Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu Học Đạ M'Rông - Tuần 33

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu Học Đạ M'Rông - Tuần 33

I.Mục đích yêu cầu:

-Đọc lưu loát toàn bài.

Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài học.

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu Học Đạ M'Rông - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch Báo Giảng Tuần 33
 ( Từ ngày 03/ 05 đến ngày 07 /05 năm 2012 )
THỨ,NGÀY
PHÂN MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
03.5 
Tập đọc
65
Luật bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em
Toán
161
Ôn tập về tính diện tích,thể tích 1 số hình
Chính tả
33
Trong lời mẹ hát (Nghe-Viết)
Đạo đức
33
Dành cho địa phương
Lịch sử
33
Ôn tập:Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX
 Ba
04.5
Toán
162
Luyện tập
Luyện từ-Câu
65
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
Khoa học
65
Tác động của con người đến môi rừng
Kể chuyện
33
Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
Thể dục
65
Môn TTT chọn – Trò chơi dẫn bóng
 Tư
 05.5
Tập đọc
66
Sang năm con lên bảy
Toán
163
Luyện tập chung
Tập làm văn
65
Ôn tập về tả người
Kĩ thuật
33
Lắp ghép mô hình tự chọn
Địa lí
33
Ôn tập cuối năm
Năm
06.05
Toán
164
Một số dạng bài toán đã học
LT - Toán
33
Tự chọn
Luyện từ-Câu
66
Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
Mĩ thuật
33
Vẽ trang trí:Trang trí cống trại hoặcnhi
Thể dục
66
Môn TTT chọn - Trò chơi dẫn bóng
Sáu
07.5 
Tập làm văn
66
Tả người (Kiểm tra viết)
Toán
165
Luyện tập
Khoa học
66
Tác động của con người đến môi đất
Aâm nhạc
33
Oân tập
HĐTT - SHL
33
 Tuần 33
Thứ hai ngày 05 tháng 05 năm 2008
Môn:Tập đọc
Tiết 65: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát toàn bài.
Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài học.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
Hđ1: Luyện đọc.
HĐ2:Tìm hiểu bài.
HĐ3: Luyện đọc lại..
3. Củng cố - Dặn dò
-GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài và ghi tên bài..
- GV đọc mẫu điều 15,16,17.
-GV đọc giọng thông báo, rành mạch rõ ràng: Ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật: Điều 15,16,17 ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong điều luật.
Đọc nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ.
- Cho HS đọc trong nhóm.
-Cho 1,2 HS đọc cả bài và đọc chú giải+ giải thích.
+Điều 15,16,17.
H: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
-GV chốt lai..
+Điều 15. Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em.
+Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
+Điều 17; Quyền được vui chơi.
+Điều 21
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện?
-Cho HS đọc 4 điều luật.
-GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen HS nào đọc hay.
-GV chốt lai: Luật bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
-GV nhận xét tiết học và nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội.
-2- HS lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-1 HS đọc điều 21.
-HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều đọc 2 lần.
-Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều 2 lần.
-2 HS đọc cả bài.
-Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15,16,17.
-HS trả lời.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà.
2 Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh.
4 Sống khiêm tốn, trung thưc.
5 Yêu quê hương, đất nước.
-HS liên hê bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở điều 21. HS phát biểu.
-4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Môn:Toán
Tiết 161: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
 I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
-Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 4/ trang 167- SGK
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 2 :
- GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 2?
Bài 3 : 
- Gợi ý :
+ Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể .
- Thu một số vơ chấm nhận xét.
v Hoạt động 2: Củng cố. – dặn dò:
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Về nhà làm bài 3 / 168 - SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
 Học sinh sửa bài
 Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích sung quanh phòng học là:
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích cần quét vôi
84+27 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 )
Đáp số : 600 ( cm3 )
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
-Giải vào vở.
Giải
 Thể tích bể nước là.
 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là.
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ 
- Chửa bài .
CHÍNH TẢ
Tiết 33 :Nghe-viết: Trong lời mẹ hát 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Ngh-viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2 .Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHSviết chính tả.
Hđ2: Làm bài tập.
3. Củng cố - Dặn dò
-GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bàiø ghi tên bài.
-GV đọc bài chình tả một lượt.
H: Nội dung bài thơ nói điều gì?
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Gv nhận xét chung.
-Cho HS đọc nội dung bài 2.
H: đoạn văn nói gì?
Nếu HS không trả lời đươc thì GV giảng giải cho HS rõ.
GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe.
-GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 1 HS.
-Cho HS trình bày kết quả..
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Liên hợp quốc.
Uỷ ban/nhân quyền/liên hợp quốc.
Tổ chức/ nhi đồng/ liên hợp quốc
..
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi những tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần sau.
-2-3 HS lên bảng viết từ khó tiết trước.
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại một lượt.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.
-Cả lớp đọc thầm lại baì thơ.
-HS luyện viết vào giấy nháp.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS tự soát lỗiđể sửa lỗi.
-HS 1 đọc yêu cầu và đọc đoạn văn.
-HS2: Đọc phần chú giải cả lớp đọc thầm.
-Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hài trên thế giới phê chuẩn. Công ước về quyền trẻ em.
-1 Hs đọc.
-HS đọc lại nội dung ghi trên bảng.
-1HS làm bài trên phiếu.
-HS còn lại làm vào vở .
-1 Hs làm bài trên phiếu lên dá ... hân:
- Kiểm tra theo đợt, mỗi đợt 3 HS, GV cử số HS tương ứng đếm số lần bạn tâng cầu được. Những HS đến lượt kiểm tra đứng vào vị trí quy định, thực hiện động tác theo lệnh của GV, khi để cầu rơi thì dừng lại.
- Kết quả kiểm trađánh giá theo mức độ thực hiện kĩ thuật động tác .
b) Trò chơi “Lăn bóng”
- Chia lớp thành 4 đội đều nhau, mỗi nhóm 2 đội cùng chơi.
- GV nêu tên trò chơi, yêu cầu HS nhắc lại quy định chơi.
- Cho HS chơi thi đua theo 2 đội .
▲
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tỉnh.
- GV nhận xét và công bố kết kiểm tra. 
- Giao bài về nhà: Tập đá cầu.
▲
 ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ 
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
Thứ sáu ngày 09 tháng 5 năm 2008
TOÁN
Tiết 165 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
2. Kĩ năng: 	 - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
- Gọi hs lên bảng sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập.
® Ghi tên bài lên bảng..
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
Bài 1 :
- GV gợi ý :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
- Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
Bài 4.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Sủa bài nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
- HS tóm tắt sơ đồ 
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SBEC là 2 phần
	 SABED là 3 phần	
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích BEC là:
	13,6 ´ 2 = 27,2 (m2)
Diện tích ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
 Diện tích ABCD là :
 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2 ).
 Đáp số : 68 cm2
- HS nhắc.
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
- HS tự làm bài.
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt 	
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
- HS nêu..
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tập làm văn.
Tiết 66 : Tả ngươiø (Kiểm tra viết )
 I. Mục đích yêu cầu.
-HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II: Đồ dùng:.
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã chuẩn bị trước.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2 Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
hđ1:Hướng dẫn hs làm bài.
Hđ2: HS làm bài.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bàivà ghi tên bài.
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV lưu ý HS.
.Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập đề viết bài văn hoàn chỉnh.
-Các em cũng có thể viết bài văn cho đề bài khác với đề bài của em đã chọn.
-Cho HS làm bài.
- Quan sát theo dõi học sinh làm bài.
-Gv thu bài khi hết giờ.
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV ở tuần 34.
-2-3 HS lên bảng thực hiện.
-Nghe.
-1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
-HS kiểm tra lại dàn ý.
-HS viết bài.
-Nghe.
KHOA HỌC
Tiết 66 : Tác động của con người đến môi trường đất
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục 
 đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
Giáo viên nêu câu hỏi.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất trống.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
® Kết luận:
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.
Môn :Âm nhạc
Tiết 32:Học bài hát do địa phương tự chọn.
I Mục tiêu:
-HS thuộc lời ca, thể hiện sắc thái rộn ràng, trong sáng của bài hát.
-HS tập hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. Trình bày bài hát theo hình thức tốp ca.
II Đồ dùng dạy học
 -Máy cát sét
III Hoạt động dạy học
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra 
2.Dạy bài mới.
a.Phần mở đầu.
b.Phần hoạt động.
Hđ1: HS giới thiệu bài hát
Hđ2: Nghe nhạc.
3.Dặn dò.
- Gọi hs lên bảng hát bài Dàn đồng ca mùa hạ.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu nội dung bài học.
-HS hát bài kết hợp gõ đệm theo nhịp.
+Từng tổ trình bày bài hát.
+Cá nhân trình bày bài hát.
-HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm.
-Hs hát kết hợp vận động .
+2-3 HS làm mẫu.
+Cả lớp trình bày hát kết hợp vận động.
-Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Mở băng cho hs nghe.
- Nhận xét giáo dục hs yêu thích âm nhạc.
- Cho hs hát lại toàn bài.
- Tập hát ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 3-4 hs lên hát.
- Nhận xét tiết học.
 - HS thực hiện.
- Lớp thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
- Lắng nghe.
- Trao đổi về bài hát.
+HS nói cảm nhận về bài hát.
+HS nói về những hình ảnh đẹp trong bài hát.
+HS diễn tả lại một nét nhạc.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
-Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần và đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
-Giúp HS tự đánh giá về việc học tập và rèn luyện của mình. Nắm được công việc phải làm trong tuần tới.
-Có ý thức rèn luyện và phấn đấu vươn lên trong học tập và sinh hoạt.
II. Nội dung
1. Nhận xét – đánh giá hoạt động tuần 32
- Duy trì sĩ số tương đối tốt. 
- Vệ sinh: thực hiện vệ sinh trường lớp tốt. Vệ sinh cá nhân chưa đảm bảo. 
- Học tập: Kết quả học tập có tiến bộ hơn. Kĩ năng tính toán tốt hơn. Bên cạnh đó một số em đọc còn yếu 
- Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội tương đối tốt. Một số em tích cực tập luyện .
2. Kế hoạch hoạt động tuần 33
- Củng cố, phát huy nề nếp học tập sinh hoạt. Thực hiện duy trì sĩ số chuyên cần.
- Thực hiện nghiêm túc vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện rèn chữ giữ vở. Rèn đọc đối với một số HS viết còn yếu. 
- Tham gia tích cực các hoạt động của Liên đội.Xây dựng lớp học thân thiện.
_____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc