Giáo án lớp 5 - Tuần 6

Giáo án lớp 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí

- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống

- Caûm phục và noi theo những taám göông coù yù chí vöôït leân khoù khaên ñeå trôû thaønh nhöõng ngöôøi coù ích cho gia ñình , cho xaõ hoäi .

*GD kỹ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán; KN đạt mục tiêu , vượt khó khăn

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.

- Học sinh: SGK

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài : CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí
- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống
- Caûm phục và noi theo những taám göông coù yù chí vöôït leân khoù khaên ñeå trôû thaønh nhöõng ngöôøi coù ích cho gia ñình , cho xaõ hoäi .
*GD kỹ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán; KN đạt mục tiêu , vượt khó khăn
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK 
III.Caùc phöông phaùp daïy hoïc chuû yeáu: thaûo luaän nhoùm, hoûi ñaùp, giaûng giaûi, gôïi môû
IV. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
1. Giôùi thieäu:
a. OÅn ñònh
b. KTBC: - Thế nào là người có ý chí. Cho VD
c. Giôùi thieäu baøi: - Có chí thì nên (tiết 2).
2. Phaùt trieån baøi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não.
Hoạt động nhóm, lớp.
Cách tiến hành:
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết.
- Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết.
- Lưu ý:
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật 
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu thốn tình cảm 
+Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt 
- HS phát biểu.
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK).
Mục tiêu: Giúp HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
Hoạt động cá nhân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Cách tiến hành 
- Nêu yêu cầu:
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau).
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục 
1
Hoàn cảnh gia đình:
2
Bản thân:
3
Kinh tế gia đình:
4
Điều kiện đến trường và học tập:
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
à Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
3. Kết luận
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần).
- Học sinh tập và hát.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”.
- Thi đua theo dãy.
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 6 Thứ Môn: TẬP ĐỌC Tiết Ngày dạy: /2011
Bài: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1/ Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và cac số liệu thống kê trong bài.
2/ Hiểu nội dung : Hiểu chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ở Nam Phi.
- Bỏ câu hỏi 3 và 4
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
HS: SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
_HS đọc bài và TLCH
3. Giới thiệu bài mới: 
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Mục tiêu: 
 Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm (a- pác- thai), tên riêng (Nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê(1/5, 9/10, 3/4, . . . ). Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Man- đê- la và nhân dân Nam Phi 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. 
- Học sinh xung phong đọc 
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc lại 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. 
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. 
- Học sinh nhận hoa 
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. 
- Học sinh nêu 
+ Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. 
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Học sinh thảo luận 
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
Ÿ Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
Ÿ Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3. 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
Ÿ Giáo viên chốt: 
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. 
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
Ÿ Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5. 
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận 
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. 
- Mời học sinh nêu giọng đọc. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. 
- Mời học sinh đọc lại 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Kết luận
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? 
- Học sinh trưng bày, giới thiệu 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học 
 Tuần 6 Thứ hai Môn: TOÁN Tiết 	 Ngày dạy:
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và moái quan heä cuûa caùc ñôn vò ño dieän tích .
-Biết chuyeån ñoåi caùc ñôn vò ño dieän tích , so saùnh caùc soá ño dieän tích vaø giaûi caùc baøi toaùn coù lieân quan .
- Bài tập cần làm: Bài1a(2 số đầu); Bài 1b(2số đo đầu); bài 2 ; bài 3
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Phấn màu - Bảng phụ. 
- 	HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. 
III.Caùc phöông phaùp daïy hoïc chuû yeáu: thaûo luaän nhoùm, hoûi ñaùp, giaûng giaûi, gôïi môû
IV. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
1. Giôùi thieäu:
a. OÅn ñònh
b. KTBC:
- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32. 
- Học sinh lên bảng sửa bài 4.
c. Giôùi thieäu baøi:
2. Phaùt trieån baøi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước. 
Hoạt động cá nhân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
Ÿ Bài 1: HSG làm cả bài
- Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ...(2 số đo đầu) 
- Học sinh làm bài. 
Ÿ Giáo viên chốt l ... ình bày ( nhận xét .
+Bước 3 : GV nhận xét , chốt ý :
+Bước 4 : GV gợi ý để HS nêu ghi nhớ SGK trang 33 .
- Hs trả lời trong nhóm
- Hs trình bày,nhận xét 
*Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập 
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : GV gọi HS đọc các câu hỏi ở cuối bài SGK trang 33 
+Bước 2 : HS thảo luận trả lời ( nhận xét .
+Bước 3 : GV nhận xét .kết luận.
- Hs đọc và trả lời trong nhóm 
- Hs trình bày ,nhận xét
3. Kết luận
Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn .
Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn 
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình 
1/ Trưng bày các sản phẩm của Hs ở trước lớp.
2/ Nhận xét tiết học ,Về nhà làm theo những gì đã làm.Chuẩn bị dụng cụ và xem trước bài: Nấu cơm.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 09 năm 2011
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
1. Bieát so saùnh phaân soá , tính giaù trò cuûa bieåu thöùc vôùi phaân soá .
2. Giaûi caùc baøi toaùn , tìm hai soá bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù .
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a,d); bài 4
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra trong quá trình giảng dạy. 
- 	HS:- Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước. 
- Vở nháp, SGK 
III.Caùc phöông phaùp daïy hoïc chuû yeáu: thaûo luaän nhoùm, hoûi ñaùp, giaûng giaûi, gôïi môû
IV. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
1. Giôùi thieäu:
a. OÅn ñònh
b. KTBC: Luyện tập chung
C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?
C2) Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm
c. Giôùi thieäu baøi:
2. Phaùt trieån baøi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số.
Mục tiêu: so sánh được 2 phân số.
Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài tập 1:
- HS đọc y/c
- Học sinh làm bài. 
- Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
- Học sinh sửa bài miệng.
-Nêu cách so sánh 2 phân số
Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Mục tiêu: học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác.
Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành.
BT 2:
- Học sinh đọc y/c
Ÿ Giáo viên nhận xét ,cho HS nêu cách thực hiện.
- Học sinh làm bài BC, nêu miệng.
Đáp án:
a)b)cd) 
* Hoạt động 3: Giải toán
Hoạt động nhóm 
Mục tiêu: Giải được các dạng toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát, dùng sơ đồ.
Bài 3:
- Giáo viên cho HS đọc đề 
-NX, sửa sai
-HS K,G làm bài
-Sửa bài
Bài giải:
5ha=50 000m
Diện tích của hồ nước là
50 000:10x3=15000(m)
Đáp số;15000m
Bài 4:
- HS đọc đề 
- HS làm V 
- Chấm tập
- HS sửa bài 
Hiệu số phần bằng nhau
4-1=39 (phần)
Tuổi của con là:
30:3=10(tuổi)
Tuổi của bố là:
10+30=40 (tuổi)
Đáp số:Con 10 tuổi
 Bố 40 tuổi
-NX
- Học sinh nêu dạng toán 
3. Kết luận
Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn. 
-Nêu miệng
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
Tuần 6 Thứ Môn: Tập làm văn Tiết Ngày dạy: /2011
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) 
- HS: Tranh ảnh sưu tầm 
III.Caùc phöông phaùp daïy hoïc chuû yeáu: thaûo luaän nhoùm, hoûi ñaùp, giaûng giaûi, gôïi môû
IV. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
1. Giôùi thieäu:
a. OÅn ñònh
b. KTBC:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
+ Kết quả quan sát 
+ Tranh ảnh sưu tầm 
- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
c. Giôùi thieäu baøi: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
2. Phaùt trieån baøi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 
Mục tiêu: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi 
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận 
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế 
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a: 
- 1 học sinh đọc đoạn a 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: 
+ Khi bầu trời xanh thẳm 
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt 
+ Khi bầu trời âm u mây múa 
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió 
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
® Giải thích: 
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. 
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. 
Đoạn b: 
+Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý
Mục tiêu: Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý 
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 
- Lớp nhận xét 
3. Kết luận
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. 
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. 
- Giáo viên nhận xét. 
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học 
	Tuần 6	 Môn: KHOA HỌC	 Tiết Ngày dạy: /2011
Bài 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu: 
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét
-GDBVMT (Bộ phận): Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
- HS: SGK 
III.Caùc phöông phaùp daïy hoïc chuû yeáu: thaûo luaän nhoùm, hoûi ñaùp, giaûng giaûi, gôïi môû
IV. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
1. Giôùi thieäu:
a. OÅn ñònh
b. KTBC: “Dùng thuốc an toàn” 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi học sinh trả lời. 
- Học sinh rút thăm ® bạn nào có con số may mắn rút được sẽ trả lời câu hỏi do GV nêu. 
- Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: 
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
+Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
-Lớp NX
c. Giôùi thieäu baøi: “Phòng bệnh sốt rét”
2. Phaùt trieån baøi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1:
 Mục tiêu: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. 
Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Cả lớp theo dõi 
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
- Học sinh trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
® Giáo viên nhận xét + chốt: 
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
Hoạt động nhóm, cá nhân
Mục tiêu: Học sinh biết về sự sinh sản của muỗi và có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại.
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- Học sinh quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
® Giáo viên nhận xét + chốt. 
3. Kết luận 
Hoạt động lớp
Mục tiêu: Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
Phương pháp: Động não, thi đua.
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). 
- Học sinh nhận thẻ 
- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. 
- Học sinh thi đua 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 
- Học bài 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 6(6).doc