I. MỤC TIÊU.
Giúp HS
+ Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.
+ Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Tuần 4 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Toán ôn tập và bổ sung về giải toán. I. mục tiêu. Giúp HS + Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ. + Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ II. đồ dùng dạy học. + Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5` - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 3` 2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ ( thuận):15` a. ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi: 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki lô mét? - 2 giờ người đó đi được bao nhiêu kilômét. - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ. - 8km gấp mấy lần 4 km? - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? - 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần? - 12 km so với 4 km thì gấp mấy lần? - Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần. - Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b. bài toán. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho em biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm cách giải bài toán. - GV cho một số HS trình bày cách giải bài toán của mình trước lớp. + Giải bằng cách “ rút về đơn vị” - Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để tính được số km ô tô đi được trong 1 giờ? - Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ô tô đi được trong 4 giờ. - GV nêu: Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị. + Giải bằng cách “ tìm tỉ số” - GV hỏi: so với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần? - Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao? - Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km? - GV nêu: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước “ tìm tỉ số” 3. Luyện tập, thực hành: 10` Bài 1. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho em biết điều gì? - Bài toán hỏi gì? - Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì só vải mua được sẽ như thế nào ( tăng lên hay giảm đi) - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải được mua sẽ như thế nào. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiến và số vải mua được. - GV yêu cầu HS dựa vào bào toán ví dụ và làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - 1 giờ người đó đi được 4 km - 2 giờ người đó đi được 8 km - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần - 8 km gấp 4km 2 lần. - Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. - 3 giờ người đó đi được 12 km - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần - 12 km so với 1 km thì gấp 3 lần - Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. - HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp. - HS nghe và nêu lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK. - HS tóm tắt bài toán, 1 HS tóm tắt trên bảng. - HS trao đổi để tìm cách giải bài toán. - HS trình bày cách giải bài của mình trước lớp, sau đó trình bày bài giải. - HS trao đổi và nêu: Lấy 90 km chia cho 2. Một giờ ô tô đi được : 90 : 2 = 45 ( km) + Trong 4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180 ( km) - HS trình bày lời giải bài toán như SGK vào vở. - Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là: 4 : 2 = 2 ( lần) - Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần quãng đường 2 giờ đi được, vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - Trong 4 giờ đi được. 90 x 2 = 180 (km) - HS trình bày bài giải như SGK vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 80.000 đồng. - Bài toán hỏi mua 7 m vải đó thì hết bao nhiêu tiền. - Số tiền mùa vải gấp lên thì số vải mua được cũng tăng lên. - Số tiền mua vải giảm đi thì số vài mua được sẽ giảm đi. - HS : khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì só vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - HS làm bài theo cách “ rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. C. Củng cố, dặn dò: 3` - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ************************************************ Tập đọc Những con sếu bằng giấy I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng • Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do anh hưởng của phương ngữ : - PB : Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, liền, lặng lẽ, nạn nhân, nâng, Xa-xa-ki, • Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi trên toàn thế giới. • Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm, buồn. 2. Đọc - hiểu • Hiểu các từ ngữ khó trong bài :bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết, • Hiểu nội dung bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình với giọng trầm, buồn. ii. Đồ dùng dạy - học • Tranh minh hoạ trang 36- 37, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) • Tranh ảnh về chiến tranh hạt nhân, vụ nổ bom nguyên tử, hậu quả của chiến tranh (nếu có). • Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5` - Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân. - Nhận xét HS đọc bài. - Hỏi : + Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là “ Lòng dân “ ? + Những chi tiết nào thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng ? - 1 HS khá đọc phần mở đầu. - Nhóm 1 ( 5 HS ) đọc phần 1. - Nhóm 2 ( 5 HS ) đọc phần 2. - 2 HS lần lượt trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. B. Dạy - học bài mới: 30` 1. Giới thiệu bài: 3` 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 20` a) Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối toàn bài. - GV ghi nhanh lên bảng các từ cần luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải. - Cho HS đọc đồng thanh các từ khó. - Yêu cầu HS đọc toàn bài : GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận để tìm nội dung chính của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng nội dung các đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời các câu hỏi + Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ ? + Em hiểu như thế nào là phóng xạ ? + Bom nguyên tử là loại bom gì thế ? + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì ? - GV yêu cầu HS đọc thầm tiếp phần còn lại của bài và trả lời các câu hỏi : + Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa-da-cô mới mắc bệnh ? + Lúc đó Xa-da-cô mới mắc bệnh, cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? + Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế ? + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ? + Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa-da-cô, em sẽ nói gì ? + Nội dung chính của bài là gì ? - Kết luận , ghi bằng nội dung của bải. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Nhắc HS cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. GV kết luận giọng đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 : + Treo bảng phụ có đoạn văn. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1 :Ngày 16-7-1945 xuống Nhật Bản. + HS 2 : Hai qủa bon phóng xạ nguyên tử. + HS 3 : Khi Hi-rô-si-ma gấp được 644 con. + HS 4 : Xúc động mãi mãi hoà bình... - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhìn bảng đọc theo tay chỉ của GV. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn ( đọc 2 vòng). - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn theo cặp ( đọc 2 vòng ). - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận. - Tiếp nối nhau phát triển. + Đoạn 1 :Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đoạn 2 : Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. + Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki + Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi-rô-si-ma. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường. + Bom nguyên tử là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh gấp nhiều lần bom thường. + Hai quả bom nguyên tử đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. - HS đọc thầm và tìm ý trả lời, sau đó mỗi câu hỏi 1 em nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến. + Từ khi bị nhiễm phóng xạ, 10 năm sau Xa-da-cô cới mắc bệnh. + Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cánh ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được sống như bao trẻ em khác. + Các bạn nhỏ của thành phố Hi-rô-si-ma đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. - Tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ: + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Bạn hãy yên nghỉ. Mọi người trên thế giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân + Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài cho cả lớp nghe để tìm giọng đọc. - Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất: + Đoạn 1 : đọc to, rõ ràng. + Đoạn 2 : đọc với giọng trầm buồn. + Đoạn 3 : đọc với giọng thường cảm, chậm rãi, xúc động. + Đoạn 4 : đọc với giọng chậm rẫi. + Luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc. C. Củng cố - dặn dò : 3` - Hỏi : + Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao? + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Bài ca về trái đât. ********************************************************* Chính tả Anh bộ ... uẩn bị bài sau. - Một số HS thực hiện yêu cầu trước lớp. + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng bồi đắp nên. + Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hai con sông là sông Tiền, sông Hậu bồi đắp nên. + Vị trí của một số nhà máy thuỷ điện: + Thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà. + Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai ***************************************************** Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Toán luyện tập chung I. mục tiêu. Giúp HS củng cố về. + Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó. + Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. + Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học II. các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5` - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy học bài mới: 30` 1. Giới thiệu bài: 3` 2. Hướng dẫn luyện tập: 25` Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. - Gv yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thầm đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3. - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - HS trao đổi và nêu: Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành kế hoạch giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - Gv nhận xét và cho điểm HS. + HS cũng có thể tìm tỉ số 12 : 18 rồi lấy 30 nhân với tỉ số này. - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình. C. Củng cố, dặn dò: 3` - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ***************************************************** Tập làm văn Tả cảnh (kiểm tra viết) I. Mục tiêu Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. ii. Đồ dùng dạy - học • Bảng lớp viết sẵn đề bài văn tả cảnh. - Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. - Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Kết bài : Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5` (Kiểm tra giấy bút của HS ). B. Thực hành viết bài; 25` - GV có thể sử dụng các đề gợi ý trang 44, SGK để làm bài kiểm tra . - Cho HS viết bài. - Nêu nhận xét chung. C.CủNG Cố-DặN Dò :3` -Tổng kết bài. -Chuẩn bị bài sau . ******************************************************* Khoa học vệ sinh ở tuổi dậy thì I. mục tiêu. Giúp HS. + Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục ( theo giới) + Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh ( theo giới) + Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. + Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. đồ dùng dạy học. + Các hình minh họa trang 18, 19 SGK. + Phiếu học tập cá nhân ( hoặc theo cặp). + Một số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi. III. các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học. Hoạt động khởi động A. Kiểm bài cũ: 5` + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung của bài 7. + Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới; 25` GV giới thiệu bài. + 4 HS lên bảng lần lượt trả lưòi các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành. + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già. + Biết được đặc điểm của con người từng giai đoạn có ích lợi gì? Hoạt động 1. Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - GV hỏi: + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - Gv ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - Hỏi HS còn điều gì chưa hiểu GV sẽ giải thích. - Có thể giải thích thêm các vấn đề sau: - Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1 việc. Ví dụ: + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục - 2 HS nữ hoặc nam thảo luận, tìm hiểu xem vấn đề nào mình chưa hiểu. Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nước sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em có thể dùng xà phòng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nước vệ sinh phụ nữ trong những lần thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía người để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngoài, không rửa bên trong vì đề phòng có chất tẩy mạnh làm thay đổi môi trường trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần lưu ý lau từ phía trước ra sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu môn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần một ngày. mỗi lần thay phải sử dụng nước ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót. Hoạt động 2. Trò chơi: cùng mua sắm - Giới thiệu : chúng ta ai cũng phải sử dụng đồ lót, khi còn bé chúng ta được người lớn lựa chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn đồ lót cho hợp lí. - Chia lớp thành 4 nhóm( 2 nhóm nam, 2 nhóm nữ). - GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm trong vòng 5 phút. + Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? + Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót? - GV kết luận. - Lắng nghe. - Chia nhóm cùng giới. - Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp. + khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hàng ngày. + áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm. Hoạt động 3. Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi những HS có hiểu biết về sức khoẻ tuổi dậy thì. - GV kết luận: ở tuổi vị thành nhiên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lí. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh. Tuyệt đối không sử dụng các chaat gây nghiện như : thuốc lá, rượu bia, ma tuý, không xem phim, ảnh , tranh, sách báo không lành mạnh. - 4 HS ngội 2 bạn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. Hoạt động kết thúc: 5` - GV đưa ra câu hỏi để HS thảo luận và trả lời. + Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì? + Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt? - GV kết luận - 2 HS cùng giới trao đổi thảo luận. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu biết, hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi mục Bạn cần biết vào vở, sưu tầm tranh , ảnh sách báo nói về tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma tuý. Kĩ thuật Thờu dấu nhõn. ( tiết 2) I/Mục tiờu: HS cần phải: +Thờu dấu nhõn đỳng kĩ thuật. +Thờu được cỏc mũi thờu dấu nhõn đỳng kĩ thuật, đỳng quy trỡnh. +Yờu thớch, tự hào với sản phẩm làm được. II/Chuẩn bị: *HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. *GV: Mẫu thờu dấu nhõn. Một số sản phẩm may mặc thờu trang trớ bằng mũi thờu dấu X III/Hoạt động dạy học: Tiến trỡnh dạy học Phương phỏp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1.Bài cũ:5` 2.Bài mới:25` *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: 3.Dặn dũ: 3` Kiểm tra dụng cụ và vật liệu chuẩn bị cho tiết học. Thờu dấu nhõn. Quan sỏt và nhận xột mẫu: -GV giới thiệu mẫu thờu dấu nhõn, HDHS quan sỏt mẫu kết hợp với quan sỏt để HSnờu nhận xột đặc điểm mũi thờu chữ V ở mặt phải và mặt trỏi đường thờu. -HS quan sỏt, so sỏnh đặc điểm mẫu thờu dõu nhõn với thờu chữ V. -GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc cú thờu trang trớ bằng mũi thờu chữ V và yờu cầu HS nờu ứng dụng của mũi thờu chữ V. **Túm tắt nội dung chớnh của hoạt động 1: sgv. Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật: -HDHS đọc nội dung mục II-sgk để nờu cỏc bước thờu chữ V. -HDHS đọc nội dụng mục I kết hợp với quan sỏt hỡnh 2-sgk và đặt cõu hỏi yờu cầu HS nờu cỏch vạch dấu đường thờu dấu nhõn với cỏch vạch dấu đường thờu chữ V. -HDHS cỏch vạch dấu đường thờu dấu nhõn-sgk. -HS thực hiện cỏch vạch đường thờu dấu nhõn. -HDHS đọc mục 2a và quan sỏt hỡnh 3-sgkđể nờu cỏch bắt đầu thờu. GV căng vải đó vạch dấu lờn khung thờu và hướng dẫn cỏch bắt đầu thờu theo hỡnh 3. **GV lưu ý HS: Lờn kim để bắt đầu thờu tại điểm vạch dấu thứ hai phớa bờn phải đường dấu. -Gọi HS đọc mục 2b, 2c và quan sỏt hỡnh 4a, 4b, 4c,4d để nờu cỏch thờu dấu nhõn thứ nhất, thứ hai. -Hướng dẫn nhanh lần thứ hai cỏc thao tỏc thờu dấu nhõn.-yờu cầu HS nhắc lại cỏch thờu dấu nhõn và nhận xột.-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức học nhúm HS kiểm tra. HS mở sỏch. HS trả lời. HS trả lời cõu hỏi. HS nhúm. HS lắng nghe. *************************************************************** Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. II. Chuẩn bị. - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định:3` 2. Tiến hành: 20` a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần tới: 5` - Học chương trình tuần 4 - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá .
Tài liệu đính kèm: