Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 2 Triệu Trạch

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 2 Triệu Trạch

Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu: 1. MTchung: Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (Bé Thu), giọng hiền từ (người ông); Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

 2. MTR: Tiến đọc đúng các tiếng có âm đầu là n, l, th, t; tiếng chứa vần iên/iêng.

II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc

III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hoạt nhóm nhỏ.

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 2 Triệu Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN XI
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu: 1. MTchung: Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (Bé Thu), giọng hiền từ (người ông); Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
 2. MTR: Tiến đọc đúng các tiếng có âm đầu là n, l, th, t; tiếng chứa vần iên/iêng. 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hoạt nhóm nhỏ.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài cũ: Trả bài kiểm tra định kỳ.
GV nhận xét, ghi điểm
 - Lắng nghe.
* Bài mới: - Giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: Hãy giữ lấy màu xanh (Nói về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống x/q) 
- Giới thiệu bài : Chuyện về một khu vườn nhỏ: Kể về một mảnh vườn trên tầng lầu của 1 ngôi nhà ở phố.
HĐ1: Luyện đọc đúng : 
- HD đọc: Đọc diễn cảm được bài văn phân biệt được giọng của 2 ông cháu.
- Y/C 1 HS đọc bài , lớp ĐT, chia đoạn
- Kết luận , nhắc HS đánh dấu đoạn bằng bút chì.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
 + Luyện phát âm: Tigôn, rủ rỉ, săm soi, rỉa cánh, ...(Tiến đọc thêm: ngọ nguậy, hiện ra, chiếc vòi, ...)
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 3, kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu các từ mới và từ khó như SGK
- Giải thích thêm như trong SGV.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc, lớp ĐT và chia đoạn: Chia làm 3 đoạn: Đ1: Câu đầu ; Đ2: Tiếp ... đến “không phải là vườn”; Đ3: Phần còn lại.
- Dùng bút chì đánh dấu
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 
- HS tìm từ khó đọc, luyện phát âm tiếng khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2
 - 3 HS đọc nối tiếp, nêu nghĩa các từ mới
- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
HD Tiến đọc: ngọ nguậy, hiện ra, chiếc vòi,... . 
 HĐ2: Tìm hiểu bài: .
- Y/C HS ĐT bài và trả lời: 
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loại cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nối bật? Ghi: Cây quỳnh lá dày giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy những cái vòi...; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa Ấn độ bật ra những búp nhỏ hồng và nhọn hoắt, 
+ Vì sao khi thấy chim về đậu, Thu phải đi báo ngay cho Hằng?
+ Em hiểu câu “Đất lành chịm đậu” là thế nào? Bình luận thêm như trong SGV trang 213.
- Em hãy nêu nội dung của bài
- GV nhận xét, chốt lại: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp.
 - HS đọc thầm, dự kiến trả lời: 
+ Để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loại cây ở ban công.
+ Cây quỳnh lá dày giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy những cái vòi...; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa Ấn độ bật ra những búp nhỏ hồng và nhọn hoắt, ...
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.
+ Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chịm về đậu, có người đến ở.
- HS lắng nghe 
- HS nêu nội dung chính của bài
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nối tiếp nhắc lại.
Theo dõi và sửa sai cho Tiến nếu em trả lời.
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV mời 3 HS đọc nnối tiếp lại bài.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai 
- YCHS nêu cách đọc đoạn 3
- Chốt ý đúng.
- Y/C HS đọc diễn cảm theo N3.
- Y/C một số nhóm HS đọc trước lớp, theo dõi, uốn nắn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận- nêu cách đọc: Phân biệt lời của 2 ông cháu và lời người dẫn chuyện, nhấn giọng ở các từ: hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cảnh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo N3.
- Đọc trước lớp 3-5 nhóm, theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay.
Sửa sai cho Tiến khi em đọc
* Củng cố, dặn dò: 
- HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh mình như thế nào?
- Dặn HS: Học tập bé Thu để góp phần làm đẹp môi trường xung quanh mình ở nhà cũng như ở trường.
- Nhận xét tiết học
- HS liên hệ theo thực tế của từng em.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - HS biết tính tổng của nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Vận dụng làm bài tập đúng. 
 - GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: SGK, ND trò chơi viết lên 2 tờ giấy A3.
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT4 SGK trang 51.
- Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập: 
- Y/c HS làm BT1, 2,(a, b) 3, (cột 1), 4; HSG làm hết.
- HD thêm cho HS yếu :
+ BT1: Chú ý đặt tính sao cho các hàng tương ứng thẳng với nhau để tính cho đúng.
+ BT2: Áp dụng tính chất giao hoán và t/c kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ BT3: HS tự làm.
+ TB4: Y/c HS vẽ sơ đồ rồi làm bài tập. 
- Chấm chữa bài, nhận xét.
 - Lắng nghe.
- HS làm bài theo yêu cầu, dự kiến bài làm của HS:
+ BT1: a = 65,45 ; b = 47,66
+ BT2: 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10 = 14,68
 b = 18,6 ; c = 10,7 ; d = 19
- Các bài khác làm tương tự.
+ BT3: 36,58 + 58 > 8,9 ; 7,56 < 4,2 + 3,4
+ BT4: 28,4m
2,2m
?m
Ngaìy âáöu:
Ngaìy thæï hai:
1,5m
Ngaìy thæï ba
Ngaìy thæï hai: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngaìy thæï ba: 30,6 + 105 = 32,1 (m)
Caí ba ngaìy: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
- Lắng nghe và ghi nhớ
HĐ4 : Củng cố, dặn dò : 
- Trò chơi Điền nhanh, điền đúng. 
- Nêu tên trò chơi và HD cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, chơi 2 lần, điền số thích hợp vào chỗ chấm. (Như ND trò chơi).
- T/c cho HS chơi.
- Nhận xét tiết học
- Chơi theo HD
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Lịch sử: ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM 
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945. GDHS ý thức ôn tập tốt.
2. MTR: Khi trả lời, Tiến phát âm đúng những tiếng có âm đôi iê và âm đầu t, th, l, n.
II. ĐDDH: Bản đồ HCVN, bảng phụ thống kê các sự kiện LS đã học từ bài 1 đến bài 10.
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi, đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
*Bài cũ: Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình HN? nhận xét, ghi điểm
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: SGV
HĐ1: Nêu nhiệm vụ tiết học: SGV
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập: 
+ Y/c HS trả lời các câu hỏi: Từ khi Pháp xâm lược nước ta đến CMT8 năm 1945, NDân ta đã tập trung những nhiệm vụ gi?
+ N6: Nêu một số nh/vật, sự kiện LS tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1954?
+ HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung, dự kiến trả lời: Đấu tranh chống thực dân Pháp, giành lại hoà bình cho dân tộc....
- Lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS thảo luận, dự kiến trả lời: 
sửa sai cho Tiến khi em trả lời.
Thời gian
Sự kiện, nhân vật lịch sử
Năm 1858
Nửa cuối TK XIX
Đầu TK XX
Ngày 3/2/1930
Ngày 19/8/1945
Ngày 2/9/1945
- Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta
- Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương
- Phong trào Đông du của Phan Bội Châu
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
- Chủ tịch HCM đọc TNĐL khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà
- Y/c 2 nhóm 1 lần: T/c theo dạng “đối đáp nhanh”: Nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 ND đã chuẩn bị.
- Nhận xét, bổ sung.
+ N2: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc ĐCSVN ra đời và CMT8 thành công.
- Chốt ý đúng.
- Từng cặp 2 nhóm chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Thảo luận theo y/c, đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- Nối tiếp nhắc lại.
sửa sai cho Tiến khi em trả lời.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ôn bài, nhận xét tiết học.
Lắng nghe, ghi đầu bài.
Chính tả: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (nghe-viết) 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật. Làm được BT2 (a, b) hoặc BT3 (a, b).
 - GDHS ý thức rèn luyện chữ viết, vận dụng ND văn bản luật vào cuộc sống.
2. MTR: Tiến viết đúng các chữ có âm đầu là nh và các tiếng chứa vần an, ăng, iê.
II. ĐDDH: -Vở BT Tiếng Việt, phấn màu để chữa lỗi.
 - ND trò chơi (BT3)
III. Phương pháp: Thực hành, động não, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
HĐ1: Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Y/c 1-2 HS đọc điều 3, khoản 3 Luật Bảo vệ môi trường (Hoạt động bảo vệ môi trường)
- Nhắc HS: Chú ý cách trình bày điều luật (xuống dòng khi viết điều 3, khoản 3), những chữ viết trong ngoặc kép (“HHĐ bảo vệ môi trường”), chữ viết hoa..... 
- Lưu ý cho HS một số chữ có thể viết sai: ứng phó, suy thoái, ...
- Đối với Tiến: Thêm 1 số từ sau: ô nhiễm, tiết kiệm, ... 
- Đọc cho HS viết bài, dò bài.
- Tổ chức cho HS soát lỗi chính tả, chấm bài, nhận xét.
- HS đọc thầm theo bạn
- Lắng nghe và ghi nhớ 
- Viết vào vở nháp.
- Tiến viết vào vở nháp 
- HS viết bài. 
- Soát lỗi theo cặp.
Dạy cá nhân cho Tiến
HĐ3: HD HS làm bài tập Chính tả:
 *BT3: Tổ chức cho HS làm việc dưới hình thức trò chơi “Tìm nhanh, điền nhanh”: ND, cách chơi theo y/c BT3.
- Chia lớp thành 4 nhóm, chơi theo hình thức “Tiếp sức”. Trong cùng một thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng nhất sẽ là người thắng cuộc.
- Nhận xét trò chơi.
+ BT3 : HS điền vào giấy A0, dự kiến một số từ: nô nức, náo nức, nóng nảy, nồng nặc, na ná, nài nỉ, nết na, nắn nót, năng nổ, nâng niu, nặng nề, ... ; loảng xoảng, leng keng, ăng ẳng, sang sảng, quang quác, ....
 - Lắng nghe và ghi nhớ. 
Y/c Tiến đọc lại các tiếng có âm đầu n.
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS làm BT2, tìm thêm một số từ láy theo y/c của BT3. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2001
Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu: 1. MT chung: Nắm được khái niệm “đại từ xưng hô” trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống cho thích hợp (BT2). GDHS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đôi iê ; có âm đầu t, th, l, n.
II. ĐDDH: Giấy A0 để làm BT2, phiếu học tập.
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
Hoạt động của HS
HĐR
*Bài cũ: Y/c HS làm lại BT3 của tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. 
- Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: S ... ọc nnối tiếp lại bài.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn 
- YCHS nêu cách đọc bài thơ: Đọc lưu loát, diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, ...
- Chốt ý đúng.
- Y/C HS đọc diễn cảm theo N3.
- Y/C một số nhóm HS đọc trước lớp, theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận- nêu cách đọc 
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo N3.
- Thi đọc trước lớp 3-5 nhóm, theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay.
- Lắng nghe.
Sửa sai cho Tiến khi em đọc
* Củng cố, dặn dò: 
- HS liên hệ về việc chăm sóc, bảo vệ những con vật xung quanh mình.
- Dặn HS: Không nên bắt chim, phá tổ chim và phải yêu quý những con vật khác tồn tại xung quanh mình chỉ trừ một số con vật có hại như: chuột phá hoại mùa màng, sâu bọ, ...
- Học thuộc bài, xem bài tiếp.
- Nhận xét tiết học
- HS liên hệ theo thực tế của từng em.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết trừ 2 số thập phân; tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
 - Vận dụng làm bài tập đúng. GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: SGK, ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT 2c,d SGK trang 53 
- Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
- Y/c HS làm BT1, 2 (a, c), 4 (a).
- Gợi ý cho HS yếu:
+ BT1: Lưu ý cách đặt tính, đặt tính sao cho các hàng tương ứng thẳng cột với nhau, các dấu phẩy cũng phải thẳng hàng.
+ BT2: Tìm thành phần chữ biết của phép cộng và phép trừ, y/c HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết và tìm SBT chưa biết?
+ BT4a: Tính ngoài vở nháp và ghi kết quả vào, sau đó so sánh. 
- Phát biểu cách làm? 
- HS làm theo yêu cầu, dự kiến kết quả: 
+ BT1: 
-
-
-
-
 68,72 52,37 75,5 60
 29,91 8,64 30,26 12,45
 38,81 43,37 45,24 47,55
+ BT2: 
 a. x + 4,32 = 8,67 
 x = 8,67 – 4,32 
 x = 4,35 
 b. x – 3,64 = 5,86
 x = 5,86 + 3,64
 x = 9,5
+ BT4a:
- So sánh: Kết quả của 2 biểu thức:
 a - b - c = a -(b + c)
- Nối tiếp nêu cách thực hiện.
a
b
c
a - b- c
a - (b + c)
8,9
2,3
3,5
8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 
 8,9 - (2,3 + 3,5 ) = 3,1
12,38
4,3
2,08
12,38 - 4,3 - 2,08 = 6
12,38 - (4,3 + 2,08) = 6
16,72
8,4
3,6
16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 
16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72 
HĐ4 : Củng cố, dặn dò : 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Điền nhanh, điền đúng. 
- Nêu tên trò chơi và HD t/c cho HS chơi.
- Nhận xét tiết học
- Chơi theo HD
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 1. MT chung: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. GDHS yêu thích môn học.
2. MTR: Sửa phát âm cho Tiến (Tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng) khi em trả lời
II. ĐDDH: Giấy A0 ghi ND BT1.
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài cũ: - Đọc 1 số đoạn mở đoạn, kết đoạn của tiết trước. Nh/xét.
- Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐ, y/c của tiết học.
HĐ1: Nhận xét về bài làm của HS: 
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài của tiết kiểm tra giữa HKI.
- Nhận xét về kết quả bài làm:
+ Ưu điểm: Trình bày đẹp, viết đúng bố cụ của bài văn
+ Thiếu sót:
+ Chữa lỗi: Treo bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về câu, dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, ....
 - Lắng nghe
Trong khi Tiến trình bày, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS : . 
- Nh/xét tiết học, chuẩn bị cho tiết sau.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
 Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2009
Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết vận dụng để giải toán có phép nhân một số thập phân với số tự nhiên.
 - GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Chữa bài 4, 5 trang 55.
- Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
+ Y/c HS nêu tóm tắt bài toán ở VD1, nêu cách giải: “Chu vi hình tam giác bằng độ dài 1 cạnh nhân với 3” để có phép tính: 1,2 x 3 = ? (m)
- Gợi ý cho HS đổi 1,2m = 12dm để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Y/c HS thực hiện phép tình vào vở nháp.
- Viết 36dm thành đơn vị đo là mét.
- Y/c HS đối chiếu kết quả của 2 phép tính: 
12 x 3 = 36 (dm) và 1,2 x 3 = 3,6 (dm).
- Y/c HS nhận xét cách nhân 1 STP cho 1 STN?
+ VD2: Y/c HS vận dụng nhận xét đã rút ra để thực hiện phép tính.
+ Chốt ý đúng: SGK trang 56
 - Lắng nghe.
+ VD1: HS nếu cách giải: 1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi: 1,2m = 12dm, ta có: 12 x 3 = 
X
 12
 3
 36 (dm) = 3,6m
 Vậy: 1,2 x 3 = 3,6 (m)
- Đối chiếu kết quả: 36dm = 3,6m
- Nh/xét: Thực hiện phép nhân như nhân 2 STN, phần thập phân của 1,2 có 1 chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số kể từ phải sang trái.
+ VD2: Vận dụng nh/xét để thực hiện.
+ Nối tiếp nhắc lại quy tắc.
HĐ2: Thực hành: 
- Y/c HS làm bài 1, 3, HSG làm hết.
- Gợi ý cho HS yếu:
+ BT1: Lưu ý cách đặt tính và tính, dạy cá nhân xem các em có biết dùng dấu phẩy để tách phần thập phân ở tích không?
+ BT3: Y/c 1 số em nêu cách làm.
- Dạy cá nhân.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài theo yêu cầu, dự kiến kết quả bài làm của HS:
+ BT1: 
X
X
X
X
X
 2,5 4,18 0,256 6,8
 7 5 8 15
 17,5 20,90 2,408 340
 68
 102,0
+ BT3: Trong 4 giờ ô tô đi được:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4km 
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi “Điền nhanh, điền đúng”
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Địa lý: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN 
I. Mục tiêu: 1. MT chung: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. GDHS biết bảo vệ rừng và biển của nước ta.
2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng khi em trả lời
II. ĐDDH : 2 Bản đồ trống, ND trò chơi
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
*Bài cũ : Nêu một số đặc điểm nổi bật về tình hònh phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1 : Lâm nghiệp :
+ Y/c HS quan sát H1 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Y/c HS trả lời nhận xét, chốt ý : Lâm nghiệp gồm các HĐ trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và chế biến lâm sản khác.
+ Y/c HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. Gợi ý trả lời : So sánh các số liệu để rút ra nh/x về sự thay đổi của tổng diện tích rừng ? Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để giẩi thích có giai đoạn DT rừng bị giảm, có giai đoạn DT rừng tăng ?
- Y/c HS trả lời nhận xét, chốt ý : 
- Lắng nghe.
+ Làm việc cá nhân, trả lời : 
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nối tiếp nhắc lại.
+ Làm việc theo N4, dự kiến trả lời : Từ năm 1980-1995 diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy ; từ 1995-2004, DT rừng tăng do Nhà nước, ND tích cực trồng và bảo vệ rừng.
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nh/x.
Nếu Tiến trả lời, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ2: Ngành thuỷ sản :
- Y/c HS : Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết ? Trả lời các câu hỏi ở mục 2 ?
- T/c cho đại diện nhóm trình bày.
- KL: Ngành thuỷ sản gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng ; sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó s/l nuôi trồng tăng nhanh hơn s/l đánh bắt ; các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều : cá nước ngọt : cá basa, cá trôi, trắm mè, ... cá nước lợ và nước mặn : cá song, cá tai tượng, ... các loại tôm : tôm sú, tôm hùm, trai, ốc, .
- Làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Nếu Tiến trả lời, sửa sai cho Tiến.
HĐ3 : Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi Điền nhanh, điền đúng 
- Nhận xét, bổ sung và đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận và chơi theo N6.
- Lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
Sinh hoạt: LỚP
I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua và phương hướng tuần tới.
- Biết đưa ra ý kiến của mình để bổ sung hoặc nhận định về những đánh giá của lớp trưởng và cco giáo chủ nhiệm
- GDHS ý thức cố gắng phấn đấu vươn lên trong học tập cũng như tu dưỡng bản thân,
II.Chuẩn bị: - HS: Bản nhận xét của lớp trưởng.
 - Cô giáo CN: Những ý kiến bổ sung và phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
III. Các hoạt động dạy và học.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần qua của lớp trưởng:
- Y/c lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua của lớp.
- Tổ chức cho HS nhận xét về đánh giá của lớp trưởng.
- Những cá nhân bị phê bình phát biểu suy nghĩ về thiếu sót của mình.
- Ý kiến bổ sung của cô giáo CN:
+ Nhất trí với ý kiến của lớp trưởng.
+ Tuyên dương lớp đã có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập, cụ thể là trong việc đọc bài, trình bày vở, ... đặc biệt 1 số bạn có ý thức học tập tốt: Thảo Nga, Ánh, Minh Tuấn, Sơn, .... và phê bình một số bạn chưa có cố gắng trong học tập như viết chữ xấu, trình bày vở bẩn: Nghĩa, Văn Tuấn, Phú, ...
- Lớp trưởng đánh giá h/động của lớpvề:
+ Các hoạt động chào mừng ngày 20/11
+ Ý thức chấp hành nội quy, nề nếp của trường, của lớp.
+ Ý thức học tập: Ở lớp, học bài cũ, ...
 + Công tác vệ sinh.
- Lớp nhận xét, bổ sung:
- Cá nhân bị phê bình phát biểu ý kiến trước lớp
- Lắng nghe.
HĐ2: Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới:
- Tiếp tục củng cố và phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những thiếu sót, cụ thể: 
+ Xây dựng không gian lớp học.
+ Mọi hoạt động để xây dựng lớp học thân thiện, HS tích cực góp phần xây THTT
+ Chuẩn bị cho cuộc thi “Tìm hiểu về sốt xuất huyết” do TNTG tổ chức.
- Làm VS khu vực đã được phân công, trồng hoa ở các bồn được phân công.
- Tổ chức cho HS đóng góp ý kiến.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trình bày ý kiến của mình để hoàn thành nhiệm vụ của tuần tới.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Lớp sinh hoạt văn nghệ: Tổ chức cho HS hát cá nhân 1 số bài hát.
- Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Lớp sinh hoạt VN theo hướng dẫn,
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu: 1. MT chung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5TUAN XI CKTKN PL.doc