I/ Mục tiêu: Ôn luyện củng cố, rèn kĩ năng giải toán dạng
+Tìm hai số khi biết tổng và hiệu,
+Tìm hai số khi biế tổng và tỷ
¬+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Học sinh yếu biết làm các bài toán đơn giản
Tuần4 Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012 Toán: : Ôn tập về giải Toán I/ Mục tiêu: Ôn luyện củng cố, rèn kĩ năng giải toán dạng +Tìm hai số khi biết tổng và hiệu, +Tìm hai số khi biế tổng và tỷ +Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ Học sinh yếu biết làm các bài toán đơn giản II. Hoạt động dạy – học: Hdẫn hs làm bài tập. Chữa bài, nhận xét. BT1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 420m. Chều rộng bằngchiều dài.Tính diện tích hình chữ nhật đó. Cho H/s đọc đề bài – Thảo luận theo nhóm nêu cách giải Nếu h/s không nắm được cach giải GV gợi ý( Tìm tổng 2 số bằng cách tìm nửa chu vi 1 hs lên làm ở bảng lớp ( Dương)– Cả lớp làm vào vbt Nhận xét chữa bài. BT2: Tính số hs nam và hs nữ của lớp 5c. Biết rắng số hs nữ số hs nam và hs nam hơn hs nữ là 9 bạn. Yêu cầu học sinh đọc đề bài và xác định dạng toán( Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó Hs đọc bài toán tóm tắt rồi giải. 1 em lên bảng giải Hiền Anh) Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1( phần) Số hs nữ là: 9 1 = 9 (hs ) Số hs nam là: 9 2 = 18 (hs ) Đáp số: Nữ: 9 hs; Nam: 18 hs BT3: Mua 5 gói kẹo hết 80.000 đồng. Hỏi mua 9 gói kẹo loại đó hết bao nhiêu tiền? 1 hs lên làm ở bảng lớp – Cả lớp làm vào vbt. Một em lên bảng( Bài giải Số tiền để mua một gói kẹo là. 80.000 : 5 = 16.000 ( đồng ) Số tiền để mua chín gói kẹo là. 16000 x 9 = 144000 ( đồng ) Đáp số : 144000 đồng Nhận xét chữa bài. BT2: Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15.000 đồng. Bạn An muốn mua 6 bút chì loại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?( Yêu cầu học sinh giỏi giải bài toán bằng 2 cách) Học sinh đọc kĩ đề , tóm tắt ngắn gọn bài toán- Thảo luận theo nhóm cách giải bài toàn bằng cách tìm tỉ số . Giáo viên gọi em Ngọc lên bảng để hướng dẫn em giải Bài giải Cứ 1 tá có 12 cái bút chì. Vậy số tiền mua 1 cái bút chì là. 15.000 : 12 = 1250 ( đồng ) Số tiền để mua 6 bút chì là. 1250 x 6 = 7500 ( đồng ) Đáp số : 7500 đồng BT3: Nếu trung bình 20 giây có 1 em bé ra đời. Thì có bao nhiêu em bé ra trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?( Giành cho học sinh khá giỏi) Hs làm bài và chữa trên bảng lớp III. Củng cố dặn – dò: * Tiêng ViÖt : Luyện tập về từ trái nghĩa I.Mục tiêu: - Củng cố khái niệm từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( - HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được . II/ Lên lớp : 1/ Ôn lại kiến thức đã học : +Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ? -GV cho HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa, đặt câu có các từ trái nghĩa. +Nêu tác dụng của từ trái nghĩa ? 2/Luyện tập : Bài 1 : Tìm các từ trái nghĩa trong những câu thơ sau. a/ Sáng ra bờ suối tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. ( Hồ Chí Minh) b/ - Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối , có ngày nhớ đêm. -Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm chồi nở hoa. -Đắng cay nay mới có ngọt bùi Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau ( Tố Hữu) c/ Nơi hầm tối là nơi sáng nhất Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam * GV cho HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm. Chữa bài, nhận xét. a/ Ra – vào ; sáng - tối b/ ngọt bùi- đắng cay ; ngày – đêm vỡ - lành ; đắng cay- ngọt bùi. c/ tối – sáng. Bài 2 : Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. b/ Chết đứng còn hơn sống quỳ. c/ Ngày nắng đêm mưa. d/ Khôn nhà dại chợ. Bài 3 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : Thông minh, cao, đen, mập, ngoan ngoãn, trên. -HS chơi trò chơi tìm từ đúng và nhanh. -GV chữa bài, nhận xét. Tuyên dương những em chơi tốt. 3/Luyện viết chữ đẹp Gv cho hs quan sát mẫu. - Nhận xét các nét viết và cách trình bày. Gv hướng dẫn viết. Chữ nét nghiêng, nét đều. Hs viết vào bảng con. - Nhận xét Hs đọc bài trong vở, cả lớp theo dõi. Hs luyện viết vào vở. Chú ý nhắc hs cách trình bày. Gv quan sát uốn nắn những em còn xấu như bạn: Ngọc, Hiếu, Khánh. Chú ý nhắc các em cách cầm bút, cách ngồi viết. Thu bài chấm. III. Nhận xét dặn - dò:Những bạn viết chưa đẹp về nhà viết lại
Tài liệu đính kèm: