LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc luật tục xưa của người ê-đê I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -GV đọc bài. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -1 hs đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? -Cho HS đọc đoạn Về các tội: +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? -Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? -GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. -Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1m: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 -HS làm bằng bút chì vào SGK. *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. 3-Củng cố, dặn dò: Tiết 5: Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. -Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. -Từng nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh, -Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. -Cả lớp xem tranh và trao đổi. -GV nhận xét về tranh vẽ của HS. -HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh I/ Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. -Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (59): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(59): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 4 (59): -Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. *VD về lời giải: -DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, -ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh, *Lời giải: a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. *VD về lời giải: -Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân, -Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, -Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả (nghe – viết Núi non hùng vĩ Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. -Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai., 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Lời giải: -Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. *Lời giải: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo, 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn) 5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành) 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Khoa học lắp mạch đIện đơn giản I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/ Đồ dùng dạy học: -Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. -Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). -Hình trang 94, 95.97 -SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV ... nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục: Phối hợp chạy và bật nhảy trò chơi “qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu - Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy – nhảy – mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng nhưng bảo đảm an toàn. - Học mới trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - phương tiện:Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơivà các bài tập bật nhảy (2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá hay khăn làm vật chuẩn trên cao). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.phần mở đầu:6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, Yêu cầu bài học:1 phút. - Trò chơi: Người lùn 2. Phần cơ bản: 18-22 phút - Ôn chạy và bật nhảy: 5-6 phút GV làm trọng tài cho điểm, cử mọt HS làm thư ký, mỗi đợt nhảy 2-4 HS của mỗi hàng. khi GV cho điểm, thư ký gi điểm của từng tổ. Sau mỗi đợt nhảy, GV và thư ký tổng hợp, Xếp loại và thông báo cho cả lớp biết. Sau 1-2 đợt thực hiện, GV cho HS nhận xét, đánh giá. Cuối GV và thư ký tổng hợp điểm, đội nào thua bị phạt - Học trò chơi “Qua cầu tiếp sức”: 8-10 phút. GV nêu tên trò chơi, hướng dãn chơi: 3. Phần kết thúc: 4-6 phút - GV cho HS đứng thành vòng trònvừa di chuyển vừa vỗ tay và hát: 1-2 phút. - HS di chuyển thành 4 hàng theo tổ, GV hệ thống lại bài học: 1-2 phút. * Trò chơi hồi tĩnh (do GV chon): 1 phút. - Gv hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao: 1 phút. - Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập: 1 phút. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2*8 nhịp. - Trò chơi khởi động : 1-2 phút. . Tập theo đội hình 2-4 hàng dọc theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hành cách nhau tối thiểu 2m. Gv cùng HS nhắc lại bài tập, .Chon đội chơi thử (chon những HS đã nắm được cách chơi . Tổ chức chơi: Chia số HS của lớp thành 2-4 nhóm tương đương nhau về thể lực và tương đương nam, nữ, GV cho cả lớp chơi thử một lần. Sau đó, cho thi đấu 2 lần, đội nào thua bị phạt (hình thức thưởng phạt do GV và HS thống nhất trước khi chơi) Thứ ngày tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ rang, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh một số vật dụng. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai -Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK -HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. -Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên thi trình bày. -HS nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. -HS trình bày. -HS đọc yêu cầu và gợi ý. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -HS thi trình bày dàn ý. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Lịch sử Đường trường sơn I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính Việt Nam -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,... III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? -Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. -GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ +Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? -GV chốt ý đúng ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm) -GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: +Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? +So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. -Mời đại diện một số nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) -GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. -GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. *Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước *Y nghĩa: Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (128): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (128): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (128): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. *Bài giải: a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3. *Bài giải: a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu - Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy – nhảy – mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng nhưng bảo đảm an toàn. - Học mới trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - phương tiện:Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơivà các bài tập bật nhảy (2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá hay khăn làm vật chuẩn trên cao). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.phần mở đầu:6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, Yêu cầu bài học:1 phút. 2. phần cơ bản: 18-22 phút - Ôn chạy và bật nhảy: 5-6 phút GV làm trọng tài cho điểm, cử mọt HS làm thư ký, mỗi đợt nhảy 2-4 HS của mỗi hàng. khi GV cho điểm, thư ký gi điểm của từng tổ. Sau mỗi đợt nhảy, GV và thư ký tổng hợp, Xếp loại và thông báo cho cả lớp biết. Sau 1-2 đợt thực hiện, GV cho HS nhận xét, đánh giá. Cuối GV và thư ký tổng hợp điểm, đội nào thua bị phạt - Học trò chơi “Chuyển nhanh ,nhảy nhanh”: 8-10 phút. GV nêu tên trò chơi, hướng dãn chơi: 3. phần kết thúc: 4-6 phút - GV cho HS đứng thành vòng trònvừa di chuyển vừa vỗ tay và hát: 1-2 phút. - HS di chuyển thành 4 hàng theo tổ, GV hệ thống lại bài học: 1-2 phút. * Trò chơi hồi tĩnh (do GV chon): 1 phút. - Gv hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao: 1 phút. - Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập: 1 phút. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dụcphát triển chung: Mỗi động tác 2*8 nhịp. - Trò chơi khởi động (do GV chọn): 1-2 phút. . Tập theo đội hình 2-4 hàng dọc theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hành cách nhau tối thiểu 2m. Gv cùng HS nhắc lại bài tập, .Chon đội chơi thử (chon những HS đã nắm được cách chơi . Tổ chức chơi: Chia số HS của lớp thành 2-4 nhóm tương đương nhau về thể lực và tương đương nam, nữ, GV cho cả lớp chơi thử một lần. Sau đó, cho thi đấu 2 lần, đội nào thua bị phạt (hình thức thưởng phạt do GV và HS thống nhất trước khi chơi)
Tài liệu đính kèm: