Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

TẬP ĐỌC:

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

 ( Theo Hồng Thuỷ )

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

-Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.

 

doc 48 trang Người đăng hang30 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 ( Theo Hồng Thuỷ )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. 
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
- 	Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài học “ Một chuyên gia máy xúc” các em học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái đó.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
- Luyện đọc 
- 1 em khá, giỏi đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn
- Học sinh lắng nghe
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “tr - s”
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
-HS đọc nhóm đôi
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
Ÿ Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
Ÿ Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
- Dự kiến: 
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
Ÿ Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm 
-Nêu nội dung chính
- Cả tổ thi đua nêu lên nội dung chính
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước.
Ÿ Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học 
LỊCH SỬ:
PHAN BỘI CHÂU
VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. ( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu ).
+Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phong dân tộc.
+ Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại : do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
2. Kĩ năng: 	Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào không hề thay đổi?
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: 
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. 
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận 
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích?
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào ® Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
Ÿ Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
- Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động ... ất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, trò chơi 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến: 
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- Học sinh thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được.
Ÿ Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN:
MI-LI-MÉT VUÔNG
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2và cm2.
- Biết tên gọi, mối quan hệ, kí hiệu giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
-Giáo dục các em yêu thích môn học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm 
Bảng kẻ sẵn các cột như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ  
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/27
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài  
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
a)Hình thành biểu tượng về mm2
-Gv treo hình vuông minh họa như SGK
-Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm ? 
- mm2 là gì ?
-Nêu kí hiệu của mm2 ?
b)Tìm mối quan hệ giữa mm2và cm2.
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ?
-1 cm2 = ? mm2.
2-3-Bảng đơn vị đo diện tích 
-Gv treo bảng phụ 
-Em hãy nêu các đơn vị đo từ bé đến lớn ?
-1  m2 = ? dm2 ; = ? dam2 
-Hs đọc  đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
-Hs lên bảng điền tương tự với các đơn vị khác để hình thành bảng b/SGK/27.
-Nhận xét gì về bảng trên ?
2-4-Luyện tập, thực hành 
Bài 1 
a) Gv viết số đo diện tích, hs đọc .
b) Gv đọc số đo diện tích, hs viết 
Bài 2a ( cột 1 ): HS tự làm
Bài 2a cột 2 và 2b: Dành cho HS khá, giỏi
 Bài 3 
-HS tự làm.
-1 mm2
-Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm .
-Gấp 100 lần .
 -1 cm2 = 10 mm2
 -1 m2 = 100 dm2 =  dam2 
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 100 lần .
a) 5 cm2  = 500 mm2  
12 km2 = 1200 hm2
1 hm2  = 10000 m2
7 hm2  = 70000 m2
1 mm2  =  cm2   ;  1 dm2  =  m2  
8 mm2  =  cm2   :  7 mm2  =  m2  
29 mm2  =  cm2   : 34 dm2  =  m2 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Đơn vị đo diện tích: a - ha
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
- Nhận xét tiết học
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG
Mục đích yêu cầu:
HS nắm được nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Rèn thói quen chấp hành luật lệ giao thông
Có ý thức phòng tránh tai nạn giao thông
Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh minh họa về những hành vi, vi phạm luật lệ an toàn giao thông
HS: Sách giáo khoa và các dụng cụ liên quan đến tiết học
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
+ Con đường thế nào là con đường an toàn ?
+ Con đường thế nào là con đường chưa an toàn ?
- 4 em 
- GV nhận xét đánh giá
Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tìm hiểu về các “ nguyên nhân gây tai nạn giao thông”
- Nhắc lại tựa bài
* Khai thác nội dung:
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:
- Treo lần lượt các bức ảnh lên bảng hướng dẫn HS quan sát và nêu nội dung của từng bức tranh.
- HS quan sát để tìm hiểu nội dung
- Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh gì ?
- Cảnh một con đường
- Nêu nội dung cụ thể của từng bức tranh ?
- Nội dung vẽ về một con đường phố có nhiều xe qua lại, có những xe chở vật dụng làm cản trở giao thông và xe mô tô vượt xe cơ giới không đúng luật.
- Bức tranh còn lại vẽ một chiếc xe gắn máy chở quá số người quy định.
- Vậy theo em có những nguyên nhân nào gây tai nạn giao thông ?
- Do phương tiện giao thông, do đường, do thời tiết, do con người
+ Phòng tránh tai nạn giao thông:
- Phát phiếu học tập
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Để phòng tránh tai nạn giao thông ta cần chú ý những gì ?
- Tập trung chú ý khi tham gia giao thông, luôn chấp hành tốt luật lệ giao thông, luôn kiể tra điều kiện an toàn của các phương tiện giao thông.
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Chốt lại những ý đúng
- HS chú ý lắng nghe
Củng cố dặn dò:
+ Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông và cách phòng tránh tai nạn giao thông ?
- Vài em nêu
+ Luôn áp dụng vào thực tế, Chuẩn bị bài: Em làm gì để giữ gìn an toàn giao thông
- HS chú ý lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Giáo viên
Học sinh 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể
Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa
Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ
Công tác tuần tới:
Vệ sinh trường lớp..
Học tập trên lớp cũng như ở nhà.
Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu..
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:.
+Cá nhân tiến bộ:
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Cả lớp hát 
KỸ THUẬT
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống, thông thường trong gia đình.
-Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
-Giáo dục các em có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
II. Đồ dùng:
-Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
-Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2.Bài cũ:
3.Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình
? Hãy kể tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình mà em biết ?
-HS kể, GV ghi theo từng nhóm, lớp nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
-HS thảo luận nhóm 4 theo phiếu bài tập nội dung như SGV.
+ Tên loại dụng cụ:..
+ Tên các dụng cụ cùng loại: .
+ Tác dụng các dụng cụ cùng loại: 
+ Cách sử dụng, bảo quản: .
-Đại diện nhóm trình bày. Gv và các bạn bổ sung.
-GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nội dung theo SGK.
 * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
? Em hãy nêu cáh sử dụng loại bếp đun ở gia đình em ?
? Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ?
 IV. Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét, tuyên dương những em phát biểu tốt. Dặn xem bài tiếp theo.
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Hoang Trang(2).doc