Tiết 2: Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
(Nguyễn Hoàng)
A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
TUẦN 2 Ngày soạn: 29/8/2009 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ NGHE PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2 Tiết 2: Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Nguyễn Hoàng) A. Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nộ dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Còn lại. - GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK. b) Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Đoạn 2: - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? - Nêu đại ý của bài? - GV kết luận, ghi bảng. c) Luyện đọc lại: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - GV nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu. - Hát. -2, 3 em đọc và TLCH. - Theo dõi SGK. - Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1. - Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2. - Triều Lê: 104 khoa thi. - Triều Lê: 1780 tiến sĩ. - Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm Tiết 3: Toán BÀI 6: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. + Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. + Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - VBT ; PHT BT 5. C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Luyện tập: * Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Nhận xét, chữa. * Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân? * Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. - GV nhận xét, chữa. * Bài 4: - GV nhận xét, chốt kết qủa đúng. * Bài 5: - GV hỏi phân tích bài toán. - Hướng dẫn cách giải. - Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc yêu cầu của BT 1. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. 0 1 - Cá nhân đọc các phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu của BT 2. - Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa. - Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,... - Cá nhân đọc yêu cầu. - Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Lớp tự làm bài vào VBT. - Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc bài toán. - HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán. - Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm. Bài giải Số HS giỏi Toán của lớp đó là: (học sinh) Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là: (học sinh) Đáp số: 9 HS giỏi Toán 6 HS giỏi Tiếng việt. Tiết 4: Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC. A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Sự đánh giá của nhân dân về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ lớn. Bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì? - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước. 1.HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ? - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - GV nhận xét, kết luận. - Giải nghĩa từ : Canh tân. - Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì? 2.HĐ 2: - Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao? - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? - GV nhận xét, kết luận. - Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ? - GV kết luận nội dung bài học. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc. - Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập..... - Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm. + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế. + Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,... - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung. - Cá nhân phát biểu ý kiến. - HS đọc nội dung trong SGK. - Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. - HS phát biểu ý kiến. - HS phát biểu cảm nghĩ. - HS đọc kết luận (SGK.7). Tiết 5: Đạo đức Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) A – Mục tiêu: - Bước đầu biết lập kế hoạch phấn đấu. - Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp. B - Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu. - HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học. C – Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác? - Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1.HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học. - GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 2.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. *Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. * Cách tiến hành: - Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó? - GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác. - Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 3.HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” * Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp. * Cách tiến hành: - Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em” - Nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm. - Nhóm trao đổi, góp ý. - Cá nhân trình bày kết quả trước lớp. - HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...) - HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” trước lớp. - HS thi biểu diễn văn nghệ. Ngày soạn: 30/8/2009 Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán Bài 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. - Rèn kĩ năng tính toán. - Bồi dưỡng lòng say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to. Bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. æn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số? 2. Thực hành: * Bài 1(Tr.10). Tính: a. b. c. + d. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2: Tính. a. b. c. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - Chia nhóm 4 Hs làm vào giấy khổ to. + Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. - Hát + báo cáo sĩ số. - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. a. b. c. d. - Lớp tự làm bài rồi chữa bài. a. b. c. - HS đọc bài toán và phân tích đề. - Thảo luận nhóm, giải vào giấy. Bài giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số báng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. Tiết 2: Chính tả(Nghe – viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN Cấu tạo của phần vần A. Mục tiêu: - Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. - Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV5, tập 1. - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ? - Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả. - Đọc từng câu (2 lượt/1 câu). - Đọc chậm cả bài. - GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp. ... định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đất nước ta gồm có những phần nào? - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1.HĐ 1: Địa hình. - Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1? - So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta? - Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? + Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ? + Những dãy núi nào có hình cách cung ? - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ? - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - GV nhận xét, kết luận. Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. 2.HĐ 2 : Khoáng sản. - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau) Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng ... ... ... ... ... ... ... ... - GV nhận xét, kết luận. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít. 3. HĐ 3: - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,.... VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn? Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ? Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít? ..... - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu. - Hát. - 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ. - HS quan sát H.1 (SGK.69) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,... - Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn. - Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. - HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ. Soạn: 02/9/2009 Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Bài 4: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. Trò chơi: Kết bạn A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình. B. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi. C – Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát. - Trò chơi : Thi đua xếp hàng. II. Phần cơ bản: 1. ĐHĐN: - Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. 2. Trò chơi vận động: Kết bạn. III. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả giờ học. x x x x x x x x x x x ĐH nhận lớp Tiết 2:Toán BÀI 10: HỖN SỐ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Rèn kĩ năng làm tính. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết. - Kiêm tra VBT của lớp. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: - GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - GV nêu: Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Hướng dẫn: Ta viết gọn: - GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số. 2. Thực hành: * Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập. - Hát. - 2 HS lên bảng. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Quan sát, lắng nghe. - HS rút ra cách chuyển thành . - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Quan sát mẫu. - Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa. - HS nêu yêu cầu BT 3. - Quan sát mẫu. - Thực hiện ra nháp. Chữa. b. c. Tiết 3 : Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA A. Mục tiêu: - Biết vân dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. - Rèn kĩ năng tìm từ, phân loạu từ, viết đoạn văn. B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập 2 ; Bảng phụ chép sẵn Bt 1 ; giấy Tôki, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu với từ đó? - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa rong đoạn văn sau. - GV treo bảng phụ. - GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa. - GV giải thích yêu cầu của BT. - GV nhận xét, kết luận. c) Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2. - GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm lại BT 3. Chuẩn bị bài: MRVT – Nhân dân. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS nêu miệng. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào VBT. - Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa. - Hs đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 4 vào giấy. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. + Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào VBT. - Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét. Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê. A. Mục tiêu: - Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh). - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. B. Đồ dùng dạy học: - VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1:(Tr.23) a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? * Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em đọc. - Hs đọc yêu cầu BT 1. - Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời. - Số khoa thi : 185 Số tiên sĩ : 2896 - Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại. - Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306. - HS thảo luận nhóm. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức: + Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay). + Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại). - HS thảo luận cặp. - Tác dụng: + Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận theo tổ vào PHT. - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. Tiết 5: Kĩ thuật BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2) A. Mục tiêu: - HS biết cách đính khuy hai lỗ. - Bước đàu đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học: - GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình đính khuy hai lỗ? - Nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Thực hành: - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1: Vạch dấu các điểm đính khuy. - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành - Quan sát, uốn nắn. 2. Trưng bày - đánh giá sản phẩm. - GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn thiện sản phẩm. - Chuẩn bị bài: Đính khuy 4 lỗ. - Hát. - 1, 2 em nêu miệng. - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm - Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân theo nhóm 3) - HS đổi sản phẩm giữa 2 nhóm với nhau. Quan sát, nhận xét. - HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK. - Lớp quan sát, nhận xét. Tiết 6: Sinh hoat I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. - Đề ra phương hướng tuần 3. II. CHUẨN BỊ: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. - Sổ theo dõi thi đua hằng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 2. Hạnh kiểm: Ngoan, 1 số em chưa có ý thức, nền nếp lớp từng bước ổn định. Trong lớp còn 1 só em nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài chưa cao. Học tập: Đi học chưa đều: Hìn. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp. Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân chưa sạch. Giáo viên còn phải nhắc nhở nhiều nhiều mới chịu thực hiện. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 3. Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động. Trong lớp không nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp. Học tập đi học đều. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp. Lao động có đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giác. Văn thể vệ sinh sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: