Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

TẬP ĐỌC:

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

 ( Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới )

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

2. Kĩ năng:Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh

 

doc 50 trang Người đăng hang30 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Tài Hoàng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: 19 / 9 / 2009 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 ( Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Kĩ năng:Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. 	 
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: 
2. Bài cũ: Lòng dân 
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh 
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch 
- Học sinh trả lời 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan
- Luyện đọc 
- Nêu chủ điểm 
-1 em khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu 
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra 
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn 
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó
-HS đọc nhóm đôi.
-GV đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải 
-HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn 
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
- Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghĩa từ bom nguyên tử 
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
- Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ 
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng 
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh 
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
- Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy 
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình"
Ÿ Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé 
- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn.
- Thi đua đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 
- Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. 
- Soạn "Bài ca về trái đất" 
- Nhận xét tiết học 
LỊCH SỬ:
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: 
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt. 
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. 
+ HS khá, giỏi: - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
-Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
2. Kĩ năng: 	Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. 
- Trò : Xem trước bài, SGK 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. 
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
- Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? 
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: 
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. 
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? 
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. 
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: 
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? 
- Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. 
- Học sinh cần nêu được: 
+ Trước kh Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? Những ngành KT mới nào ra đời?
+ Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào? 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại.
Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển. 
Þ Giáo viên giới thiệu tranh. 
Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những biến đổi về KT với những biến đổi về mặt XH. 
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ 
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp 
- Giáo viên rút ra ghi nhớ. 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Động não 
- Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. 
- Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay đổi? 
- Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khó, thậm chí còn hơn trước. 
- Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ? 
® Giáo dục: căm thù giặc Pháp 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
-Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
-Giáo dục các em yêu thích môn học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ  
-2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học bài 15.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài  
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận) 
a)VD 
-Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
-8 km gấp mấy lần 4 km ?
-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần.
-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi ?
b)Bài toán 
-Hs đọc  đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài toán lên bảng.
-Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv kết luận.
2-3-Luyện tập , thực hành 
Bài 1 :
-HS đọc  đề, phân tích đề và làm bài.
Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi.
-Hs đọc  đề, phân tích đềvà làm bài.
-Hs giải cách nào cũng được.
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi.
-1 giờ đi được 4 km .
-Đi được 8 km .
-Gấp 2 lần .
-Gấp 2 lần .
-Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị :
Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được : 
                    45x4 = 180(km)
                    Đáp số : 180 km
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
                                  90 x 2 = 180(km)
                           Đáp số : 180 km
 Giải:
Mua 1m vải hết số tiền :
     80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7m vải hết số tiền :
     16000 x 7 = 112000(đồng)
      Đáp số : 112000(đồng)
 Giải:  -Cách 2 :
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày :
     12 : 3 = 4(lần)
Số cây ... kinh, nữ giới cần lưu ý gì về chế độ làm việc / chế độ nghỉ ngơi, ăn uống? 
+ Khi hành kinh, tính khí người nữ có gì cần lưu ý? 
+ Nữ giới thường dùng gì để thấm máu kinh nguyệt? 
® Giáo viên chốt: Khi hành kinh, nữ giới cần chú ý: 
+ Nam giới cần biết những điều trên không? 
+ Không làm việc nặng và không ngâm mình trong nước. 
+ ăn nhiều thực phẩm có chất sắt
+ ngủ đủ giấc 
+ Nếu đau bụng, đau lưng ® chườm nóng, chèn gối, uống cao ích mẫu
- Trước và trong khi hành kinh, phụ nữ dễ xúc động và nổi cáu. 
- Nữ giới thường dùng băng vệ sinh. 
- Nam giới cần hiểu, thông cảm, hỗ trợ nữ giới trong những ngày đặc biệt này. 
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
+ Bước 1: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. 
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi
+ Cặp nam: Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót?
+ Cặp nữ: Thế nào là một chiếc quần lót tốt? Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? Khi mua và sử dụng áo lót, điều gì cần chú ý? 
+ Bước 2: Thảo luận cả lớp và tổng kết ® giáo viên chốt: 
- Một chiếc quần lót tốt: vừa vặn, bằng vải bông, thấm ẩm tốt, thoáng khí.
- Học sinh lắng nghe 
- Thay giặt quần lót hàng ngày. 
+ Nam: hạn chế dùng quần lót bó ® ảnh hưởng tới sản xuất tinh trùng. 
+ Nữ: áo lót vừa vặn (cả dây quanh ngực, dây treo vai và bầu ngực).
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại 
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt quan sát các hình 5, 6, 7, 8 trong SGK trang 17. 
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Ở tuổi dậy thì cũng như tuổi vị thành niên cần tham gia những hoạt động nào và không tham gia những hoạt động nào? Tại sao? 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì cần ăn uống đầy đủ chất, luyện tập thể dục thể thao không sử dụng các chất gây nghiện, không xem phim ảnh, sách báo không lành mạnh. 
- Học sinh lắng nghe. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không với rượu, bia, thuốc lá, ma túy” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỉ số “
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ  
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/21
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài  
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 :
-Hs đọc  và phân tích đề bài.
-Xác định dạng bài toán ?
-Hs vẽ sơ đồ .
Bài 2 :
-Hs làm bài.
-Xác định dạng toán ? ( hiệu - tỉ )
Bài 3 :
-Hs đọc  đề, phân tích đề.
Bài 4 : HS khá, giỏi
-Hs đọc  đề, phân tích đề và về nhà làm bài .
  Giải
-Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
Tổng số phần bằng nhau :
     2 + 5 = 7 (phần)
Số hs nam : 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số hs nữ : 28 – 8 = 20 (em)
     Đáp số : Nam : 8 em . Nữ : 20 em 
  Giải
Hiệu số phần bằng nhau : 
     2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật :
     15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài  mảnh đất hình chữ nhật :
     15 + 15 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật :
     (15 + 30) x 2 = 90 (m)
     Đáp số : 90 m
  Giải 
Số lần 100m gấp 50 km :
     100 : 50 = 2 (lần)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết :
      12 : 2 = 6 (lít)
       Đáp số : 6 lít
  Giỏi
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch :
     12 x 30 = 360 ( bộ)
Nếu mỗi ngày đóng đc 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày :
     360 : 18 = 20 (ngày)
      Đáp số : 20 ngày 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT4/22
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
 VÀ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
Mục đích yêu cầu:
HS nắm đươc hững điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố.
Biết lựa chọn con đường đến trường an toàn.
Có ý thức và thói quen chấp hành các luật lệ giao thông khi đi trên đường.
Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh minh họa về những con đường an toàn và chưa an toàn.
HS: Sách giáo khoa và các dụng cụ học tập có liên quan đến tiết học.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung về các kĩ năng đi xe đạp an toàn ?
- Vài em nêu
- GV nhận xét đánh giá
Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Để nắm được tiêu chuẩn của một con đường an toàn. Bài học hôm nay cá em sẽ tìm hiểu “ chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông”
- Nhắc lại tựa bài
Khai thác nội dung:
- Treo lần lượt các bức tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát và nêu nội dung của từng bức tranh.
- HS quan sát và tìm hiểu
+ Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh gì?
- Vẽ về con đường an toàn
+ Hãy nêu nội dung của từng bức tranh ?
- Vẽ về con đường phố có nhiều xe qua lại với nhiều làn đường có giải phân cách, đường có đèn chiếu sáng có đèn báo hiệu giao thông, có vĩa hè rộng và khong có vật cản. Có vạch kẻ qua đường dành cho người đi bô.
+ Theo em con đường an toàn là con đường như thế nào ?
- Hai HS nêu lại tiêu chuẩn của con đường an toàn.
+ Bức tranh thứ hai vẽ cảnh gì?
- Con đường hẹp, dốc, không thẵng và gồ ghề, không có vĩa hè, đường đi hai chiều và lòng đường hẹp, không có đèn chiếu sáng, không có tín hiệu, không có đèn báo và vạch cho người đi bộ qua đường.
+ Theo em con đường thế nào là con đường chưa an toàn ?
- Hai em nhắc lại thế nào con đường chưa an toàn
* Lựa chọn con đường đến trường:
- Làm theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm cử đại diện và thư kí
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh và chỉ con đường đến trường ?
+ Hãy cho biết con đường của em từ A đến B ?
- Đại diện nhóm báo cáo về nội dung.
- Cá nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Củng cố dặn dò:
- Cho HS liên hệ thực tế: Các em đi học bằng con đường nào, vì sao các em lại chọn con đường đó để đi ?
- HS tự do phát biểu ý kiến, các em khác nhận xét và bổ sung.
- Biết áp dụng vào thực tế: chọn con đường an toàn để đi.
- Chuẩn bị bài: “ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông”
- Lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 4
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Giáo viên
Học sinh 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể
Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa
Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ
Công tác tuần tới:
Vệ sinh trường lớp..
Học tập trên lớp cũng như ở nhà.
Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu..
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:.
+Cá nhân tiến bộ:
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Cả lớp hát 
KĨ THUẬT 
THÊU DẤU NHÂN  ( Tiết 2) 
I. Mục tiêu : HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
-Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng day học :
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học – chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 2
 * Hoạt động 3 : HS thực hành
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- Lưu ý HS nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm, quan sát uốn nắn những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
2/  Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu của sản phẩm và thực hành.
- HS nêu yêu cầu đánh giá và đánh giá sản phẩm được trưng bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Hoang Trang.doc