Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I- MỤC TIÊU :
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng, day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời câu hỏi 1, 2 và câu 3(Không giải thích lí do)
HS khá phân vai đọc trả lời câu 4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ.
Tuần 19 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I- MỤC TIÊU : -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. -Hiểu được tâm trạng, day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời câu hỏi 1, 2 và câu 3(Không giải thích lí do) HS khá phân vai đọc trả lời câu 4. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1: Luyện đọc * HS đọc cả bài một lượt - 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí. - 1 HS đọc. - GV đọc trích đoạn vở kịch: - 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai. + Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước. + Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể tính cách của một người có tinh thần yêu nước. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ : Sao lại thôi ? Vào Sài Gòn làm gì ? Sao lại không ? Không bao giờ ! ... * HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn : 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp (2 lần) - Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lăng Sa (GV viết trên bảng lớp) - HS đọc từ ngữ khó. * Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc 3 dòng chú giải cuối - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc chú giải đầu. - 3 HS giải nghĩa 6 từ tiếp theo (dựa vào SGK) - HS đọc theo cặp. - 2HS đọc cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : - HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí và trả lời câu hỏi. Câu 1 : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ? -Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở SG anh đã tìm được việc cho anh Thành. * Đoạn 2 : Các câu nói đó là : Câu 2 : Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? + Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da vàng với nhau .... + Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt. GV : Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. Câu 3 : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ? + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. + Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể : - Anh Lê hỏi :Vậy anh vào Sài Gòn làm gì ? - Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào ? - Anh Lê hỏi : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao ... ? Sài Gòn này nữa. - Anh Thành lại đáp : Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì. - GV : Câu chuyện cứu nước, cứu dân. HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai. - 3 HS đọc: 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 đọc lời anh Lê và 1 đọc lời anh Thành. Đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Gv đọc mẫu. - HS đọc theo nhóm 3. - Cho HS thi đọc. - 3 nhóm lên thi đọc. - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay. - Lớp nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò : Hỏi : Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch (trang 10) - Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Rút kinh nghiệm: Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. BT cần làm bài 1a ,2a II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ 1. Nêu đặc điểm của hình thang. - 2HS làm bài trên bảng. 2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a) B- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC, HS xác định trung điểm M của cạnh BC cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. A M C H C(B) K(A) - Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Tam giác ADK. -CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK. - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. GV viết bảng SABCD = SADK S = (a + b+ x h 2 CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng : SADK = DK x AH 2 CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK. - Bằng nhau (đều bằng AH) CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - DK = AB + CD SABCD = SADK = DK x AH 2 = (DC+AB) x AH 2 (1) - GV viềt bảng : - Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang. - HS nêu. Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo. - Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39. - 3 HS đọc. - Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang. S = (a + b) x h 2 - GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h chiều cao (a, b, h cùng đơn vị đo). HĐ2: Thực hành * Bài 1 * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS làm trên bảng . Lớplàm bảng con - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp. - Các số đo cùng đơn vị đo. * Bài 2 * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi a) Chỉ ra các số đo của hình thang. b) Đây là hình thang gì ? a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm b) Hình thang vuông - Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu. - Yêu cầu HS nhận xét. HĐ nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài sau: Luyện tập Rút kinh nghiệm : Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I- MỤC TIÊU : Tường thuật sơ lược đượcchiến dịch Điện Biên Phủ: -Chiến dịch diễn ra 3 đợt tấn công; đợt 3 ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi Á và khu trung tâm chỉ huy của địch. -Ngày 7 -5-1954 Bộ chỉ huy tập đoànn cứ điểm ra hàng,chiến dịch kết thúc thắng lợi. Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ :Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuo656c kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: Tiêu biểu là anh hu2nh Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK phóng to (nếu có điều kiện) - Phiếu học của HS. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệu vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? + Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn cho Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. 2- Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Chiến dịch Điện Biên Phủ - GV chia HS thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về một trong các vấn đề sau. - HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhóm. Kết quả thảo luận tốt là : + Nhóm 1 : Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào ? + Nhóm 1 : Quyết giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến. Gợi ý : Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này chúng ta cần sức người, sức của như thế nào ? + Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất : - HS trả lời. + Nhóm 2 : Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công ? Thuật lại từng đợt tấn công đó ? Chỉ vị trí đó trên lược đồ chiến dịch ? Kết quả của từng đợt tấn công ? + Nhóm 2 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở 3 đợt tấn công. HS nêu. + Nhóm 3 : Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta. Gợi ý : Chiến thắng Điện Biên Phủ tác động thế nào đến quân địch, tác động thế nào đến lịch sử dân tộc ta ? + Nhóm 3 : · Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. · Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. · Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. · Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - HS trả lời. + Nhóm 4 : Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? + Nhóm 4 : Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo ... - GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện 4 nhóm HS lần lượt lên trình bày, các nhóm theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét kết quả - HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ. Mời 1, 2 HS xung quanh tóm tắt diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trên sơ đồ. 4 Củng cố -dặn dò: - GV lần lượt yêu cầu HS : + Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ. Rút kinh nghiệm: Chính tả (Nghe viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC Phân biệt âm đầu r/ d/ gi; âm chính o / ô I-MỤC TIÊU : -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được bài tập 2 ;BT3a (b) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS nghe - viềt * HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả - HS đọc bài chính tả: Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - 1 HS đọc - HS theo dõi và đọc thầm trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả 1 lần. H : Bài chính tả cho em biết điều gì ? - Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà yêu nước của dân tộc ta. GV : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của nước ta. Trước lúc hy sinh, ông đã có một câu nói lưu danh muôn thuở “Khi nào đất này hết cỏ, nước Nam ta mới hết người đánh Tây.” GV : Các em chú ý viết hoa những từ nào ? Vì sao ... g nhau. - Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn. - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính. - HS nhẩm lại, ghi nhớ. Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn. 3cm * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 1 - Vẽ hình tròn. - HS làm bài - Chữa bài : - Nhận xét, kiểm tra b ài của HS. Hỏi : Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? - Đề bài cho kích thước là bán kính hay đường kính. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán kính - HS nêu lại 4 thao tác như trên. * Bài 2 * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, - Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình tròn cần vẽ. - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm. Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? - Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm. Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - 2cm - Yêu cầu HS làm vào vở B A 2cm 2cm - Nhận xét một số bài của HS. - HS làm bài. * Bài 3 * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ theo mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. + Hình vẽ gồm những hình gì ? - Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ. + Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn lớn và hai nửa hình tròn ? - Cùng nằm trên một đường thẳng. - Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước ? - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Vẽ hình tròn lớn trước, rồi vẽ hai nửa hình tròn sau - Nhận xét một vài bài của HS. - HS làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày..tháng.năm 2010 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I- MỤC TIÊU : -Nhận biết được hai kiểu kết bài( Mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài SGK -Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài. - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét + cho điểm. - 2 HS lần lược đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài Ở lớp 4, các em đã học về hai kiểu kết bài : kết bài mở rộng và không mở rộng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể. - HS lắng nghe. 2- Luyện tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu cuẻa BT1 + đọc 2 đoạn a, b - GV giao việc : + Đọc 2 đoạn văn a, b + Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS phát biểu. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét + Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng. + Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước. + Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. - Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài vào giấy. - HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. - Cho HS trình bày kết quả. - 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. 3- Củng cố, dặn dò H : Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 20. Rút kinh nghiệm: Toán CHU VI HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và - Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. - HS thực hiện vẽ. Trả lời. - Lớp làm vở nháp. Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? Hỏi : Đâu là đường tròn ? - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-mét ra. - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. - Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Các cách có thể : + Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm. + Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. - GV giới thiệu - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6cm. HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - HS nghe, theo dõi. Đường kính x 3,14 = Chu vi - Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 - GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn - HS ghi vào vở công thức : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ? d = r x 2 vậy ta có : C = r x 2 x 3,14 C là chu vi r là bán kính hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ? - 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. - Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 HĐ3: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn * Bài 1 : * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ. - Tính chu vi hình tròn có đường kính d - GV chữa bài : + Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhẫn xét, xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ? - yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ. * Bài 2 : - Tính chu vi hình tròn có bán kính r. - Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. + GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét, xác nhận. + Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ? C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. *Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận *Bài 3 - HS đọc - HS làm bài - HS nhận xét. Rút kinh nghiệm: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I- MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh ảnh về quê hương nơi HS đang sống. - Giấy Rôki, giấy xanh - đỏ - vàng. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là làm việc hợp tác ? 2.Làm việc hợp tác mang lại ích lợi gì cho ta ? - 2 HS trả lời. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài - Ghi đề 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 TÌM HIỂU TRUYỆN CÂY ĐA LÀNG EM - Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp. - 1 HS đọc truyện - Cả lớp theo dõi. +Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa. + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? + Để chữa cho cây sau trận lụt. + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương ? + Bạn rất yêu quý quê hương. + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào ? + Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương (3-4 HS trả lời - GV đọc cho HS nghe 4 câu thơ trong phần ghi nhớ ở SGK. - HS lắng nghe. Hoạt động 2 GIỚI THIỆU VỀ QUÊ HƯƠNG EM - Yêu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và viết ra giấy những điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hương. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau: Quê hương em ở đâu? Quê hương em có điều gì khiến em luôn nhớ về ? - HS trả lời trước lớp. - GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy. - HS cùng lắng nghe, sửa chữa. - GV kết luận :+ GV cho HS xem 1 vài bức tranh ảnh giới thiệu về địa phương (quê hương của đa số HS) + HS lắng nghe, quan sát. + GV chốt ý. + HS lắng nghe. Hoạt động 3 CÁC HÀNH ĐỘNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em. (BT4) - HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV vào giấy. - GV phát cho các nhóm giấy rôki, bút dạ để HS viết câu trả lời (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm dán kết quả lên bảng, đại diện mỗi nhóm trình bày ngắn gọn kết quả trước lớp. - GV cùng HS đánh dấu vào những ý trả lời đúng. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại toàn bộ các hành động thể hiện tình yêu quê hương. - 1 HS căn cứ vào câu trả lời đã đánh dấu đúng, nhắc lại. - GV chốt ý. - HS lắng nghe. Hoạt động 4: THẢO LUẬN, XỬ LÝ TÌNH HUỐNG - Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm. Thảo luận để xử lý các tình huống trong bài tập số 3 trang 30 SGK. - HS làm việc theo nhóm, bàn bạc và xử lý tình huống của bài tập số 3 trong SGK. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nêu nhận xét, tổng kết cách xử lý của mỗi tình huống. - Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt ý. - HS lắng nghe. Dặn dò : Về nhà sưu tầm các bài thơ, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương em. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: