Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy số 2

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy số 2

ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

Sau bài học này HS biết:

1. Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

2. Bước đầu có kỹ năng nhận thức, kỹ năng đạt mục tiêu.

3. Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác?

 - Các em cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

- GV cùng HS nhận xét và bổ xung.

2. Bài mới:

 a. Giói thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

b. Các hoạt động dạy học:

*Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.

- Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình theo nhóm.

- Nhóm trao đổi góp ý kiến.

- HS trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.

- GV nhận xét- kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012	 Đạo đức: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Sau bài học này HS biết:
1. Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
2. Bước đầu có kỹ năng nhận thức, kỹ năng đạt mục tiêu.
3. Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác?
 	- Các em cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV cùng HS nhận xét và bổ xung.
2. Bài mới:
 a. Giói thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
- Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình theo nhóm.
- Nhóm trao đổi góp ý kiến.
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- GV nhận xét- kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
 	*Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- HS kể. 
- Thảo luận về câu chuyện bạn vừa kể.	
- Qua mỗi tấm gương GV yêu cầu HS nêu được bài học cho bản thân mình.
 - GV kết luận đưa ra nhận xét của mình.
 	*Hoạt động 3: Hát múa, đọc, thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề nhà trường
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
- HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trường em theo nhóm.
- Các nhóm thi biểu diễn.
- GV nhận xét và kết luận nhóm thuộc nhiều bài múa, thơ, hát về chủ đề nhà trường.
 	*Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
	- HS đọc lại ghi nhớ.
 	- GV nhận xét giờ học.
 	- Giao bài tập về nhà. 
 	- Chuẩn bị giờ sau : bài 2.
Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
2. Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
3. Giáo dục HS tôn trọng nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ.
Tranh minh họa bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài: " Quang cảnh làng mạc ngày mùa" và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nghìn năm văn hiến.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn- Giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng tự hào : đọc rõ ràng ,rành mạch bảng thống kê
- HS quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám.
- HS nối tiếp từng đoạn bài văn.
+ Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1 : từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ,cụ thể như sau.
Đoạn 2 : Bảng thống kê
Đoạn 3: Phần còn lại.
- GVgiúp HS hiểu từ khó: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.
- HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 em đọc cả bài.
 *Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài và thảo luận.
Câu hỏi 1: Đọc lướt đoạn 1. 
- Đến thămvăn miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì.?
( Vì từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy gần 3000 tiến sĩ.)
Câu hỏi 2: Đọc thầm bảng số liệu thống kê, HS phân tích bảng số liệu:
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều Lê- 104 khoa 
+ Triều có nhiều tiến sĩ là triều Lê - 2780 tiến sĩ.
Câu hỏi 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
(Coi trọng đạo học, có 1 nền văn hiến lâu đời.Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.)
c. Luyện đọc lại:
 	- 3 HS nối tiếp đọc lại bài văn.
- GV uốn nắn để các em có giọng đọc đúng .
 	- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 2: Chú ý đọc đúng ngắt hơi giữa các từ, cụm từ:
 	 Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ / 11/ Số trạng nguyên/ 0/
3. Củng cố - dặn dò:
 - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc viết các số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
2. Chuyển 1 phân số thành 1 phân số thập phân.
3. Giải bài toán về giá trị 1 phân số của 1 số cho trước.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS làm miệng bài 4.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
2 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
* Bài 1 : 
 - GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa.
 - Gọi HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ 1/10 đến 9/10 và nêu đó là các phân số thập phân .
*Bài 2: 
 - GV yêu cầu HS chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
 VD : 11/2 có 2x5=10 lấy tử số và mẫu số của 11/2 nhân với 5 sẽ được phân số thập phân là 55/10.
 Bài 3: Tương tự bài 2:
 GV yêu cầu HS chuyển từng phân số thập phân có mẫu số là 100.
* Bài 4 : * HS tự làm rồi chữa.
* Bài 5: *- HS đọc đề bài.
 - GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu HS?
 + Số HS giỏi toán như thế nào so với số HS cả lớp?
 + Em hiểu câu: Số HS giỏi toán bằng 3/10 số HS cả lớp như thế nào?
 (Nếu số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số HS giỏi toán chiếm 3 phần như thế)
 - HS làm bài, chữa bài.
- hs viết 3/10; 4/10 ;...........9/10 vào các vạch ứng với tia số.
- Kết quả là:
= = 
=
= =
- Kết quả là:
== ==
==
Bài giải
Số học sinh giỏi toán của lớp đó là:
30 x = 9 ( học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng Việt của lớp đó
là:
30 x = 6( học sinh)
Đáp số : 6 học sinh
`	
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
 	- Nhận xét chung tiết học. 
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tập đọc: Sắc màu em yêu
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Nội dung : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và những sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước.
3. Học thuộc lòng 1 số khổ thơ, HS khá giỏi toàn bộ bài thơ.*
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 	A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài " Nghìn năm văn hiến"
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
 	B. Bài mới:
 	1. Giới thiệu bài: Sắc màu em yêu.
 	2. Hướng dẫn HS luyện đọc - tìm hiểuc bài.
 	2.1. Luyện đọc:
 - 1 HS khá đọc bài thơ.
 - 2-3HS đọc tiếp nối các khổ thơ.
 - Chú ý các từ: óng ánh , bát ngát...
 - HS luyện theo cặp.
 - GV đọc toàn bài.
 	2.2. Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm bài thơ để trả lời:
 	+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
 ( Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen , tím...)
 	+ Mỗi sắc màu gợi ra ngững hình ảnh nào?
 	+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước?
 	(Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu của quê hương đất nước. Bạn yêu quê hương đất nước.)
 	2.3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 	- HS nối tiếp đọc lại bài thơ.
 	- GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc, cách ngắt nghỉ.
 	- GV hướng dẫn HS luyện đọc 2 khổ thơ tiêu biểu:
Em yêu màu đỏ Trăm nghìn cảnh đẹp
Như máu con tim Dành cho em ngoan.
Lá cờ Tổ quốc Em yêu/ tất cả
Khăn quàng đội viên. Sắc màu Việt Nam.
 	- HS nhẩm HTL những khổ thơ mình thích.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- 1 vài HS thi đọc trước lớp.
 	- HS nhẩm học thuộc lòng.
 	3. Củng cố - dặn dò:
 	- Nhắc lại nội dung bài.
 	- Nhận xét chung tiết học.
Toán: Ôn tập: Phép cộng và trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
 	1. Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép tính cộng trừ 2 phân số cùng và khác mẫu số.
	2. Rèn kỹ năng làm bài cho HS.
3. Giáo dục học sinh ý thức học tập.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
 	1 .Kiểm tra bài cũ:
 	- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân?
 3/5; 6/14.
 	2. Bài mới:
a. Giói thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
 1. Ôn tập về phép cộng và trừ phân số
 - GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng trừ 2 phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
 - GV nêu VD:
 - HS nêu cách làm.
 - Tương tự 7/9 + 3/10 và 7/8 -7/9
 * Nhận xét:
 - HS nhắc lại.
 2. Thực hành:
 * Bài 1: HS tự làm rồi chữa.
 * Bài 2: HS tự làm rồi chữa.
 - ý c *
 * Bài 3: - HS đọc đề bài.
 - HS làm bài, chữa bài.
- 2 HS lên bảng , lớp làm nháp.
3/7 + 5/7
10/15 - 3/15
- 2 HS lên bảng , lớp làm nháp.
Cộng trừ 2 phân số
Có cùng mẫu số
Có mẫu số khác nhau
Cộng hoặc trừ 2 tử số. Giữ nguyên mẫu số.
Quy đồng mẫu số . Cộng hoặc trừ 2 tử số . Giữ nguyên mẫu số chung.
- Chẳng hạn:
- Chẳng hạn:
3 + = =
hoặc viết đầy đủ : 3 + = + = = 
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
+ = ( số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bong màu vàng là:
- = ( số bóng trong hộp)
Đáp số : 1/6 số bóng trong hộp.
 	3. Củng cố - dặn dò:
 	- Nhắc lại nội dung bài.
 	- Nhận xét chung tiết học.
Chính tả: (Nghe viết) Lương Ngọc Quyến
I.Mục đích, yêu cầu:
 	1. Nghe viết đúng trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
2. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào đúng mô hình (8-10 tiếng ) trong BT2.
3. Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 	A. Kiểm tra bài cũ:
 	 -1HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh; ng/ngh.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
 	B. Bài mới:
1. Giói thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Các hoạt động dạy học:
a, Hướng dẫn nghe viết chính tả.
 	- GV đọc 1 lượt bài chính tả trong SGK.
 	- GV giới thiệu về Lương Ngọc Quyến .
 	- HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ khó: 
(Mưu; khoét ; xích sắt...)
 	- GV lưu ý cách trình bày.
 	- GV đọc hs viết.
 	- GV đọc hs soát.
 	- Chấm chữa từ 7-10 bài.
 	- GV nhận xét chung.
 	b, Hướng dẫn hs làm bài tập.
 	* Bài tập 2: hs đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
 Tiếng
 Vần 
Trạng
ang
Nguyên
uyên
Nguyễn
uyên
Hiền
iên
Khoa
oa
Thi
i
Làng
ang
Mộ
ô
Trạch
ach
Huyện
uyên
* Bài tập 3: Đọc yêu cầu bài. HS trình bày. 
Tiếng
Âm đệm
Vần
Âm chính
Âm cuối
trạng
nguyên
Nguyễn
Hiền
Khoa
thi
làng
Mộ
Trạch
huyện
Bình
Giang
u
u
o
u
a
yê
yê
iê
a
i
a
ô
a
yê
i
a
ng
n
n
n
ng
ch
n
nh
ng
- GV chốt lại:
 	+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
 	+ Ngoài âm chính 1 số vần còn có thêm âm cuối ( làng...) âm đệm (nguyên). Các âm đệm ghi bằng chữ u; o.
 	+ Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.
 	3. Củng cố - dặn dò:
 	- Nhắc lại nội dung bài.
 	- Nhận xét chung tiết học.
Khoa học : Nam hay nữ
I. Mục tiêu:
 	1. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 	2. Không phân biệt nam hay nữ.
 	3. Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu sự khác nhau  ... + Nhóm 3: vắngvẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
 	* Bài 3:
 	- HS nêu yêu cầu của bài . 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
 	+ Viết một đoạn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2, không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm đồng nghĩa.
 	+ Đoạn văn khoảng 5 câu.Cũng có thể viết 4 câu hoặc nhiều hơn 5 câu. Sử dụng được nhiều từ ở bài 2 càng tốt.
 	+ HS làm việc cá nhân vào vở hoặc vở bài tập.
 	+ Từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.GV và cả lớp nhận xét, biểu dương, khen ngợi những đoạn viết hay, dùng từ đúng chỗ.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu những HS chưa hoàn thành BT3 về nhà hoàn thành.
Lịch sử: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục tiêu :HS biết:
1. Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
2. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào.
3. Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được thực hiện.*
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nghĩa quân đã suy tôn Trương Định là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Cả lớp.
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học.
- GV nêu nhiệm vụ choHS:
+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
+ Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không?
 Vì sao?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
* Hoạt động 2: Làm theo nhóm:
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi SGK.
- GV bao quát lớp.
* Hoạt động 3: Cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và bổ sung.
+ ý 1:
	- Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
	- Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. 
	- Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
+ ý1:
	- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
	- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
+ ý 3:
	- Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.
	- Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. 
	* Hoạt động 4: Cả lớp.
- GV : Tại sao Nguyễn Truờng Tộ lại được người đời sau kính trọng ?
- GV: Trước hoạ xâm lăng, bên cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí chống Pháp như Trương Định, Nguyễn Trung Trực... còn có người đề nghị canh tân đất nước, mong dân giàu nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích yêu cầu: 
 	1. Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bàycác số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
 	2. Biết thống kê đơn giản gắn với số liệu về từng HS trong lớp. Biết trình bàykết qủa thống kê theo biểu bảng.
	3. Giáo dục học sinh ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn. chỉnh.
 	- GV nhận xét cho điểm.
B. Hướng dẫn HS luyện tập:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Nội dung:
 * Bài tập 1:
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm lại bài Nghìn năm văn hiến sau đó làm việc theo nhóm 3.
 	 - Đại diện các nhóm nêu kết qủa thảo luận. Mỗi nhóm chỉ nêu 1 ý.
 	 - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
 	a, Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
 - Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896.
 	- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại:
 Triều đại
Số khoa thi
 Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
 Lý 
 Trần
 Hồ
 Lê
 Mạc
 Nguyễn
 6
 14
 2
 104
 21
 38
 11
 51
 12
 1780
 484
 558
 0
 9
 0
 27
 10
 0
 	- Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: số bia- 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306.
 	b, Số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức:
 	- Nêu số liệu (số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay.) 
 	- Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
 	 c, Tác dụng của các số liệu thống kê:
 	- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
 	- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
 	* Bài tập 2:
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 	- Gv giúp HS nắm nội dung yêu cầu của bài.
 	- GV cho HS theo nhóm 3.
 	- Nội dung thảo luận: Các nhóm thảo luận và điền vào bảng thống kê sau:
 Tổ
Số học sinh
 Học sinh nữ
HS nam
HS giỏi, TT
 1
 2
 3
 4
Tổng số HS trong lớp
 	- Sau thời gian qui định, các nhóm cử người dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
 	- Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương nhóm làm bài tốt nhất.
 	- GV gọi HS nêu tác dụng của bảng thống kê : giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biết là kết quả có tính so sánh.
 	- HS viết vào vở bảng thống kê đúng.
3. Củng cố dặn dò:
 	- GV nhận xét giờ học.
 	- Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê. 
- Dặn HS tiếp tục bài tập quan sát một cơn mưa , ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm tốt bài tập lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa trong tiết tập làm văn tới.
Khoa học: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS có khả năng:
1.Nhận biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
2.Phân biệt 1 vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
3. Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Nêu vai trò của nam và nữ ở gia đình, XH?
 - Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Giảng giải:
Bước 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm:
1.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? 
	a. Cơ quan tiêu hoá 	b. Cơ quan hô hấp
	c. Cơ quan tuần hoàn	d. Cơ quan sinh dục
	2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
	a. Tạo ra trứng	 b. Tạo ra tinh trùng
	Bước 2: GV giảng giải:
	1.Cơ thể người được hình thành từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
	2.Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. 
	3. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. 
* Hoạt động 2:
 	Bước 1: Cho HS làm việc cá nhân.
	- HS quan sát các hình 1a, 1b,1c SGK đọc chú thích trang 10 SGK.
	- Mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
	- Gọi HS trình bày.
	- HS nhận xét kết luận.
	- GV: +Vậy cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào ? 
 + Quá trình đó được gọi là gì?
	- Ghi nhớ: SGKtrang 10.
	- Cho vài HS đọc.
 	Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5/ 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
	- HS thảo luận nhóm.
	- Gọi HS lên trình bày. 
	- Nhận xét kết luận. 
	- GV: Các em hãy nêu quá trình phát triển của bào thai?
	( Hợp tử phát triển thành phôi, thành bào thai)
	- GV: Đó chính là mục bạn cần biết SGK/11.
	- Cho vài HS đọc.
	C. Củng cố- Dặn dò:
	- Nêu quá trình hình thành kết hợp giữa trứng và tinh trùng?
	- Nêu quá trình phát triển của bào thai?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? 
Toán: HỖN số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Giúp HS: biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. 
2. Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia PS để làm các bài tập.
3. Giáo dục học sinh ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 	2. Bài mới:
 	a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
b. Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số.
 - GV giúp HS tự phát hiện vấn đề: dựa vào hình ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2, và nêu vấn đề: 2=? ( tức là hỗn số 2 có thể chuyển thành phân số nào?).
 - GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn: Cho HS tự viết để có:
 - Giúp HS tự nêu cách chuyển 2 thành 21/8 rồi nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát nh trong SGK).
 2. Thực hành.
 * Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số (như bài học trong SGK).
 * Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu, HS tự làm bài rồi chữa các phần còn lại.
 Bài 3. HD tương tự bài 2.
 2=?
2= 2+= = 21/8
 Viết gọn là: 2 = = 21/8
-Yêu cầu cần đạt ý 3 ý đầu.
-Yêu cầu cần đạt ý a, c.
-Yêu cầu cần đạt ý a, c.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 Sinh hoạt : Họp lớp
I. Mục tiêu:
1.Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần & phương hướng tuần tới.
2.Có ý thức tự giác học tập & tu dưỡng hơn ở các tuần tiếp theo.
3. Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
Các tổ trưởng theo dõi.
Lớp trưởng tổng hợp.
III. Nội dung :
1. Lớp trởng nhận xét thi đua về các mặt hoạt động của lớp trong tuần:
+ Đạo đức:
+ Học tập: Chuyên cần, truy bài đầu giờ, làm bài tập về nhà, sách vở, đồ dùng học tập.
+ Nề nếp: Xếp hàng ra vào lớp, chào cờ, hoạt động giữa giờ, giờ ra chơi.
+ Các hoạt động khác: Khăn quàng, đồng phục, vệ sinh......
+ Các ý kiến tham gia bổ sung của lớp.
+ Các tổ bình bầu thi đua, xếp loại trong tuần.
+ GV kết luận ưu, khuyết điểm trong tuần & đề ra phương hướng tuần tới.
* Ưu điểm:
- Đạo đức: Khen ngợi những HS ngoan, chấp hành tốt kỉ luật của trường, lớp.
- Học tập:
 + Nhận xét không khí học tập, tinh thần thi đua của các tổ.
 + Khen ngợi những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đạt điểm cao trong học tập, có cố gắng trong tuần & những nhóm học tập tốt, truy bài hiệu quả.
 	- Nhận xét chung các hoạt động khác.
* Tồn tại:
- Nhắc nhở HS còn nói truyện trong giờ, hay quên sách vở, đồ dùng học tập ở nhà, chưa chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.
* Phương hướng tuần tới:
- Duy trì nề nếp lớp tốt.
- Tích cực học tập để đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Khắc phục những nhược điểm trên.
- Các tổ thi đua.
- Lớp tổ chức văn nghệ: cá nhân, tập thể. 
 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 	 
	 BGH Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen mot khu vuon nho tieng viet lop 5.doc