Tiết 2: Tập đọc
LÒNG DÂN (phần 1)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
TUẦN 3: Ngày soạn: 05/9/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Nghe phương hướng tuần 3 Tiết 2: Tập đọc LÒNG DÂN (phần 1) A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch: + Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. - Giáo dục tình quân dân. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch: . Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược. . Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than vãn, nghẹn ngào). . Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc. - GV chia đoạn luyện đọc: + Đoạn 1: Từ đầu Chồng tui. Thằng này là con. + Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. G/nghĩa thêm: Tức thờiđồng nghĩa với vừa xong. b) Tìm hiểu bài: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút. - Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì? c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị phần II của vở kịch Lòng dân. - Hát. - 2, 3 em đọc thuộc lòng & TLCH. - 1 HS đọc lời mở đầu. Giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian - tình huống diễn ra vở kịch. - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn theo nhóm 3. - Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch. - Lớp đọc thầm màn kịch & TLCH. - Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. - Cá nhân lần lượt nêu ý kiến. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. - Lắng nghe. - HS đọc phân vai theo nhóm 5. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch. Tiết 3: Toán BÀI 11: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Biết cộng trừ nhân chia hỗn số, biết so sánh các hỗn số. B. Đồ dùng dạy học: - SGK ; VBT. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV nhận xét, chữa.Ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Luyện tập: * Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? * Bài 2: So sánh các hỗn số. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính. - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Hát. - 2 HS lên bảng tính. - 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng. - HS nêu yêu cầu BT 1. - Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. - 1, 2 em nhắc lại. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp làm vào vở. Cá nhân lên chữa. a.vì b. vì c. vì d. vì - HS nêu yêu cầu BT 3. - Lớp thảo luận nhóm vào PBT. a. b. c. d. Tiết 4: Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ. A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896). - Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - HS khá giỏi phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà. ( Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh pháp) B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1.HĐ 1: Làm việc với cả lớp. (10’) - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884. - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? 2.HĐ 2: Làm việc theo nhóm. (22’) - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. - GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ. - Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? - GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK. - Lắng nghe. - Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp. - Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp. - Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập - HS đọc phần chữ to (Tr.8) - Thảo luận nhóm 3 (2’). - Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét. - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK. - Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước. - HS đọc kết luận cuối bài. Tiết 5: Đạo đức Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình. - HS khá giỏi biết không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. B. Đồ dùng dạy học: - 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa. - Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1.HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: - Đức đã gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ? - Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? - GV nhận xét, kết luận. - GV ghi ghi nhớ lên bảng. 2.HĐ 2 : Bài tập 1. * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. g. Không làm theo những viẹc xấu. 3.HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai. * Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến ở BT 2. - Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. - GV nhận xét, kết luận. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3) - Hát + báo cáo sĩ số. - 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. - Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời. - Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. - Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,.. - Các nhóm nêu hướng giải quyết. - HS đọc tiếp nối ghi nhớ. - Hs nêu yêu cầu BT 1. - Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. Xanh: sai Đỏ: đúng. Soạn: 6/9/2009 Giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán BÀI 12: LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu: - Củng cố về chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo). B. Đồ dùng dạy học: - PHT BT 3. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Luyện tập: * Bài tập 1(Tr.15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa. * Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn: 10 dm = 1 m 1 dm = m 3 dm = m Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu): M: 5m7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cho họ sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo ưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Bài 5: (Nếu còn thời gian) 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung. - Hát + báo cáo sĩ số. - HS nêu yêu cầu BT 1. - Lớp tự làm bài, chữa bài. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp tự làm bài, chữa bài. - Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp thảo luận nhóm vào PHT. a. 1 dm = m b. 1g = kg 3 dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg c. 1 phút = giờ 6 phút = giờ = giờ 12phút = giờ = giờ - Chủ nhiệm nêu yêu cầu. Lớp làm bài tập vào nháp. Chữa. 2m3dm = 2m + m = 2m 4m37dm = 4m + m = 4m 1m53cm = 1m + m - Học sinh đọc bài tập 3m27cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm. 3m27cm = 30dm + 2 ... luận. 3. ảnh hưởng của khí hậu. - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? - GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. - Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất? - GV nhận xét, kết luận. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi. - Hát. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,... - 2 HS lên chỉ bản đồ. - HS quan sát quả địa cầu. - Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam. - Khí hậu nóng. - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc. - Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam. - Quan sát. - HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu. - Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. + Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa... + Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm... - Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ. - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt nhưng lại hay mưa lớn gây ra lũ lụt, bão ; khi ít mưa lại gây ra cảnh hạn hán... - Quan sát. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc kết luận cuối bài. Soạn: 8/9/2009 Giảng: Thứ sáu 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Bài 6: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. Trò chơi “Đua ngựa” A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải – vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều, vòng đúng hướng. - Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 4 con ngựa bằng tre, 4 lá cờ. C – Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chơi trò chơi: Làm theo tín hiệu. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Giậm chân tại chỗ. - KTBC : Động tác quay phải, quay trái, quay sau. II. Phần cơ bản: 1. ĐHĐN: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải -vòng trái. 2. Trò chơi: Đua ngựa. III. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả giờ học. ĐH nhận lớp CB ĐH trò chơi Tiết 2: Toán Bài 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. A. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó). - Rèn kĩ năng giải toán. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy ghi đề bài BT1, BT2. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.Bài toán 1(Tr.17) (3’) - GV dán giấy ghi nội dung BT 1. - GV hỏi phân tích đề toán. - Gợi ý HS nhớ lại cách giải. Ta có sơ đồ: ? 121 Số lớn ? Số bé - GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2.Bài toán 2. (3’) - Gv hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? 192 ? - GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3.Thực hành. (30’) * Bài 1: a)Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? ? 80 b) Ta có sơ đồ: * Bài 2: - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: ? l Loại I Loại II 12 l ? l * Bài 3: - GV hỏi phân tích bài toán. Hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán. - Hát. - HS đọc đề toán. - HS nhớ lại cách giải. - Lớp giải vào PBT theo nhóm. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu cách giải bài toán. - Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 192 : 2 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài. - Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa. a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 7= 35 Số lớn là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 4 = 5 (phần) Số thứ nhất là: 55 : 5 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: 99 và 44. - HS đọc đề bài toán. - Lớp tự giải và chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (l) Đáp số: 18 l và 6 l. - HS đọc đề bài toán. - Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm. Bài giải Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là 120 : 2 = 60 (m) ? m Ta có sơ đồ: 60 m Chiều rộng Chiều dài ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) a)Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35 (m) b)Diện tích vườn hoa là: 35 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a. 25 m và 35 m. b. 35 m2 Tiết 3: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. A. Mục tiêu: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27). - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1. Bài tập 1(Tr.32). Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây.(8’) - GV nhận xét, kết luận. (Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp). 2.Bài tập 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau. (8’) - GV giải nghĩa: Cội gốc. - Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - GV nhận xét, kết luận. Chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên? - GV nhận xét, chữa. 3.Bài tập 3:(16’) - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả. - Nhắc HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - GV làm mẫu. - GV nhận xét, chữa, ghi điểm. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS đọc thuộc lòng. - HS nêu yêu cầu Bt 1. - Lớp đọc thầm nội dung bài . Quan sát tranh (Tr.33). - HS làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài văn. Lớp nhận xét. - HS đọc nội dung BT 2. - 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. - Lớp thảo luận nhóm 3 (2’) - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - Lớp HTL 3 câu tục ngữ. - HS giỏi đặt câu. - HS đọc yêu cầu BT 3. - HS nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối). - Lớp làm vào nháp. - Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. A. Mục tiêu: - Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. - Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước). III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. Bài tập 1(Tr.34) - Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - GV nhận xét, kết luận. - GV treo bảng phụ viết : + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...). - Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài tập 2: - Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. - Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh trường học. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS . - HS đọc nội dung BT. - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu . - Lớp làm bài vào vở. - Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét. Tiết 5: Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN ( 2 tiết: Tiết 1) A. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Rèn kĩ năng quan sát. - Giáo dục ý thức tự phục vụ. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật lớp 5. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.HĐ 1: Quan sát, nhân xét. (5’) - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. - Em có nhân xét gì về cách thêu dấu nhân? - GV nhận xét, kết luận.- - Nêu tác dụng của việc thêu dấu nhân? 2.HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. (30’) - Nêu quy trình thêu dấu nhân? - Cho HS đọc thầm trong SGK. - Gọi HS lên bảng vạch dấu đường thêu. - Nêu cách thêu dấu nhân. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS thực hành : Vạch dấu, thêu dấu nhân. - Quan sát, giúp đỡ HS. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà thực hành. Chuẩn bị cho giờ sau thực hành tiếp và đánh giá sản phẩm. - Hát. - Quan sát mẫu và H.1. - Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nhau như dáu nhân nối nhau liên tiếp. - Để trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm nội dung trong SGK. - HS nêu miệng. - 1 HS lên bảng nêu và thực hiện thao tác vạch dấu 2 đường thẳng song song. Lớp quan sát. - HS đọc mục 2a. Quan sát H.2. - Lắng nghe. - Quan sát - Thực hành theo hướng dẫn Tiết 4 : Sinh hoạt lớp Tuần 3 - GV nhận xét chung về tuần học. - Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động. - Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 4. Chuẩn bị trung thu.
Tài liệu đính kèm: