Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
II. Đồ dùng.
- Tranh minh họa SGK.
- Tranh ảnh về rừng và các con vật sống trong rừng.
Tuần 8 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4). II. Đồ dùng. - Tranh minh họa SGK. - Tranh ảnh về rừng và các con vật sống trong rừng. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ : Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" và hỏi về nội dung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. LĐ: - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt ). Kết hợp sửa sai lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó. -Đọc đúng :Gọn ghẽ, khộp ,giẫm ,sặc sỡ, -Đọc đúng câu :Tôi có cảm giác /mình là một người khổng lồ /đi lạ vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài. GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài trả lời: + T/g đã miêu tả những sự vật nào trong rừng ? Đ1 : Loanh quanh dưới chân : ý 1: Vẻ đẹp kì diệ của rừng xanh . - Những cây nấm rừng khiến cho tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? Ghi bảng : Lâu đài kiến trúc tân kì - Nhờ những liên tưởng ấy cảnh vật đẹp lên như thế nào ? +Hãy nêu nội dung chính của đoạn 1? Đ2: Còn lại ý 2 : Sự sống động của rừng và cảm xúc của t/giả. - Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? - Sự có mặt của những loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì ? - Vì sao rừng khộp được gọi là " Giang sơn vàng rợi " ? -Ghi bảng : “vàng rợi “là màu vàng ntn? -Nêu t/cảm của t/g đối với vẻ đẹp của rừng ? -Nêu ý của đoạn 2 - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên. -Bài văn ca ngợi gì ? c. Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Hãy nêu giọng đọc của bài ? -.Treo bảng phụ ghi đoạn 1 -Đọc mẫu - GV yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức HS thi đọc. - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò. - Tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? D.Đọc lại bài, chuẩn bị bài " Trước cổng trời ". - 2 HS đọc, kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung . - Cả lớp theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 đoạn. HS 1 : Loanh quanh ... dưới chân. HS 2 : Tiếp ... nhìn theo. HS 3 : Phần còn lại. -Nấm rừng ,cây cối , nắng trong rừng , các con thú ,màu sắc ,âm thanh của rừng . - Liên tưởng đây như một thành phố nấm mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì ,có cảm giác mình là người khổng lồdưới chân. - Làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động, lãng mãn, thần bí như trong truyện cổ tích. -ý 1:. - Vượn bác má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng dẫm lên trên thảm lá vàng. -thoắt ẩn ,thoắt hiện làm cho rừng trở nên sinh động ,đầy những điều bất ngờ. -Vì có rất nhiều màu vàng:lá vàng, nắng vàng ,con mang vàng. -Màu vàng ngời sáng ,rực rỡ đều khắp -Yêu mến ,ngưỡng mộ vẻ đẹp của rừng -ý 2:. - Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng. - ND : ( Như mục I) - HS đọc. - HS nhận xét cách đọc. Đ1 :Giọng dọc khoan thai ,thể hiện thái độ ngỡ ngàng ,ngưỡng mộ. Đ2: Đọc hơi nhanh ở những câu mtả hình ảnh thoắt ẩn ,thoắt hiện của muôn thú . Đ3:Đọc thong thả ở những câu m/tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - HS đọc theo cặp. - 3 HS đọc. - HS trả lời. Toán : Số thập phân bằng nhau. I. Mục tiêu. Biết - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP của số TP thì giá trị của số TP không thay đổi . II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ : Gọi 2 HS chữa bài tập về nhà. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Đặc điểm của số thập phân khi thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. a. Ví dụ : GV nêu bài toán. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống (SGK). GV nhận xét ý kiến của HS sau đó kết luận : Ta có : 9dm = 90 cm mà 9 dm = 0,9m và 90 cm = 0,90m nên 0,9m = 0,90m. - Yêu cầu hs so sánh 0,9 và 0,09. b. Nhận xét. -GV yêu cầu hs tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. -Vậy khi thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân của số thập phân của một số thập phân thì được kết quả như thế nào ? -Dựa vào kết luận hãy tìm số thập phân bằng các số thập phân 0,9 ; 8,75 ; 12 . -Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. -Vậy khi bỏ đi chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì số đó như thế nào ? -GV yêu cầu hs tìm số thập phân bằng số thập phân : 0,9000 ; 8,75000 ; 12,000 . GV gọi hs đọc nhận xét sgk. 3.Luyện tập Bài 1: Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP để có các số TP viết dưới dạng gọn hơn GV nhận xét chữa bài . -Khi bỏ5 các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì ta được 1 số TP ntn ? Bài 2: Gọi HS đọc đề toán . -Yêu cầu HS tự làm bài , GV nhận xét chữa bài . -Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số TP thì được 1 số TP ntn ? Bài 3(HS khá ). Làm nháp C.Củng cố ,dặn dò . GV nhận xét , giao bài tập về nhà . - HS điền và nêu kết quả. 9dm = 90 cm. 9 dm = 0,9m; 90 cm = 0,90m. - HS : 0,9 = 0,90. -Viết thêm chữ số không vào bên phải . -Thì được một số thập phân bằng nó . -HS viết : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000. 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000. -Xóa đi chữ số 0 ở bên phải . -Thì ta được một số thập phân bằng nó. -HS: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9. 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75. 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12. -2 hs đọc . -Làm bảng con . -HS làmvở + bảng phụ : a. 5,6120; 17,200 ; 480,590 . b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. -HS chuyển rồi kiểm tra . 0,100 = = 0,100 = 0,10 = = 0,100 = 0,1 = . ---------------------------------------------------------------------- Đạo đức : nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu. -Biết đựơc: con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm làm phù hợp khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Các họat động dạy học. A. Bài cũ: Nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. B. Bài mới: * GTB Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( BT2 ). MT: GDHS ý thức hưởng về cuội nguồn. GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu về tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Thảo luận : - Em nghĩ gì khi xem, nghe các thông tin trên ? - Việc nhân dân nhân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương hàng năm thể hiện điều gì? GV nhận xét kết luận. -HS thảo luận nhóm 4. ND ta tiến hành Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10- 3 ( âm lịch ) hằng năm nhằm thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng có công dựng nước. - Thể hiên tinh thần " Uống nước nhớ nguồn", " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ( BT4 ). GV yêu cầu 1 số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹpcủa gia đình, dòng họ mình. - Em có tự hào về truyền thống đó không ? - Em cần làm gì để xứng đángvới truyền thống đó ? - 3 đến 5 HS giới thiệu. - HS trả lời. GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về chủ điểm"Biết ơn tổ tiên"( BT3 ). MT: Giúp HS củng cố bài học - Gọi 1 số hs đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về chủ đề. - GV khen, nhận xét. Cả lớp nghe, trao đổi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. D. Giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Chính tả : Nghe- viết: Kì diệu rừng xanh I.Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống(BT3) II.Đồ dùng . -Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy học . A.Bài cũ: Gọi HS viết : viếng - nghĩa - hiền - điều B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả -GV HDHS viết các từ khó. -GV đọc , HS viết bài. - GV đọc, HS soát bài. -GV chấm 1 số bài nhận xét . 3.Hướng dẫn làm bài tập - GV yêu cầu HS làm bài 1,2,3 VBT. - HS nêu kết quả. - GV chấm, chữa bài . C.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học . D Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện . - HS viết bảng con . -HS viết bảng : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách ,... -HS viết bài . - HS soát bài. -HS đổi vở kiểm tra bài nhau. - HS làm bài. Bài 1: Các từ : khuya , truyền thuyết , xuyên , yên . Các tiếng có yê có âm cuối, dấu thanh được đánh trên chữ cái thứ 2 của âm chính. Bài 2: Các từ: thuyền , thuyền , khuyên. Bài 3: yểng, hải yến, đỗ quyên. ------------------------------------------------------ Toán : So sánh hai số thập phân I. Mục tiêu Biết : So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. Đồ dùng Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ. Gọi 2 HSchữa bài ở nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn so sánh. GV nêu bài toán : Sợi dây thứ nhất dài 8,1m, sợi dây thứ 2 dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây . -Gọi HS nêu cách so sánh , GV nhận xét sau đó hướng dẫn so sánh như SGK. GV hỏi : Biết 8,1m > 7,9m hãy so sánh 8,1 và 7,9 . -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh . GV kết luận . 3.Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau . -GV nêu bài toán : Cuộn dây thứ nhất dài 35,7 m , cuộn thứ hai dài 35,698 m Hãy so sánh độ dài 2 cuộn dây . -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số với nhau. -Gọi hs trình bày cách so sánh . -GV giới thiệu cách so sánh SGK. GV hỏi : Biết 35,7m >35,698m hãy so sánh 35,7 và 35,698 -HS nêu cách so sánh . GV kết luận . -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 4.Luyện tập . Bài 1:aSo sánh 2 số TP. -Nhận xét – chữa bài . -Trình bày lại cách so sánh . -Muốn so sánh 2 số TP ta làm ntn? Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn . HS làm bài , GV nhận xét chữa bài . -Nêu cách so sánh các số TP. Bài 3: (HS khá ) -GV chấm, chữa bài. C.Củng cố dặn dò . GV nhận xét tiết học. D Làm bài tập VBT. -HS trao đổi tìm cách so sánh . -HS trình bày . -HS nêu : 8,1 > 7,9 . -HS nêu. -HS trao đổi nêu cách so sánh . -HS trao đổi tìm cách so sánh -2 đến 3 hs trình bày . -HS nêu : 35,7 > 35,698 . - 2-3 HS đọc ghi nhớ . -HS làm bảng con -HS làm bài xếp theo thứ tự : 6,375 ; 6,735 ; 7, ... tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần:mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II.Đồ dùng Bảng học nhóm . III.Các hoạt động dạy học . A. Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. GV nhận xét cho điểm . B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. -GV cùng hs xây dựng dàn ý qua hệ thống câu hỏi : +Phần mở bài , em cần nêu những gì? +Em hãy nêu nội dung chính của phần thân bài . +Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp như thế nào ? +Phần kết bài cần nêu những gì ? -Yêu cầu hs tự lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả .GV đi giúp đỡ những hs gặp khó khăn . -Yêu cầu 2 hs làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng . GV cùng hs nhận xét, sửa chữa,bổ sung . -Gọi hs đọc dàn ý của mình .GV nhận xét chữa bài cho từng em. Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập . -Yêu cầu hs tự viết đoạn văn . -Gọi 2 hs làm bài trên giấy dán bài lên bảng , đọc bài . GV cùng hs nhận xét bổ sung . -Gọi 3 hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình . GV nhận xét cho điểm từng hs viết đạt yêu cầu . - 1-2 HS đọc đoạn văn của mình . - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe . -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi . -2 hs làm bài trên giấy khổ to , cả lớp làm bài vào vở . -3 hs đọc bài làm của mình . - 2 hs đọc thành tiếng trước lớp . -2 hs viết vào giấy khổ to, hs cả lớp làm vào vở . C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học . D. Viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương . ------------------------------------------------------ Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Biết: Đọc,viết,sắp thứ tự các số thập phân. Tính bằng cách thuận tiện nhất II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ : Gọi 2 HS chữa bài ở nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : GV viết các số thập phân lên bảng cho hs đọc. - GV hỏi thêm về giá trị theo hàng. GV nhận xét. Bài 2 : GV đọc số, yêu cầu hs viết số. -Củng cố cách đọc ,viết số TP Bài 3 : Viết các số theo thứ tự từ bé -> lớn . -Củng cố cách so sánh số TP. Bài 4 : (a) Gọi hs đọc đề bài. b) ( HS khá )làm nháp . -GV chấm ,chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học D. Làm bài VBT. - 1 số HS đọc trước lớp. - Hs trả lời. - Hs viết số vào bảng con: 5,7; 32,85; 0,01; 0,303. -Làm vở + bảng phụ - Hs xếp thứ tự : 41,438; 41,835; 42;358 ; 42,538. + Tính bằng cách thuận tiện nhất. -a) ==54 b) = = 49 Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Phân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩổitng số các từ nêu ở BT1 - Hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3). II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ Gọi HS lấy ví dụ về từ đồng âm. Đặt câu để phân biệt. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài tâp. Yêu cầu hs làm bài theo nhóm. Sau đó trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét. Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu. Yêu cầu hs trao đổi thảo luận. - GV nhận xét lời giải đúng. Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu hs tự làm. - Gọi hs nhận xét câu bạn đặt. C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét, dặn dò. D. Ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau. - 2-3 HS thực hiện - HSTL nhóm 4. Kết quả : a. Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa đồng nghĩa với chín 2. b. Đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với đường 1. c. Vạt 1 và vạt 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với vạt 2. - HSTL nhóm 2. Kết quả : Xuân 1 : Chỉ mùa đầu tiên trong năm. Xuân 2 : Tươi đẹp. Xuân 3 : Tuổi. - Hs đặt câu vào vở bài tập. Lần lượt từng em đọc câu mình đặt. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn : luyện tập tả cảnh dựng đoạn mở bài, kết bài I.Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng và kêt bài không mở rộng(BT2); viết được đoạn mở bài kiểy gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. II.Đồ dùng . Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học . A.Bài cũ : Gọi 2 hs đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em . GV nhận xét cho điểm từng hs . B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: -Yêu cầu hs đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu hs thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi của bài . -Gọi hs trình bày , hs khác nhận xét bổ sung . -GV hỏi :+ Đoạn nào mở bài trực tiếp , đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp? Vì sao em biết ? + Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn ? Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm . Ghi kết quả vào bảng học nhóm. - Các nhóm gắn kết quả lên bảng. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét , sửa chữa ,bổ sung . -GV nhận xét kết luận . - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn ? Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập . -Yêu cầu hs tự làm bài . -Gọi hs làm bài trên bảng học nhóm rồi dán bài lên bảng . -GV cùng hs nhận xét sửa chữa . -Gọi 3 hs dưới lớp đọc đoạn mở bài, kết bài của mình . -GV nhận xét cho điểm những hs viết đạt yêu cầu . -2 hs đọc thành tiếng . -2 hs đọc thành tiếng . - HS thảo luận . -HS nối tiếp nhau trả lời : +Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ . +Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói lên những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như : dòng sông, triền đê, rồi mới giới thiệu con đường định tả +Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn . -2 hs đọc . -HS thảo luận nhóm 4 . -1 nhóm báo cáo kết quả .Nhóm khác nhận xét bổ sung . +Giống nhau : Đều nói lên tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết của tác giả với con đường . +Khác nhau : Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người bạn quý , gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn học sinh, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch , đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ . +Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn , hấp dẫn người đọc hơn . -1 hs đọc to trước lớp . -3 HS làm bài trên bảng học nhóm, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Đọc bài nhận xét , chữa bài . -3 hs đọc bài , cả lớp theo dõi sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học . ---------------------------------- Toán : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu . Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). II.Đồ dùng . Bảng đơn vị đo độ dài kể sẵn để trống . III.Các hoạt động dạy học . A. Bài cũ : Gọi hs chữa bài tập 2, 3 ở nhà . GV nhận xét cho điểm . B Bài mới : 1.Giới thiệu bài . 2. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài . -GV treo bảng đơn vị đo độ dài yêu cầu hs nêu các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn . -GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời về mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn chỉnh bẩng đơn vị đo dộ dài . -GV hỏi :Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau . 3.Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . a.Ví dụ 1: -GV nêu bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m 4dm = ....m -Yêu cầu hs tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm . -Gọi hs phát biểu ý kiến và nêu cách tìm của mình . -GV nêu lại các bước làm , yêu cầu cả lớp làm lại một lần ( cách làm như sgk) b.Ví dụ 2: -GV tổ chức hs làm ví dụ 2 tương tự ví dụ 1. 4.Luyện tập. Bài 1: -GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài . -Nhận xét –chữa bài -ủng cố cách viết số đo có 2 đơn vị thành số đo có một đơn vị dưới dạng số thập phân . -GV kết luận . Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số TP a) Có đơn vị là m . b) Có đơn vị là dm . -Gọi 1 hs khá nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét . Củng cố cách viêtsoos đo có hai đơn vị thành số đo có 1 đơn vị là m và dm . -GV nhận xét chữa bài . Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm . -GV chấm chữa bài và cho điểm hs . -Củng cố cách viết số đo dưới dạng số TP . -2 hs lên bảng làm bài . -1 hs nêu trước lớp , cả lớp theo dõi nhận xét . -1 hs lên bảng viết . -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng 0,1 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó . -HS nghe bài toán . -HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm . -1 hs nêu cách làm , cả lớp theo dõi và nhận xét . Bước 1: Chuyển 6m 4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được : 6m 4dm = 6m Bước 2: Chuyển 6mthành số thập phân có đơn vị là m thì ta được : 6m 4dm = 6m = 6,4m -HS thực hiện: 3m 5cm = 3m = 3,05m -HS làm bảng con.. M: 8m 6dm = 8m = 8,6m -Làm vở + bảng phụ 3m 4dm = 3m = 3,4m -HS làm vở + bảng phụ M: 5km 302m = 5km = 5,302km C.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học . D. Làm bài tập VBT. -------------------------------------------------------------- Khoa học : Phòng tránh hiv/aids I. Mục tiêu. - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. II. Đồ dùng - Thông tin, hình ảnh trang 35 ( SGK ). - Tranh ảnh, tờ rơi. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: Nêu cavhs phòng bệnh viêm gan B. B. Bài mới: * GTB - GV nêu vấn đề: Các em biết gì về HIV/AIDS ? Hs trả lời. Hoạt động 1 : HIV là gì ? AIDS là gì ? Các con đường lây truyền HIV/ AIDS . - Tổ chức cho HS chơi trò chơi" Ai nhanh, ai đúng"- nội dung như SGK . -Yêu cầu các nhóm thi tìm câu trả lời đúng. - GV và cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng. GV kết luận. - HSTL theo nhóm 4.-Bài 1- VBT - Nhóm trưởng điêu hành nhóm trả lời. Trình bày kết quả trên bảng lớp. Kết quả : 1 - c 4 - c 2 - b 5 - a. 3 - d Hoạt động 2 : Cách phòng tránh HIV/AIDS. - GV yêu cầu hs đọc thông tin và quan sát hình 35 SGK thảo luận : - Thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS ? Thông tin nào nói về cách phát hiện người có nhiệm HIV hay không ? - Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiệm HIV qua đường máu ? - HSTL nhóm 2. - Kết quả thảo luận : + Tranh 1, tranh 2, tranh 3, tranh 4 nói về cách phòng tránh. + Tranh 5 nói về cách phát hiện. - Không tiêm( chích) khi không cần thiết; không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu: dao cạo, kim tiêm... C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. D . Thực hiện cách phòng tránh, tuyên truyền để mọi người biết cách phòng tránh HIV/ AIDS.
Tài liệu đính kèm: