Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25

Tập đọc:

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II/ Các hoạt động dạy học:

A/ Bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu của tiết học.

2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Toán:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Đề trường ra)
Tập đọc:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
II/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:	HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu của tiết học.
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc lại bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau ntn? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 2 HS đọc lại.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ 
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn 
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn ...
- HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm 
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 	3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung
 - Dặn về đọc bài và kể cho người thân cùng nghe.
 - GV nhận xét giờ học./.
Thể dục:
PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ- BẬT CAO
TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”
(GV bộ môn soạn giảng)
Kĩ thuật:
LẮP XE BEN (Tiết 2)
(GV bộ môn soạn giảng)
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Chính tả : (nghe - viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục tiêu : 
- Nghe viết đúng bài chính tả: Ai là thủy tổ loài người?
- Tìm đúng tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II/ Chuẩn bị:	GV: Bảng phụ.
HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3)
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. H.dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu 1 số bài để chấm - Nhận xét 
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS thi viết vào bảng con
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3. H. dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- HS đọc BT2, 1HS đọc phần chú giải.
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên 1 loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải 
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 	 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./.
Toán:
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu:
	- Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giũa một số đơn vị đo thời gian thông dụng
 	- Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào; Đổi đơn vị đo thời gian.
- HS cần làm bài: BT1, BT2, BT 3 (a)
II/ Chuẩn bị:	+ GV: Bảng đơn vị đo thời gian.
	+ HS: Vở toán, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiến thức:
a) Các đơn vị đo thời gian:
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian 
- HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
- HS nói tên các tháng, số ngày của từng tháng.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
- 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
- 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
- 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
+ 100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+ Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
+ Có 24 giờ.
+ Có 60 phút.
+ Có 60 giây.
1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- Mời 1số HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
- Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17.
- Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
- Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19
*VD:
a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng.
b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. 
*Bài giải:
a) 72 phút =1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ
b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Luyện từ và câu:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I/ Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng cả việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lập từ ngữ để liên kết câu; làm được bài tập, ở mục III.
II/ Đồ dùng dạy học:	Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/Bài cũ: HS làm BT 1, 2 (65) 
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.Phần nhận xét:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhậnx ét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi 
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Ghi nhớ:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tâp:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải 
Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2HS treo bảng nhóm - nhận xét lời giải
*Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
*Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
*Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
*Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
*Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
5.Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng./.
Kể chuyện:
VÌ MUÔN DÂN
	I/ Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đạo nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học:	- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. viết các từ ngữ cần giải thích quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ: HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
	2. GV kể chuyện:
	- GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm - pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện.
	- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
	3. H.dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
- HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh) 
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS nêu nội dung của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- ... ét, bổ sung.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bài 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
Bài 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo h.dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học./.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Đ/c Lưu dạy
Địa lí:
CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của Châu Phi: Năm ở phía Nam Châu Âu và phía tây nam Châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn của Châu Phi 
 - Chỉ được vị trí hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ)
 - HS (K-G) giải thích được vì sao Châu Phi có khí hậu nóng bậc nhất thế giới: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền; Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với Châu Phi
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đị
 - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
+Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
-Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- HS biết cộng, trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
	- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (b); bài 2 và bài 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (134): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a)288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
b)96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
*Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
*Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục tiêu:
	-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
	-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài 1.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
-Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 	 -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Khoa học:
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:	- HS được củng cố về:
	- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
	- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
	- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật	
II. Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong 
 sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố về:
-Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ.
-Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
(Đáp án: 
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
 g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
 h. Năng lượng mặt trời )
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
	-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7 dưới hình thức thi tiếp sức.
	-Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
-Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể+PTTNBM:
Bài 4: CỨU NGƯỜI BỊ NẠN VÀ THƯƠNG YÊU
NGƯỜI TÀN TẬT (tiết 1)
*PHẦN I:PTTNBM & VLCN: 20 phút)
I/ Mục tiêu: -HS thấy người bị nạn cần phải nhanh chóng báo cho người lớn biết để cứu giúp kịp thời
 -HS biết cảm thông chia sẻ những khó khăncủa người khuyết tật và giúp đở họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng
II/ Đồ dùng dạy học: SGK, tư liệu, tranh ảnh
III/ Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 + Mục tiêu: HS nắm được những cách ứng xử phù hợp khi gặp người bị tai nạn bom mìn
 +Cách tiến hành: (SGK trang 26)
 + Kết luận: Các em còn nhỏ nên cách phù hợp nhất là tìm cách báo ngay cho người lớn biếtđể cứu giúp người bị nạn.
* Hoạt động 2: Thảo luận
 + Mục tiêu: Học sinh hiểu được những khó khănvà tâm trạng của nạn nhân bom mìn, từ đó xây dựng ý thức thông cảm, chia sẻ và sẳn sàng giúp đỡ họ. 
 + Cách tiến hành: (Sách giáo khoa trang 27)
 + Kết luận: (HS tự rút ra ba bài học SGK trang 27)
*PHẦN II: SINH HOẠT LỚP: (20 phút)
 I. Mục tiêu:-Giúp hs thấy được những ưu-nhược các hoạt động trong tuần qua.
Nắm được kế hoạch tuần đến để thực hiện.
 -Hs phê và tự phê cao
 -Giáo dục hs thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy
 II. Lên lớp:
 1. Tiến hành:-Hát tập thể
 -Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua (sổ theo dõi)
 -Giáo viên chốt lại những ý chính
 2.Kế hoạch tuần đến:
 * Học tập: -Thi giữa học kì II
 -Giúp đỡ các bạn hs yếu
 -Thi đua rèn chữ viết
 *Lao động vệ sinh:-Tổng vệ sinh trường lớp
 -Trang trí lớp học
 -Chăm sóc cây
 *Các hoạt động khác:-Thu nộp các khoản theo quy định của nhà trường .
 III.Tổng kết-dặn:-Tuyên dương tổ, cá nhân tốt
 -Trực tuần tổ 1
 -Hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T25.doc