Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1

TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. Mục đích yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.

+ HS: Bài soạn, SGK.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
NGÀY
MÔN
TIẾT
ĐD
BÀI DẠY
THTT
HCM
Thứ hai
15/11
SHC
TĐ
T
ĐĐ
KH
13
25
61
13
25
Vật mẫu, tranh
Sinh hoạt tuần 12
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Tôn trọng phụ nữ
Nhôm
x
Thứ ba
16/11
TD
TLV
T
LS
LT&C
25
25
62
13
25
Bài 25
Luyện tập tả người ( tả ngoại hình)
Luyện tập chung
Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước
MRVT: bảo vệ môi trường
Thứ tư
17/11
CT
ĐL
T
KC
KT
13
13
63
13
13
BĐ
KTVN
Bộ KT
Nhớ- viết: Hành trình của bầy ong
Công nghiệp (tt)
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (t2)
Thứ năm
 18/11
TD
TĐ
T
ÂN
LT&C
26
26
64
13
26
Máy,
đĩa
Bài 26
Trồng rừng ngập mặn
Luyện tập
Ôn tập bài hát Ước mơ,Tập đọc nhạc:TĐN số 4
Luyện tập về quan hệ từ
Thứ sáu
19/11
TLV
KH
T
MT
ATGT
GDNG
SHL
26
26
65
13
7
13
13
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình)
Đá vôi
Chia một số thập ph6n cho 10, 100, 1000,..
Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người
Luật giao thông đường thuỷ nội địa
Hoạt động thăm hỏi thầy cô giáo
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
 Tiết 25 : TẬP ĐỌC 	
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hành trình của bầy ong
- Yêu cầu HS đọc thuộc long bài thơ và trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
- HS đọc từng câu
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh.
 Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
Ngắt câu dài.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
 - Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt những kẻ trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý của bài
• * GDVSMT: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
Đại diện một số nhóm đọc
- Yêu cầu HS đọc cả bài
v Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc ong bài thơ và trả lời câu hỏi của GV
HS lắng nghe
1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt HS đọc nối tiếp từng câu
+ Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
- HS đọc đoạn 2
- Các nhóm thảo luận và trả lời
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
- HS đọc đoạn 3
- Vì yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
_Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- HS lắng nghe
- HS thảo luận cách đọc diễn cảm: Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Gồm các nhân vật: người dẫn chuyện, cậu bé, tên trộm, chú công an.
Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 61 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở , bảng con, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. KTBC :
Gọi HS sửa BT 3/61
 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1 :Đặt tính rồi tính 
 Bài 2 : Tính nhẩm 
 +Muốn nhân một số thập phân với 10 ;100 ; 1000 ; ta làm như thế nào?
 Bài 3 : Bài toán 
 -GV hướng dẫn :
 -Yêu cầu HS làm bài vào tập.
 Bài4a)Tính rồi so sánh giá trị của:(a+b) x c và a x c+b xc 
-GV gợi ý đưa ra dạng tổng quát :(a+b) x c = a x c +b x c
Bài4b) Tính bằng cách thuận tiện nhất :
-Yêu cầu HS làm bài vào tập 
3. Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét tiết học 
-Dặn : Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung.
-HS sửa bài.
1a). 315,86	 b). 80,47 c).48,16
 + 29,05	 - 26,827 x 3,4
 344,91 53,643 19264
 14448
 163,744 
-HS nêu qui tắc.
-Thực hành làm miệng BT này.
-HS thực hành làm BT này vào tập.
-HS thực hiện phép rồi so sánh:
 (a+b) x c = (a x c) + (b x c) 
-HS tính tổng bằng cách thuận tiện nhất .
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = (6,7 + 3,3) x 9,3
 = 10 x 9,3 = 93
7,8 x 0, 35 + 0, 35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5
- HS lắng nghe
Tiết 25 : KHOA HỌC	
NHÔM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài.
Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:	Nhôm.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông
v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
	* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
	* Bước 2:
Làm việc cả lớp.
Các nhóm nhận xét bổ sung
® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 .
+ Nhôm được lấy từ đâu?
+ Nhôm có những đặc điểm, tích chất gì?
 *Bước 2: Sửa bài tập.
® GV kết luận :
•- Nhôm là kim loại
•- Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đá vôi
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
- HS lắng nghe
Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- HS lắng nghe
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe
a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
b) Tính chất : 
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt
+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý.
- HS lắng nghe
- 3-4 HS nêu nội dung ghi nhớ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 25 : TẬP LÀM VĂN 	 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình) 
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vậ ...  
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc dàn ý	
•- Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. Hướng dẫn HS tả một số chi tiết
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
- Yêu cầu HS suy nghĩ viết đoạn văn
- Hướng dẫn HS cách viết
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
 * Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi một vài HS đọc đoạn văn
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
HS nêu lại dàn ý đã lập
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chảy dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
- Thon thả
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Một vài HS nêu
HS làm bài
Diễn đạt bằng lời văn.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hvai2n- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 26 : KHOA HỌC 
ĐÁ VÔI 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SGK trang 49.
- HS tiến hành thí nghiệm, GV quan sát và giúp đỡ HS.
* Bước 2:
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS lắng nghe
Thí nghiệm- Mô tả hiện tượng-Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe
- Học sinh nêu.
- HS nêu lại nội dung
Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
- HS lắng nghe
Tiết 65 : TOÁN 	
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở .
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. KTBC :Luyện tập 
-Gọi HS sửa BT 4/65.
-GV chấm bài.
 2 .Bài mới:
*GTB :Chia một số thập phân cho 10 ; 100 ; 100 ;
 HĐ 1 :Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ;
 Ví dụ 1 :213,8 ; 10 = ?
 213,8 : 10 = 21,38
-Gọi HS nhận xét.
 Ví dụ 2 : 89,13 : 100 = ?
-Gọi HS nhận xét. 
-Gọi HS đọc lại.
 HĐ 3 :Luyện tập:
 Bài 1 : Tính nhẩm.(HS làm miẹâng)
 Bài 2 : Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính.
 Bài 3 : bài toán :
 -Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào tập.
- GV thu tập chấm điểm.
- Yêu cầu HS sửa bài
 3 .Củng cố-dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
- Làm lại các bài toán.
- Chuẩn bị bài:Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
-HS sửa bài.
-Quan sát .
-HS đặc tính và thực hiện phép tính.
 213, 8	10
 13	21,38
 38
 0
-HS nhận xét (SGK)
-HS đặc tính và thực hiện phép tính . 
 89,13	100
 9 13
 130	0,8913
 300
 0
-HS nhận xét (SGK)
-HS rút ra qui tắc .(SGK/66)
a) 43,2 : 10= 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,329 ; 13,96 : 1000 = 0,01396
b) 23,7 : 10 = 2,37 ; 2,07: 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998
- Yêu cầu HS tính rồi so sánh hai kết quả
a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 = 1,29
b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 = 1,234
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 = 0,57
d) 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 = 0,876
- HS đọc đề bài
Giải
Số gạo đã lấy ra là:
537,25: 10 = 53,725 ( tấn)
Số gạo còn lại trong kho là
537,25 – 53,725 = 483,525 ( tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
-Lắng nghe.
Tiết 7	AN TOÀN GIAO THÔNG
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I.Mục tiêu
-HS hiểu các quy định tránh nhau của các phương tiện giao thông đường thủy nội địa khi đi đối hướng.
-Có thói quen chấp hành tốt Luật giao thông đường thủy.
II.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
* Kỹ thuật 1:Đặt câu hỏi-Sử dụng phương pháp vấn đáp
-Em đã từng đi tàu,thuyền chưa?Đi với ai?Khi nào?
-Có bao nhiêu người đi?
-Em có biết chèo xuồng không?Có dùng xuồng đi học không?
Chia nhóm thảo luận
1.Phương tiện giao thông đường thủy đi ngược chiều và xuôi dòng thì đi ra sao?
2.Trường hợp nước đứng,khi gặp nhau cần tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường đường?
3.Phương tiện thô sơ và phương tiện có động cơ khi đi đối hướng thì phải tránh nhau phương tiện nào phải nhương đường?
4.Phương tiện có công suất nhỏ và phương tiện có công suất lớn khi đi đối hướng thì phương tiện nào phải nhường đường?
* Kỹ thuật 2:Thực hành
Giao nhiệm vụ :Mỗi nhóm kể tên một số đồ vật để cứu sinh khi đi đường thủy?
Đại diện một số nhóm trình bày,nhận xét
* Kỹ thuật 3:Trò chơi
-Cho 1 em HS làm cảnh sát giao thông-các em còn lại đóng vai người đi thi xin cấp bằng lái thuyền trưởng.
-Người giao thông sẽ hỏi người đi thi các câu hỏi ở hoạt động 1.
Cho 5-7 HS tham gia chơi 
* Củng cố-Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-HS về xem lại bài
-Cho đại diện trình bày.
-Thực hiện nhóm 4 HS
-Phương tiện đi ngược nước phải nhường đường.
-Phương tiện phát tín hiệu xin nhường đường.
-Phương tiện thô sơ.
-Phương tiện có công suất nhỏ.
-Áo phao,thùng mũ,trái nỗi
Lắng nghe,theo dõi
-HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
Tiết 13	GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 HOẠT ĐỘNG THĂM HỎI THẦY CÔ GIÁO
I.MỤC TIÊU
Hs cĩ ý thức quan tâm gần gũi thầy cơ.
Giúp đỡ khi thầy cơ gặp khĩ khăn theo khả năng riêng mình.
II. NƠỊ DUNG
Chuẩn bị:
Phổ biến nội dung cho hs nghe.
Lớp trưởng thăm dị thống nhất ý kiến.
Tiến hành:
Lớp trưởng phổ biến kế hoạch.
Các tổ bàn thống nhất thăm các thầy cơ giáo cũ nào ?
Tiến hành thăm thầy cơ
Viết bảng thu hoạch : 
“ Em rút ra được điều gì qua cuộc thăm hỏi các thầy, cơ giáo cũ ? ”
GV tổng kết
SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
I. MỤC TIÊU
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. NỘI DUNG
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-
b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- HS không mua quà bánh của những người bán ngoài khu vực căn tin

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 13.doc