Tập đọc :
Tiết 41 : TRÍ DŨNG SONG TỒN (KNS)
I.Mục đích yêu cầu :
1.Đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt lời các nhân vật.
2.Hiểu ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước ( Trả lời được các câu hỏi SGK ); Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình ,tăng thêm ý thức tự ho ,tự trọng , tự tơn dn tộc ).Tư duy sáng tạo .
3. Giáo dục HS biết yêu quê hương , bảo vệ đất nước.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
TUẦN 21 TỪ NGÀY 30 / 01 ĐẾN 03 / 02 Thứ /ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 30/01/12 Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức 41 101 41 21 Trí dũng song tồn (KNS) Luyện tập về tính diện tích Năng lượng mặt trời (NL) Ủy ban nhân dân xã (phường ) Thứ ba 31/01/12 L.từ & câu Tốn Chính tả Lịch sử 41 102 21 21 MRVT : cơng dân Luyện tập về tính diện tích (TT) Nghe –viết :Trí dũng song tồn Nước nhà bị chia cắt Thứ tư 01/02/12 Tập l.văn Tập đọc Tốn Kỹ thuật 41 42 103 21 Lập chương trình hoạt động (KNS) Tiếng rao đêm Luyện tập chung Vệ sinh phịng bệnh cho gà Thứ năm 02/02/12 L.từ & câu Tốn Kể chuyện Khoa học 42 104 21 42 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Hình hộp chữ nhật ,hình lập phương Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Sử dụng năng lượng chất đốt (NL-BVMT) Thứ sáu 03/02/12 Tập l.văn Tốn Địa lí SHTT 41 105 21 21 Trả bài văn tả người Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật Các nước láng giềng của Việt Nam Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012 Tập đọc : Tiết 41 : TRÍ DŨNG SONG TỒN (KNS) I.Mục đích yêu cầu : 1.Đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt lời các nhân vật. 2.Hiểu ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước ( Trả lời được các câu hỏi SGK ); Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình ,tăng thêm ý thức tự hào ,tự trọng , tự tơn dân tộc ).Tư duy sáng tạo . 3. Giáo dục HS biết yêu quê hương , bảo vệ đất nước. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : GV gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài”Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” và trả lời câu hỏi trong sgk . 2. Bài mới : a.Khám phá : Giới thiệu bài – Ghi đề bài b.Kết nối : Hoạt động1: Luyện đọc KTDH:đọc sáng tạo Mt: Đọc lưu loát, phát âm đúng một số tiếng khó trong bài: Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh. -GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu => hỏi cho ra nhẽ + Đoạn 2: Tiếp theo => đền mạng Liễu Thăng + Đoạn 3: Tiếp theo => ám hại ông . + Đoạn 4 : Phần còn lại. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài -Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh các từ hay đọc sai : Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. -Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ -Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. c.Thực hành : Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. KTDH:gợi tìm Mt: Hiểu được ý nghĩa bài học -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Đoạn 1+2. - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"? Đoạn 3+4. - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh? (Hai HS nhắc lại) - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? - Bài văn trên cho ta biết nội dung gì? Nôïi dung : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm . KTDH:tự bọc lộ Mt: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiêc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.Lớp nhận xét . GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng) - GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 . - Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay. d.Vận dụng : - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dungbài. Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Tiếng rao đêm” +1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. + HS dùng bút chì đánh dấu đoạn + 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. + 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. + Lắng nghe. + 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. + Lắng nghe. + Cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng.. -Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam, Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng. -Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. ) + 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . + HS lắng nghe +HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhóm 2. + Đại diện nhóm thi đọc.Lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay TOÁN Tiết 101 :Luyện tập về tính diện tích (tiết 1) I. Mục tiêu : - Tính diện tích của các hình được cấu tạo từ một số hình đã học . - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : HS tính diện tích hình CN với a= 6 dm, b= 4,4 dm, hình vuông với a= 7,5 cm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Ôn lại cách tính diện tích một số hình. MT: Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông -Gọi HS lên bảng ghi lại các công thức tính diện tích đã học về hch, HV, Hình thoi Hoạt động 2 : HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế. Mt: Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. -Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. -Gọi HS đọc yêu cầu: -Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? (Ta phải chia hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.) -Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.Có thể giải bài toán theo nhiều cách khác nhau . - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - GV nhận xét và chốt lại : Độ dài cạnh DC là :25 +20 +25 = 70 (m) Diện tích Hchữ nhật ABCD là :70 x 40,1 = 2807 (m2) DT của hai hvuông EGHK và MNPQ là :20 x 20 x 2 = 800 (m2) DT mảnh đất là :2807 + 800 = 3607 (m2) - Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước? ( 3 bước : Bước 1 : chia mảnh dất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích . Bước 2 : Đo các khoảng cách trên thực tế hoặc thu thập các số liệu đã cho .Buớc 3 : Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích mảnh đất ) -Gọi HS nhắc lại. Hoạt động 3 : Thực hành Mt: Hoàn thành nội dung bài tập yc Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, GV hướng dẫn HS vận dụng cách chia mảnh đất bằng những hình CN sau đó tính diện tích . HS làm bàivào vở . Giáo viên sửa bài theo đáp án Bài giải : Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE . Chiều dài của hình chữ nhật ABCI là : 3,5 +3,5 +4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCI là : 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2 ) Diện tích hình chữ nhật FGDE là : 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2 ) Diện tích khu đất đó là : 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2 ) Đáp số : 66,5 m2 Lưu ý : HS có thể giải bằng cách khác Bài 2: Tương tự cách hướng dẫn trên - Giáo viên sửa bài theo đáp án: a. Chia mảnh đất theo hình vẽ : b. Xác định khoảng cách và tính : Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là : 50 +30 = 80 (m) Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD : 100,5 – 40,5 = 60 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD : 80 x 60 = 4800 (m2) D.tích 2 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ : 30 x 40,5 x 2 = 2430 (m2) Diện tích của khu đất đó là : 4800 +2430 = 7230 (m2) Đáp số : 7230 m2 3.Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về học lại bài, chuẩn bị :“Luyện tập tính diện tích” tiếp theo . + 2HS lên bảng viết các công thức tính diện tích các hình đã học . + 1HS quan sát, dưới lớp làm theo yêu cầu của giáo viên. + Vài HS trả lời. + HS thảo luận, 1vài nhóm trình bày ý kiến .Lớp nhận xét, bổ sung + Một số HS nêu . +1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bàivào vở, 1 học sinh làm trên bảng, nhận xét, sửa bài. + 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Theo dõi và sửa bài nếu sai. ĐẠO ĐỨC Tuần 21 : Ủy ban nhân dân xã, phường em (tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết : - Cần phải tôn trong Ủy ban nhân dân (UBND) xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng (UBND) xã ( phường ) . - Thực hiện các quy định của (UBND) xã ( phường ), tham gia các hoạt động do (UBND) xã ( phường ) tổ chức . II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Aûnh trong bài phóng to . III. Hoạt động dạy và học 1. Bài cũ : Nêu một số trường hợp thể hiện tình yêu quê hương ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Đến UBND phường Mt:Biết được một số công việc của UBND xã(phường), biết tầm quan trọng của UBND xã( phường) -G V gọi 1-2 HS đọc toàn bộ câu truyện . -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung từng câu hỏi sau: (?) Bố Nga đến UBND phường để làm gì ? (?) UBND phường làm những công việc gì ? (?) UBND xã ( phường ) có vai trò rất quan trọng nên mo ... động của HS Hoạt động 1: Hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. Mt: Hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. 1)Diện tích xung quanh Gv cho Hs quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. (?) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì? Giáo viên chốt: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên. - Gv nêu ví dụ như SGK: Vậy hình hộp chữ nhật có chiều dài là 8 cm, chiều rộng là 5 cm, chiều cao là 4cm. Hãy tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này? Yêu cầu các HS thảo luận theo nhóm để tìm cách tính. Gv chốt lại cách làm đúng: +Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng Dt của hình chữ nhật có chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 cm ( Chu vi mặt đáy)và chiều rộng bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật là 4 cm, nên diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:26 ´ 4 = 104 (cm2) (?) Từ ví dụ trên phát biểu cách tình diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. -Giáo viên chốt lại: Muốn tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy, nhân với chiều cao.( cùng đơn vị đày) Công thức: S XQ = (a + b) x2 x c ( c là chiều cao của hhcn) 2)Diện tích toàn phần (?) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật gồm Dt những mặt nào? - Yêu cầu HS vận dụng để tiếp tục tính DTTP của ví dụ trên.( Làm việc nhóm đôi) - Gv chốt cách tính đúng: Diện tích một mặt đáy là: 8 ´5 = 40 ( cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 ´ 2 = 184 ( cm 2) (?) Vậy muốn tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? =>Muốn tính DT toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy Dt xung quanh cộng với Dt hai mặt đáy Công thức S TP = S xq + (a x b ) x 2 Hoạt động 2: Luyện tập. Mt: Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan. Bài 1 : GV yc hs đọc bài tập 1 - GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq, S tp của HHCN để tính - GV đánh giá bài làm của HS Chu vi đáy: (4 + 5) ´ 2 = 18 (dm) Diện tích xung quanh: 18 ´ 3 = 54 (dm2) DT hai mặt đáy là: 4 ´ 5 ´ 2 = 40 dm2 Dt toàn phần là: 54 + 40 = 94 dm2 Đáp số: 54 dm2; 94 dm2 Bài 2 : GV yc hs đọc bài tập 2 - GV hướng dẫn HS : +Tính diện tích xung quanh của thùng tôn . + Tính diện tích đáy của thùng tôn . +Diện tích thùng tôn ( không nắp) Chu vi đáy thùng tôn là: (6 + 4) ´ 2 = 20 (dm) Diện tích xung quanh của thùng tôn là: 20 ´ 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 ´ 4 = 24 (dm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 3. Củng cố- dặn dò: Nêu quy tắc, công thức tính S XQ, S TP hình HCN. Nhận xét tiết học . Chuẩn bị “ Luyện tập” - Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn quan sát, chỉ ra các mặt xung quanh. - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của 4 mặt bên. 4 cm 5 cm 8 cm 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) là chu vi đáy hình hcn 26 ´ 4 = 104 (cm2)( Lấy chu vi đáy X chiều cao hhcn - Là tổng Dt của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy - HS thực hiện, sau đó trình bày kết quả, lớp nhận xét,thống nhất kết quả. - HS đọc bài tập 1 - Học sinh làm bài. 1 hs lên bảng làm bài Lớp sửa bài. -Hs đọc bài tập 2 -Học sinh làm bài. 1 hs len bảng làm bài. Học sinh sửa bài: ĐỊA LÍ Tiết 21 : Các nước láng giềng của Việt Nam I. Mục tiêu: HS biết được : + Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống - Xác định được vị trí của Cam-pu-chia,Lào, Trung Quốc trên lược đồ, bản đồ Châu Á, quả địa cầu; đọc được tên thủ đô của ba nước này. II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ khu vực châu Á (hình 2 trang 100 SGK). Bản đồ tự nhiên châu Á. III. Các hoạt động 1.Bài cũ: “Châu Á (tt)”. (?) Dân cư Châu Á tập trung đông nhất ở những vùng nào? Tại sao? (?) Quan sát lược đồ. Nêu tên, xác định vị trí, giới hạn của từng khu vực? (?) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Tìm hiểu về nước láng giềng Cam-pu-chia. Mt:Biết vị trí nét nổi bật của địa hình, dân cư Cam- pu- chia -Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu về Cam- pu- chia theo những gợi ý sau: (?) Em hãy nêu vị trí của Cam-pu- chia? (?) Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu- chia? (?) Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu- chia? (?) Dân cư Cam- pu- chia sản xuất trong ngành nào là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? ?) Vì sao Cam-pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? (?) Mô tả kiến trúc đền Aêng –co -vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam-pu- chia? =>Cam-pu- chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới với VN. Kinh tế đang chú trọng phát triển nông nghiệp và cônng nghiệp chế biến nông sản Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nước láng giềng Lào. Mt:Biết vị trí nét nổi bật của địa hình, dân cư Lào -Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu về Lào theo những gợi ý sau: (?) Em hãy nêu vị trí của Lào? (?) Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? (?) Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? (?) Kể tên các sản phẩm chính của Lào? (?) Mô tả kiến trúc của Luông Pha-bang và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Lào? =>Lào nằm ở ĐNA, không giáp biểân có diện tích rừng lớn,là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nước láng giềng Trung Quốc Mt:Biết vị trí nét nổi bật của địa hình, dân cư Trung Quốc - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu về TQ theo những gợi ý sau: (?) Em hãy nêu vị trí địa lý của Trung Quốc? (?) Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô TQ? (?) Em có nhận xét gì về diện tích và dân số TQ? (?) Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc? (?) Kể tên các sản phẩm chính của TQ =>TQ là nước có Dt lớn thứ 3 trên thế giới, có số dân đông nhất thế giới, có nền văn hoá lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng. Ngày nay TQ có nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng. 3.Củng cố - dặn dò: - Cho HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Châu Âu Nhận xét - HS dựa vào nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập. Cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNA. Phía bắc giáp với Lào; phía đông giáp với Việt Nam; phía nam giáp với biển và phía tây giáp với Thái Lan. - Phnôm Pênh. - Tương đối bằêng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích củadiện tích của nước này, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500m - Sx nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt được nhiều cá nước ngọt. - Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đấy là hồ nước ngọt lớn như biển có trữ lượng tôm cá nước ngọt rất lớn. - Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo Phật. - HS dựa vào nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập. Đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNA. Phía bắc giáp với Trung Quốc; phía đông và đông bắc giáp với Việt Nam; phía nam giáp với Cam-pu- chia ; phía tây giáp với Thái Lan và phía tây bắc giáp Mi-an-ma. - Viêng Chăn - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. - Quế, cánh kiến, gỗ quý,và lúa gạo. -Chủ yếu theo đạo Phật. - HS dựa vào nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập. Cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Trung Quốc trong khu vực Đông Á Phía bắc giáp với Trung Quốc; phía đông giáp Thái Bình Dương. giáp với nhiều nước như Mông Cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, VN,. -Bắc Kinh - Trung Quốc có diện tích lớn và số dân đông nhất thế giới. - Chủ yếu là đồi núi và cao nguyên,có đồng băng Hoa Bắc rộng lớn và một số đồng bằng nhỏ ven biển. - Chè, gốm sứ, tơ lụa,..ngày nay máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi, hàng điện tử, hàng may mặc,... SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: Giúp học sinh có tính tự giác, tự phê bình trong học tập. Đưa ra kế hoạch tuần 21 II/Nội dung: Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 20. +Tình hình học tập của tổ, vào lớp có hăng hái phát biểu ý kiến không.Còn tình trạng không thuộc bài không, có chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ không. +Về đạo đức tác phong , tình hình nói tục chửi thê còn hay giảm, còn leo trèo trên bàn không, biết kính trọng thầy cô không. Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập. Lớp phó trật tự nhận xét về mặt trật tự. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung: Giáo viên nhận xét chung: +Ưu điểm: -Một số Hs học tập tốt: -Tuần 20 cô nhận thấy các bạn đã tiến bộ nhiều hơn , không còn tình trạng nói tục chửi thề , ngoài ra các bạn còn biết giúp đỡ nhau trong học tập . Đã thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến . Đó là một điều đáng mừng. +Khuyết điểm: -Trong một số tiết học lớp còn ồn . Giờ thể dục một số bạn còn trốn học đi chơi điện tử. + Giáo viên nhắc nhở học sinh rút kinh nghiệm những khuyết điểm để lần sau không còn tái phạm nữa. Tổ trưởng Soạn ,ngày 30 tháng 01 năm 2012 GVCN
Tài liệu đính kèm: