Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Mỹ Phước

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Mỹ Phước

Tập đọc

TIẾT 33 :NGU CƠNG X TRỊNH TƯỜNG (BVMT)

Tích hợp mức độ :Khai thác gián tiếp nội dung bài

I.Mục đích yêu cầu:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn .

 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, lám thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời câu hỏi SGK); GV lin hệ :ơng Phn Ph Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi khơng chỉ vì thnh tích gip đỡ b con thơn bản lm kinh tế giỏi m cịn nu tấm gương sáng về bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để gìn giữ mơi trường sống tốt đẹp.

 - Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc.Giúp HS biết BVMT

II.Chuẩn bị:-Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK.

III.Các hoạt động:

1.Bài cũ:Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi

 (?) Cụ Ún làm nghề gì?

 (?) Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

 (?) Nêu nội dung bài?

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Mỹ Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
TỪ NGÀY 12 / 12 ĐẾN 16 / 12
Thứ /ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
12/12/2011
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
33
81
33
17
 Ngu Cơng xã Trịnh Tường(BVMT)
Luyện tập chung 
Ơn tập và kiểm tra học kì I
Hợp tác với những người xung quanh (T2) (BVMT-KNS)
Thứ ba
13/12/2011
L.từ & câu
Tốn
Chính tả
Lịch sử
33
82
17
17
Ơn tập về từ và cấu tạo từ 
Luyện tập chung
Người mẹ của 51 đứa con
Ơn tập kiểm tra định kì cuối học kì I
Thứ tư
14/12/2011
Tập l.văn
Tập đọc
Tốn
Kỹ thuật
33
34
83
17
 Ơn tập về viết đơn(KNS)
Ca dao về lao động sản xuất 
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Thức ăn nuơi gà 
Thứ năm
15/12/2011
L.từ & câu
Tốn
Kể chuyện
Khoa học
34
84
17
34
 Ơn tập về câu
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số phần trăm
Kể chuyện đã nghe,đã đọc(BVMT)
Ơn tập và kiểm tra học kì I
Thứ sáu
16/12/2011
Tập l.văn
Tốn 
Địa lí
SHTT
34
85
17
17
 Trả bài văn tả người 
Hình tam giác 
Ổn tập 
Tuần 17
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
TIẾT 33 :NGU CƠNG XÃ TRỊNH TƯỜNG (BVMT)
Tích hợp mức độ :Khai thác gián tiếp nội dung bài
I.Mục đích yêu cầu: 
	-Biết đọc diễn cảm bài văn . 
	- Hiểu được ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, lám thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời câu hỏi SGK); GV liên hệ :ơng Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi khơng chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thơn bản làm kinh tế giỏi mà cịn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để gìn giữ mơi trường sống tốt đẹp.
	- Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc.Giúp HS biết BVMT
II.Chuẩn bị:-Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ:Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi 
 (?) Cụ Ún làm nghề gì?
 (?) Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
 (?) Nêu nội dung bài?
2.. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt:Đọc trôi chảy, Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
+GV gọi1HS đọc bài (đọc với giọng kể, thể hiện rõsự cảm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ ngỡ ngàng, vắt ngang, bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu, )
GV chia bài thành 4 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến trồng lúa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến trước nữa.
+Đoạn 3:tiếp đến xã Trịnh Tường.
+Đoạn 4: còn lại.
Gọi HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn.
-Lần 1:HS đọc kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: Bát xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan
-Lần 2:HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
+Cho HS đọc lại toàn bài.
+GV đọc diễn cảm toàn bài. 
Hoạt động 2: tìm hiểu bài
Mt: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương. 
Đoạn 1 :HS đọc lướt tìm hiểu câu hỏi 1
(?) Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn
Đoạn 2:GV gọi 1HS đọc.
(?) Nhờ có mương nước tập quán canh tác mà cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào
Đoạn 3: HS đọc lướt tìm hiểu bài.
(?) Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Mt: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ. 
-GV gọi 4 HS đọc- lớp theo dõi
-GV hướng dẫn cho HS tìm giọng đọc của đoạn văn.( Đoạn 1)
-GV cho HS đọc theo cặp
-Thi đọc giữa các nhóm
3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc; đọc trước bài ca dao về lao động sản xuất.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp, HS khác đọc thầm theo.
-HS đọc lướt tìm hiểu câu hỏi 1
-Ông đã lần mò cả đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
-1HS đọc, lkớp đọc thầm theo
-.. Đồng bào không làm nương như trước Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn nạn đói
-HS đọc thầm cả lớp và tìm hiểu câu hỏi 3.
Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả
-2HS nhắc lại.
-4 HS đọc.
-Đại diện nhóm lên đọc. HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.Bình chọn nhóm đọc hay.
Toán
TIẾT 81 : LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân ,giải bài toán có liên quan 
đến tỉ số %
-BTCL:1(a), 2 (a) ,3
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 II.Hoạt động:
 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài3. GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
 2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm bài tập
Mt: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài 1: GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
Bài 2: GV cho HS đọc đề. 
-GV cho hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV chốt lại kết quả đúng.
a) (131,4 -80,8) : 2, 3 +21,84 x2
 = 50,6 :2, 3 + 43,68
 =22 + 43,68 
 = 65,68
Bài 3:GV gọi HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS kha, giỏilàm bài, GV hướng dẫn thêm cho hs yếu.
(?) Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người?
(?) Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào?
(?) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người?
(?) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
-GV cho HS chữa bài sau đó nhận xét.
Bài 4. HS về làm ở nhà, chữa vào tiết sau. 3.Củng cố –Dặn dò: GV tổng kết tiết học, dặn HS về xem lại bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung
-3 HS lên bảng làm.HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
 Kết quả tính đúng là:
a)216, 72 :42 =5,16
b) 1: 12, 5 = 0,08
c) 109,98 :42, 3 = 2,6
-HS thảo luận theo nhóm :Thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức.
-HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm.
b) 8,16 :( 1,32 +3,48 )- 0,345 : 2
 =8,16 :4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 =1,5275
1HS đọc đề to, rõ ràng .HS cả lớp đọc thầm theo.1 HS lên bảng làm.HS cả lớp làm vào vở. 
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 =250(người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 =1, 6%
b)Từ cuối năm2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 1587x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 +254 = 16129(người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16129(người)
Khoa học
TIẾT 33 :ƠN TẬP
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập về:
Đặc điểm giới tính. 
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ
 sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II.Chuẩn bị: -Hình trang 68SGK. Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
 (?) Em hãy kể một số tơ sợi tự nhiên? Nêu đặc điểm chính
 (?) Nêu đặc điểm chính của tơ sợi nhân tạo?
 2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông1:HS làm với phiếu học tập
Mt: Củng cố và hệ thống các kiến thức về: bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
-HS liên hệ thực tế; Quan sát và trả lời.
Câu 1.Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
-GV chốt lại ý đúng: bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Câu 2.Đọc yêu cầu của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
 Hoạt động 2: Thực hành
Mt: Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
 Bài 1: Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng .
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+Nhóm 1 + 2: Tính chất, công dụng của tre;sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh.
+Nhóm 3+4: Tính chất, công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi.
+Nhóm 5+6: Tính chất công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo.
+Nhóm 7+8: Tính chất, công dụng của mây, song; xi măng; cao su.
SốTT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
 1
 2
 3
-GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2:GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
+GV nêu câu hỏi HS nào trả lời nhanh thì được thưởng một sao chiến công.
*Đáp án:
 2.1 –c ; 2.2 –a; 2.3 –c; 2.4 –a
Hoạt động 3: Trò chơi “đoán chữ”
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”.
 -GV phổ biến luật chơi.
Đáp án:
Câu 1: Sự thụ tinh.
Câu 2: Bào thai (hoặc thai nhi)
Câu 3: Dậy thì.
Câu 4:Vị thành niên.
Câu 5: trưởng thành.
Câu 7: Sốt rét.
Câu 8: Sốt xuất huyết.
Câu 9: Viêm não.
Câu 10: Viêm gan A.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3.Củng cố-Dặn dò: GV chốt lại bài. nhận xét tiết học. Gv dặn HS về ôn bài để tiết tới kiểm tra
-Từng HS làm bài và ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
-HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm bàn hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
-Chọn câu trả ...  chữa chung trước lớp .
III. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: Giới thiệu bài + Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung bài làm của HS và Hướng dẫn HS chữa bài 
Mt:HS nhận ra những ưu khuyết chính của bài viết : bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. Tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy(cô ) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài ) cho hay hơn .
a. Nhận xét về kết quả bài làm :
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra 
-Cho HS đọc yêu cầu bài đã cho. Xác định lại yêu cầu của đề và thể loại .
GV nhận xét chung về bài làm của lớp :
+ Những ưu điểm chính ( về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục .
HS nắm chắc yêu cầu đề bài, vận dụng những hiểu biết về văn tả người để viết bài, trong quá trình làm bài vừa tả được hình dáng vừa sen kẽ tả hoạt động làm nổi bật hình dáng, tính tình, hoạt động của người tảbố cục bài viết rõ ràng, hợp lí
+ Những thiếu sót, hạn chế : Một số bài viết còn thiếu phần tả hình dang, chữ viết xấu sai nhiều lỗi chính tảø, dùngtừ chưa chính xác
b. Thông báo số điểm cụ thể 
GV trả bài cho từng em 
a. Hướng dẫn sửa lỗi chung 
GV ghi lỗi sai của HS lên bảng: lưa xưa, múm mím, nói ngọn
Hàm răng cửa thật đều dặn ; hàm răng nhô ra mấy cái; bé cươì teo tét..
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi . Cả lớp tự chữa trên nháp .
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng . GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai )
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài .
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi . Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi .
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc .
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay .
+GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mà mình sưu tầm được ) . HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đúng của đoạn văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình 
+Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn
 3.Củng cố Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL đoạn văn, bài thơ trong SGK chuẩn bị kiểm tra lấy điểm 
+1 Hs đọc to, cả lớp lắng nghe.
+ HS xác định lại trọng tâm đề .
+ HS lắng nghe 
+ HS nhận bài 
+ HS lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp .
+ Trao đổi nhóm 2 về bài chữa của bạn trên bảng .
+ Cá nhân từng em đọc , phát hiện lỗi sai và tự sửa .
+ HS đổi bài cho bạn rà soát 
+ HS lắng nghe .
+ HS trao đổi nhận ra cái hay của đoạn văn 
+ HS chọn và viết lại đoạn văn 
Toán:
TIẾT 85 :HÌNH TAM GIÁC 
I.Mục tiêu :
 - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao tương ứng theo góc.
 - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị : Các dạng hình tam giác như trong SGK, ê ke 
III.Hoạt động :
1.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên làm lại BT3( Trang 84) 
2.Bài mới: Giới thiệu : Giới thiệu tiết học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác 
Mt: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh, ba đỉnh, ba góc .
+GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC cho HS quan sát hình tam giác và yêu cầu :
 - Chỉ ra số cạnh, số đỉnh, số góc 
 của hình tam giác . 
 - Viết tên cạnh, tên góc của hình 
 Của hình tam giác .
- Cho HS trình bày . GV chốt lại và rút kết luận :
=>Hình tam giác ABC là hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc . 
Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác ( theo góc)
Mt: Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc ) . 
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác .
- GV cho HS lần lượt trình bày .GV nhận xét và chốt lại 3 dạng của hình tam giác :
 * Hình tam giác có 3 góc nhọn .
 * Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn .
* Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn Hoạt động 3 :Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng )
Mt: Nhận biết đáy và đươnøg cao ( tương ứng ) của hình tam giác .
 +GV vẽ lên bảng hình tam giác 
ABC có đường cao AH như SGK .
+GV giới thiệu hình tam giác (ABC ), nêu tên đáy (BC ) và đường cao (AH) tương ứng .
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác .
+Cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác ( dùng ê ke ) trong các trường hợp khác nhau như SGK . 
Hoạt động 4 : Thực hành
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề .GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS nhận xét bài trên bảng
 ** * Cạnh : AC ; AB ; BC 
 * Góc : A ; B ; C 
 * Cạnh : DE ; DG ; EG 
 * Góc : D ; E ; G 
 * Cạnh : MK ; MN ; KN 
 * Góc : M ; K ; N 
Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát hình dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác .
- GV nhận xét chốt kết quả đúng :
+ Hình tam giác ABC có đuờng cao CH tương ứng với đáy AB .
+ Hình tam giác DEG có đuờng cao DK tương ứng với đáy EG.
+ Hình tam giác MPQ có đuờng cao MN tương ứng với đáy PQ.
Bài 3 : GV gọi HS đọc đề. Tìm hiểu đề .
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, hãy so sánh diện tích của các hình với nhau .
- Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài :
A
E
B
D
H
C
a. Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có S bằng nhau .
b. Tương tự : Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC co S bằng nhau.
c. Từ phần (a) và (b) suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S hình tam giác EDC. 
3. Củng cố Dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn HS về làm lại các bài tập . Chuẩn bị bài “Diện tích hình tam giác”
+ 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến .
+ Trao đổi đưa ra các nhận xét .
+ Đại diện nhóm trình bày trướclớp 
+ Lớp nhận xét bổ sung 
+ Chú ý theo dõi 
+ Hs lắng nghe GV giới thiệu .
+ Nhắc lại 
+ HS thực hành đo kiểm tra nhận biết đường cao của hình tam giác .
+ HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, đổi chéo bài nhau để kiểm tra, sửa bài
-1HS đọc đề, HS cả lớp quan sát hình, mỗi em dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy của từng hình .
-HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc đề bài, HS đọc thầm.
+1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT
+ Lớp nhận xét, sửa bài
Địa lí
TIẾT 17 : ƠN TẬP 
I. Mục tiêu:
 -Ôn tập, hệ thống lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
 - Học sinh nêu được nội dung chính của bài.
II. Đồ dùng -Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. Bản đồ trống Việt Nam .Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Bài cũ: 
2.Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 
Mt: hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản .
-Gợi ý và giao việc : GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập sau đó cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành các bài tập và tổ chức cho các nhóm trình bày . GV chốt lại nội dung ôn tập .
Kết luận :
1) Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt ( Kinh ) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi .
2) Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu d : đúng ; câu e : sai .
3)Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là : TPHCM, Hà Nội . Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM 
. Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt: Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta . +GV dựa vào bản đồ công nghiệp , giao thông vận tải, bản đồ trống Việt nam để tổ chức cho HS thực hành .
- GV dán lên bảng 4 bản đồ trống Việt Nam .
- GV hướng dẫn các nhóm chơi tiếp sức : Lần lượt điền tên và vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta trên bản đồ trống Việt Nam. Nhóm nào nhanh hơn và chính xác là thắng cuộc .
- Cho các nhóm chơi . GV nhận xét chốt lại . Tuyên dương nhóm làm nhanh, chính xác 
+GV cho HS lên bảng chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A.
- GV nhận xét
3. Củng cố Dặn dò-GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau “ Kiểm tra định kì”
+ Thảo luận : nhóm/ bàn dựa vào nội dung bài tập để thảo luận .
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
+ Lớp góp ý bổ sung 
+ Các nhóm cử đại diện tham gia chơi .Lớp cổ vũ cho các nhóm .
+ Nhận xét sửa bài . Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần.
Biết rút kinh nghiệm để tuần sau làm tốt hơn.
Rèn ý thức tự giác, kỉ luật.
II. Các hoạt động:
Cán sự lớp lên nhận xét HĐ của lớp trong tuần
* ƯU: .. 
* TỒN: .. 
* KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
Tiếp tục duy trì nề nếp lớp.
Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
* Bình chọn học sinh xuất sắc trong tuần: ¼ 
* Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
Tổ trưởng
Soạn, ngày12 tháng 12 năm 2011
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 17.doc