Tiết 2 Tập đọc
Đ33: Ngu Công xã Trịnh Tường (164)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
Tuần 17: Soạn 20/12/2009 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Anh Đ/C Thu dạy Tiết 2 Tập đọc Đ33: Ngu công xã Trịnh Tường (164) I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện - 2HS đọc, trả lời - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (Dùng tranh SGK) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Mời 1 HS khá đọc toàn bài, rồi chia đoạn - 1 HS khá đọc * KL: Bài chia làm 3 đoạn - Đánh dấu trong SGK + Đoạn 1 từ đầu -> trồng lúa + Đoạn 2 tiếp - trước nữa. + Đoạn 3: Còn lại * HD đọc: đọc trôi chảy toàn bài nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. - Chú ý lắng nghe. - Cho HS đọc nối tiếp 2 lần - 3 HS đọc 1 lần Lần 1: 3 em đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm - Đọc, luyện phát âm Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - Đọc,1 HS đọc chú giải *Giải nghĩa thêm: + Tập quán: Thói quen. + Héc Ta: Đơn vị đo diện tích, mẫu + Canh tác: Công việc trồng trọt - Cho HS đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc - Đại diện 3 cặp đọc toàn bài, nhận xét cho điểm - 3 HS đọc, lớp nhận xét - GV đọc mẫu - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài - Cho 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm theo - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ? * Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. - 1 HS trả lời - Ông Lìn đã làm như thế nào để đưa được nước về thôn? * Ông lần mò trong rừng, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. - 1 hs nêu câu trả lời ý 1 nói lên điều gì ? ý 1: Ông Lìn là một người tài giỏi - 1 hs nêu ý đoạn - Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? *Nhờ mương nước, tập quán ở Phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước kia mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm mương nên không còn phá rừng. đời sống bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - đọc thầm đoạn 2 trả lời. ý 2 nói lên điều gì ? ý 2: Quyết tâm cao và tinh thần vượt khó của ông Lìn. - một HS nêu ý - Cho1 học sinh đọc đoạn 3 - 1 hs đoc, lớp đọc thầm - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước? * Để bảo vệ rừng, bảo vệ dòng nước, ông Lìn lăn lộn đến các xã bạn học cách trồng rừng thảo quả về HD cho bà con trồng, vừa giữ được rừng vừa tăng thu nhập. - 1 hs trả lời ý 3 nói lên điều gì ? ý 3: Cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã thay đổi. - 1 HS nêu - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Khả năng con người là vô tận, bằng trí thông minh và tinh thần vượt khó, dám nghĩ, dám làm. - Nêu miệng cá nhân - Em hãy nêu nội dung chính của bài? * Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Nêu miệng cá nhân. c. Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp - 3 học sinh đọc - Nêu cách thể hiện giọng đọc? - Nêu cách đọc toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh đọc - Học sinh chú ý nghe - Luyện đọc diễn cảm theo đoạn - Từng cặp luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ một em thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Đánh giá, bình chọn. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm khen học sinh và nhóm đọc tốt. IV. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Toán Đ81: Luyện tập chung (79) I. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép với số thập phân và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. II. đồ dùng dạy học - Bảng con BT1, Bảng nhóm BT2. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó - Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm - 1 HS nêu, lớp nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài tập 1: Tính - 1 hs nêu yêu cầu bài 1 - Cho lớp làm bảng con ýa, hs khá làm thêm ý b,c - Lớp làm bài vào bảng con - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng - Cùng GV nhận xét a. 216,72 : 42 = 5,16 b. 1 : 12,5 = 0,08 c. 109,98 : 42,3 = 2,6 Bài tập 2: Tính - 1 học sinh đọc đề - Nêu cách tính giá trị biểu thức - Học sinh nêu - Y/C học sinh làm bài vào bảng nhóm ý a, hs khá làm cả ý b - Làm bài nhóm 4 - Tổ chức học sinh chữa bài -Gắn bài lên bảng, nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x2 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,345 : 2 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài tập 3: Giải bài toán - 2 học sinh đọc đề - Cho hs nêu cách giải - 1học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Lớp làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài - Giáo viên thu một số bài chấm, nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng Bài giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phương đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (Dành cho HS khá giỏi) - 2 học sinh đọc - Tổ chức học sinh làm bài vào nháp - HS khá làm nháp, nêu - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng ý đúng khoanh vào ý C *Giải thích cách làm: - Vì 7% của số tiền là 70.000 nên tính số tiền phải thực hiện: 70 000 x 100 : 7 IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Đạo đức Đ17: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tâp, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - HS khá giỏi: + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. + Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp của trường. II. Tài liệu và phương tiện - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là biết hợp tác với những người xung quanh? Lấy ví dụ? - 2 học sinh nêu, lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét chung, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Bài tập 3 SGK * Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét 1số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 2 - 2 học sinh cùng thảo luận theo yêu cầu bài tập 3 - Trình bày - Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung - Kết luận - Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng - Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4 - SGK) * Mục tiêu: Học sinh biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4 - Nhóm 4 trao đổi yêu cầu của bài - Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, bổ sung - Giáo viên nhận xét chốt đúng Kết luận: a. Trong khi thực hiện công việc chung cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người phối hợp giúp đỡ lẫn nhau. b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 5 * Mục tiêu: Học sinh biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành - Tổ chức cho học sinh tự làm bài vào phiếu và trao đổi với bạn cùng bàn - Học sinh thực hiện theo yêu cầu bài tập. - Cho HS trình bày - Nhiều học sinh trình bày dự kiến hợp tác của mình với người xung quanh trong một số công việc - Tổ chức lớp trao đổi công việc của ban - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung việc dự kiến hợp tác của học sinh IV. Củng cố dặn dò - Nêu ghi nhớ bài - Giáo viên nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. Soạn 21/12/2009 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Anh Đ/C Thu dạy Tiết 2: Toán Đ82: Luyện tập chung (80) I. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm cho BT2 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân - Học sinh nêu, lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Luyện tập Bài tập 1: Viết cá hỗn số sau thành số thập phân - Mời Hs đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân - Học sinh nêu + Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số + Cách 2: Thực hiện chia cả tử số của phân số cho mẫu số - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp - HS làm vào nháp + Cách 1: + Cách 2: Vì nên Vì nên Vì nên Bài 2: Tìm x - 1 học sinh đọc - Cho HS nêu cách làm bài tìm thành phần chưa biết - 2 Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng nhóm - Làm việc nhóm 5, gắn bài, nhận xét - Nhận xét, đánh giá, chốt đúng a. b. Bài 3: Giải bài toán - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ * Coi lượng nước trong hồ là 100% thì đã hút được 35% - 1 HS trả lời - Tổ chức học sinh trao đổi cách làm - Học sinh nêu cách có thể giải bài toán - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lớp làm bài - 2 học sinh lên chữa bài - Giáo viên thu vở chấm, nhận xét Bài giải Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40 % = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25%( lượng nước trong hồ) Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là 65% - 40% = 25% (lượng nước tron ... tròn" I. Mục tiêu: - Ôn đi đều, vòng phải,vòng trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: " Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Sân trường. - Kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. - Cho HS chạy chậm xung quanh sân - Thực hiện yêu cầu - Kiểm tra bài TDPTC: - Kiểm tra theo tổ 1,2 động tác. 2. Phần cơ bản. - ĐHTL: + + + + + + + + + + + + + + + + + + - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái + + + + + - Lớp trưởng điều khiển lớp tập - Chia tổ tập tuyện,tổ trưởng điều khiển. - Thi đua giữa các tổ - GV nhận xét, đánh giá thi đua - Trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn" - GV nêu tên trò chơi, nội quy chơi, chơi thử và chơi chính thức: - ĐHTC: - GV quan sát đảm bảo an toàn trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - ĐHKT: - Cho hs đi vòng tròn, thả lỏng - GV hệ thống bài học - Nhận xét chung tiết học -Dặn về nhà ôn ĐHĐN. Soạn 24/12/2009 Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán Đ85: Hình tam giác (85) I. Mục tiêu - Biết đặc điểm của hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc,. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - Các dạng hình tam giác, êke III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Thao tác với máy tính để tính kết quả 3 : 5 - 2 học sinh thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét 12,45 x 3,6 - Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài A B C 2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - Học sinh theo dõi - HD HS nêu số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC * Hình tam giác ABC có 3 cạnh là: Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC - 1 hs nêu, lớp theo dõi nhận xét - Nêu số đỉnh và tên đỉnh của tam giác ABC *Hình tam giác ABC có 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C - Nêu miệng cá nhân - Nêu số góc và tên góc của tam giác ABC * Hình tam giácABC có 3 góc là: góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) * Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B) * Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - Nêu miệng cá nhân - Giáo viên kết luận: Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh 3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc) - Giáo viên vẽ bảng 3 hình tam giác - Học sinh quan sát các hình tam giác và nêu A B C - Nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác - 1 hs nhìn hình và nêu trước lớp * Hình tam giác có 3 góc nhọn K E G - Nêu miệng cá nhân * Hình tam giác EKG có góc E là góc tù, và hai góc K và G là 2 góc nhọn N M P - Nêu miệng cá nhân *Hình tam giác MNP có M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn - Dựa vào các góc của các hình tam giác trên các hình ví dụ tam giác người ta chia các hình tam giác chia làm 3 dạng hình khác nhau nào ? - 3 Hs nêu * Hình tam giác có 3 góc nhọn *Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn * Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn. - Nhận biết các hình tam giác trên hình trực quan trên tay của GV - Học sinh thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác theo góc 4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tamgiác - Giáo viên giới thiệu tam giác (ABC) nêu tên đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng - Giáo viên vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng. A B C H - Theo dõi lắng nghe - Cho học sinh dùng Êke kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy - 1 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp kiểm tra các hình của SGK 5. Thực hành Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh đọc đề và tự làm bài - 3 học sinh lên bảng làm bài tập - Lớp làm nháp - Chữa bài: * Giáo viên chỉ hình giới thiệu 3 góc - Giáo viên cùng học sinh nhận xét a. Hình tam giác ABC có 3 góc là góc A, góc B, góc C, ba cạnh là AB, BC, CA b. Hình tam giác DEG có 3 góc là góc D, góc E, góc G và ba cạnh DE, EG, GD c. Hình tam giác MKN có 3 góc là góc M, góc K, góc N và ba cạnh MK, KN, NM Bài 2: Đọc đề bài - 2 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh quan sát dùng êke để kiểm tra đường cao của tam giác. + Chữa bài * Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB * Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG. * Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ - Học sinh làm bài vào vở - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, ghi điểm Bài 3: (Dành cho HS khá) - 1 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn: Dựa vào số ô có trong mỗi hình, so sánh diện tích mỗi hình - HS khá làm bài, nêu miệng, trao đổi cả lớp. a. Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau. b. Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau. c. Từ phần a và phần b suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ADC IV. Củng cố dặn dò Cho hs nhắc lại đặc điểm nhận biết của hình tam giác. Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài diện tích hình tam giác. Tiết 2 Tập làm văn Đ34: Trả bài văn tả người (172) I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài và một số lỗi cần chữa. II. Các hoạt động dạy học - Đọc đơn xin học môn tự chọn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm - 2 học sinh nêu, lớp nhận xét B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh - Gọi 1 học sinh đọc lại đề tập làm văn - 1 số học sinh đọc trước lớp - Nhận xét chung về bài làm - Lắng nghe * Những ưu điểm chính - Học sinh hiểu đề đọc đúng yêu cầu - Bố cục bài rõ ràng - Diễn đạt câu ý chọn vẹn - Thể hiện sự sáng tạo trong bài - Viết đúng chính tả * Những tồn tại - Còn 1 số lỗi: Dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả - Trả bài cho học sinh - Xem lại bài của mình 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài a. Hướng dẫn chữa lỗi chung - Giáo viên đưa một số lỗi - Giáo viên sửa lại cho đúng - 1 học sinh lên bảng chữa, lớp làm nháp b. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi trong bài - Học sinh tìm lỗi mắc, sửa lỗi - Học sinh thực hiện trên bài làm của mình - 3-5 học sinh đọc, lớp nghe c. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt - Giáo viên gọi học sinh có đoạn văn hay đọc d. Hướng dẫn viết lại đoạn văn - Học sinh viết bài vào vở + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn dùng từ chưa hay + Mở bài kết bài đơn giản - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét - 3-5 học sinh đọc lại đoạn văn IV. Củng cố dặn dò - Dặn HS ghi nhớ bố cục 1 bài văn tả người để trình bày bài văn cho đúng cấu trúc. Tiết 3: Mĩ thuật Đ 17: Đ/C Chang dạy Tiết 4: Khoa học Đ 34: Kiểm tra học kỳ I (Thời gian 40 phút) Tiết 5: Lịch sử Đ 17: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã học. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? Đại hội nhằm mục đích gì ? - 2HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Thống kê sự kiệc lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. - Tổ chức học sinh thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi và trao đổi cả lớp - Học sinh làm việc theo nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Trình bày: - Đại diện từng nhóm nêu, lớp nhận xét,bổ sung, trao đổi: - GV nhận xét, chốt ý: ? Ngày 1 tháng 9 năm 1958 xảy ra sự kiện lịch sử gì ? * Pháp nổ súng xâm lược nước ta. Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược. ? 1858 - 1864 có sự kiện tiêu biểu nào? Sự kiện này có nội dung ý nghĩa là gì ? * Phong trào chống Pháp của Trương Định. Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định. ? Ngày 5/7/1885 có sự kiện lịch sử nào ? * Cuộc phản công kinh thành Huế , bùng nổ phong trào vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương ? Năm1905 - 1908 có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào ? Nhân vật lịch sử là ai ? * Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam Tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam. ? 5/6/1911 có sự kiện lịch sử gì ? ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó ? * Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nướckhác với con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX. ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào ? ý nghĩa lịch sử ? * Ngày 3 - 2 - 1930. ? Tháng 8 năm 1945 có sự kiện lịch sử gì ? Nội dung cơ bản của sự kiện ? *Cách mạng tháng tám thành công ? Nêu sự kiện ngày 2/9/1945 ? * Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình- Hà Nội. 2. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sự tiêu biểu từ 1945 - 1954 - Tổ chức học sinh lập bảng thống kê - Học sinh cùng đọc bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình. - GV cùng lớp thống nhất kiến Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 đến năm 1946 Đẩy lùi "Giặc đói giặc dốt" 19/12/1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20/12/1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. 20/12/1946 đến tháng 2/1947 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiểu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. Thu Đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc "Mồ chôn giặc Pháp" Thu Đông 1950 Chiến dịch biên giới. Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu. 30/3/1954 đến 7/5/1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ Châu Mai. 3. Củng cố dặn dò - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị kiểm tra kì I Tiết 6 Sinh hoạt Đ17: Nhận xét tuần 17 I. Yêu cầu - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. Lên lớp 1. Nhận xét chung Ưu điểm - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao - Đi học, đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp của trường lớp - Vệ sinh lớp học sạch sẽ + thân thể sạch sẽ Tồn tại - 1 số em ý thức tự quản tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài - Đi học còn quên đồ dùng. 2. Phương hướng tuần 18 - Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại tuần 17 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng HS yếu kém - Tự ôn để có kết quả thi cuối kì thật tốt.
Tài liệu đính kèm: