Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23

Toán:

XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI

I/ Mục tiêu:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: cm3 ; dm3

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết giải 1 số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Cần làm bài 1, 2a.

II/Các hoạt động dạy học:

A/ Bài cũ: HS làm lại bài tập 2

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23:
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Toán:
XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: cm3 ; dm3 
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải 1 số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Cần làm bài 1, 2a.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS làm lại bài tập 2 
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Kiến thức:
Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV h.dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp, đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h.dẫn HS giải.
- HS làm vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm SGK - HS trình bày.
Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Tập đọc:
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. 
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được câu hỏi SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
B/ Bài cũ:	HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài.
A/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+) Rút ý 1: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 2 HS đọc lại.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết
- Thi đọc diễn cảm.
- Đ1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đ2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đ3: phần còn lại.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+) Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
+ Chọn phương án b.
+) Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Kĩ thuật:
LẮP XE CẦN CẨU (T2)
GV bộ môn dạy
Thể dục:
DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG
GV bộ môn dạy
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Chính tả: (nhớ - viết)
CAO BẰNG
I/ Mục tiêu:
Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đùng hình thức bài thơ. 
Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ 
- GV nhắc HS chú ý những từ khó
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV h.dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu 1 tổ bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3:- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận 
Ví dụ:
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Lời giải:
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
4. Củng cố dặn dò: 	- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./.
Toán:
MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích. 
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Cần làm bài 1, 2.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS làm bài 2.
B/ Bài mới:	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Kiến thức:
a) Mét khối:
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+ 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+ 1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
- GV h.dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền?
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp đọc.
- Phần b GV đọc cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h.dẫn HS làm bài.
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp - đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
 13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 250000 cm3 ; 19540000 cm3
Bài giải:
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3:
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 x 2 = 30 (hình)
 Đáp số: 30 (hình)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: AN NINH - TRẬT TỰ
I/ Mục tiêu:
Hiểu được các từ trật tự, an ninh.
Làm được các bài tập 1, 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển HS hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 - Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
 	A/ Bài cũ: HS làm lại BT 2, 3 của tiết LTVC trước.
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời 1 số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Lời giải:
Lực lượng bảo vệ trật tự, ATGT
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường ...
Lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
 	- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; Sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về n.dung câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 1 số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: 
	- HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
	B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. H.dẫn HS kể chuyện:
a) H.dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài.
- GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
- 3 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. 
- HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện m ... : Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- GV h.dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
- Cho HS làm bài
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải 
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Ghi nhớ:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tâp:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng 
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: 
- Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
- Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
*VD về lời giải:
Không nhữngmà ; không chỉ mà; không phải chỉ mà
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
*Lời giải:
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái 
 C V
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh
 C V
*Lời giải:
Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là:
không chỉmà
không những mà
( chẳng nhữngmà)
 c) không chỉmà
5. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT ./.
Thể dục:
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI: TIẾP SỨC
GV bộ môn dạy
Âm nhạc:
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: TRE NGÀ ... + HÁT MỪNG
GV bộ môn dạy
Đạo đức:
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T1)
I/ Mục tiêu: 
- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ qh, đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. 
II/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
	B/ Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- nội dung của thông tin trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 49.
- HS thảo luận theo h.dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
	3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
	- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
	+ Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
	+ Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: SGV - Trang 49
	- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	4. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
- HS trình bày. Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận: SGV - Trang 50.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày.
	5. Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam./.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán:
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu: 
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hlp để giải 1 số BT liên quan.
- Cần làm bài 1, 3.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
B/ Bài mới:	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Kiến thức:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
b) Quy tắc:
- Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
c) Công thức:
- Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào?
V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
Quy tắc: SGK (121)
*Công thức:
 V = a x a x a 
3.Luyện tập:
Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở - GV nhận xét.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm. 
- GV h.dẫn HS làm bài.
- HS làm vào vở, 2HS làm bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HS nêu kết quả:
Bài giải:
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đố cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
Bài giải:
a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b/ Độ dài cạnh của h. lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3
 b. 512cm3
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
	- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho.
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp ghi 3 đề bài; 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu 
III/ Các hoạt động dạy-học:
A/ Bài cũ: Nhắc lại dàn ý bài văn kể chuyện.
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV viết sẵn các đề bài và 1số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình: 
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3. H.dẫn HS chữa lỗi:
a) H.dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) H.dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) H.dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
+ GV đọc 1số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại 1đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn 1đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau./.
Khoa học:
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
- Hình trang 94, 95.97 - SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
*Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
*Cách tiến hành:
- B1:GV cho HS làm việc theo nhóm:
- B2: Làm việc cả lớp
- B3:Làm việc theo cặp
- B4: HS làm thí nghiệm theo nhóm
- B5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
Các nhóm làm thí nghiệm ( thực hành trang 94)
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch đIện của nhóm mình 
- HS đọc mục bạn cần biết trang 94 - 95 SGK
QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đền sáng, giải thích tại sao ?
- Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm
- HS thảo luận và trả lời.
3.Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện, vật cách điện.
*Mục tiêu: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
*Cách tiến hành:
- B1: Làm việc theo nhóm: Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 
- B2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
 + Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận:
- Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đền sáng
- Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đền không sáng.
	4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí:
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Pháp và Liên bang Nga. 
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bảng đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:	- Bản đồ các nước châu Âu.
 	- Một số ảnh về Liên bang Nga, Pháp.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu? 
B/ Bài mới: 	*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
1. Liên bang Nga:*HĐ 1: (Làm việc theo nhóm)
- GV cho HS kẻ bảng có 2 cột
+ Cột 1: Các yếu tố
+ Cột 2: Đặc điểm, sản phẩm chính
- GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng.
- Mời đại diện nhóm trả lời
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
2. Pháp: *HĐ 2: (Làm việc cả lớp)
- HS sử dụng hình 1 trong SGK, xác định vị trí địa lí của nước Pháp. So sánh với Liên Bang Nga.
- Mời 1số HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hoà.
- HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. 
- GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
- GV: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
- HS l àm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm trả lời
- HS trình bày - HS nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện HS trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T 23.doc