+ Bố cục đủ ba phần, hành văn gãy gọn, trôi chảy, có ý hay, sinh động; trình tự miêu tả hợp lí; đủ ý, mới, lạ, thể hiện sự quan sát có cái riêng; diễn đạt mạch lạc, trong sáng, chữ viết đẹp
 * Những thiếu sót, hạn chế.
- Một số em chưa xác định được yêu cầu đề bài.
- Phần thân bài của một số em tả còn sơ sài, khô khan, câu thơ rời rạc, diễn đạt câu chưa lô gích, thiếu cảm xúc; chữ viết chưa đẹp.
- Dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả nhiều.
+ Đọc điểm - trả bài cho HS.
c. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Hướng dẫn chữa lỗi chung
 GV chỉ các lỗi chữa chung trên bảng phụ.
- HS lên bảng chữa lổi, lớp nhận xét.
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS: HS lắng tai nghe thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập.
+ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn viết hay.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS em nào viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị chuẩn bị cho tiết TLV tuần tới: Luyện tập làm đơn.
 * * * * * * * * * * * *
Toán: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. HS làm bài 1, 2a(cột 1) và bài 3. HS khá, giỏi làm thêm phần còn lại.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như SGK (phóng to)
- Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b SGK.
III. Lên lớp: 
 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm cột (2,3) bài 3.
- GV k/tra VBT 1số em, n/xét bài làm trên bảng và việc học bài, làm bài ở nhà của HS.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
? Kể tên các đơn vị đo S đã học ? (cm2,...,km2)
 GV giới thiệu: “Để đo S rất bé nhười ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông”.
? Dựa vào đvị đo S đã học cho biết: mm2 là S của HV có cạnh dài bao nhiêu ? (1mm).
? Mi-li-mét vuông được viết tắt như thế nào ? 
 GV ghi bảng: Mi-li-mét vuông viết tắt là: mm2
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ (phóng to) biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ như SGK (phần a) tự rút ra nhận xét:
+ Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.
? Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? 1mm2 bằng bao nhiêu cm2 ?
 GV ghi bảng: 1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = cm2
b. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hdẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo S đã học thành bảng đơn vị đo S.
? Kể tên các đơn vị đo S đã học ? (nêu từ lớn đến bé). HS nêu - GV điền vào bảng kẻ sẵn.
? Đơn vị m2 là chính, vậy những đơn vị bé hơn m2 là các đơn vị nào ? Ghi ở bên nào ?. Tương tự những đơn vị lớn hơn. 
- HS nêu mqh giữa mỗi đvị với đvị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn (như SGK)
? Hai đơn vị đo S liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần ?
- HS đọc lại bảng đơn vị đo S.
c. Thực hành :
Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo S với đơn vị mm2.
- HS nêu yêu cầu.
a. HS nhìn sách đọc nối tiếp. b. HS viết nháp - 2em lên bảng - 1số em đọc lại.
Bài 2: HS nêu y/cầu. HS tự làm rồi chữa bài - dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo S.
? Mỗi đơn vị đo S ứng với mấy chữ số trong số đo S ? (2chữ số)
 VD: 5 00 00cm2 =...m2 Ta có: 50000cm2 = 5 m2
 m2 dm2 cm2
Bài 3: Gọi 2 em nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột.
 3. Củng cố, dặn dò: ? Kể tên các đơn vị đo S từ bé đến lớn và ngược lại ?
? Hai đvị đo S liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần ? Mỗi đvị đo S ứng với mấy chữ số ?
- GV nhận xét giờ học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị: Luyện tập.
* * * * * * * * * * * *
Kĩ thuật: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: HS cần phải: 
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ nấu ăn, uống trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
? Nêu cách thêu dấu nhân ?
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
+ Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
? Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình ?
- HS kể tên - GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình (theo SGK).
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- HS thảo luận nhóm 4 về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình theo bảng sau:
Loại dụng cụ
Tên các dụng cụ cùng loại
Tác dụng
Sử dụng, bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và uống
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
Các dụng cụ khác
- HS thảo luận – ghi vào bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tranh minh hoạ để KL từng nội dung (theo SGK).
+ Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
? EM hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em ?
? Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ?
 3. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân, nhóm có ý thức học tốt.Nhắc nhở những cá nhân, nhóm học chưa tốt.
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài “ Chuẩn bị nấu ăn” và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở gia đình.
* * * * * * * * * * * *
SINH HOẠT LỚP
	I. Yêu cầu :
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần; từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 
- Rèn tính phê và tự phê cho HS.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Đánh giá hoạt động trong tuần:
- Lớp trưởng lên tổng hợp, đánh giá kết quả theo dõi của các tổ trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên trong lớp.
- GV nhận xét, bổ sung. Đề nghị lớp khen, chê kịp thời và cụ thể.
 2. Kế hoạch tuần tới: Theo sổ chủ nhiệm.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 5 CKTKN.doc