Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm học 2010

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm học 2010

I. Mục tiêu

- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của học sinh đã thực hiện trong tuần 3.

- Tuyên dương những cá nhân cá thành tích xuất sắc trong tuần.

- Đưa ra phương hướng hoạt động tuần 4

- Tổ chức văn nghệ, trò chơi theo chủ điểm “Chào năm học mới”

II. Thời gian.

- Tiết hoạt động đầu tuần.

III. Đối tượng, số lượng.

- Đối tượng: Toàn thể HS điểm trường trung tâm Nà Ban.

- Số lượng: 119 HS

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 	Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
I. Mục tiêu
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của học sinh đã thực hiện trong tuần 3.
- Tuyên dương những cá nhân cá thành tích xuất sắc trong tuần.
- Đưa ra phương hướng hoạt động tuần 4
- Tổ chức văn nghệ, trò chơi theo chủ điểm “Chào năm học mới”
II. Thời gian.
- Tiết hoạt động đầu tuần.
III. Đối tượng, số lượng.
- Đối tượng: Toàn thể HS điểm trường trung tâm Nà Ban.
- Số lượng: 119 HS
IV. Chuẩn bị:
- Bàn, ghế của giáo viên. Ghế ngồi của HS.
- Nội dung đánh giá nhận xét, các tiết mục văn nghệ, trò chơi
V. Tiến hành hoạt động.
1. Lễ chào cờ
2. Nhận xét sự chuẩn bị cho năm học mới: Lớp trực tuần nhận xét tuần 3.
- Ý thức học tập của học sinh trong tuần học thứ hai
- Việc chuẩn bị SGK, vở viết và đồ dùng học tập của HS.
- Trang phục, vệ sinh của học sinh vào năm học mới
3. Hoạt động tập thể: Chủ đề “ Chào năm học mới”
- Học sinh hát, múa một số tiết mục văn nghệ thuộc chủ điểm về mái trường, thầy cô.
4. Phương hướng tuần 4:
- Học chương trình tuần 4.
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động thể: Vệ sinh, thể dục, múa hát giữa giờ.
- Chuẩn bị các hoạt động cho ngày khai giảng năm học mới.
 _____________________________________________________ 
Tiết 2: Tập đọc
$7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
	(Theo: Những mẩu chuyện lịch sử thế giới)
I. Mục đích yêu cầu. 
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh chủ điểm và tranh minh họa bài đọc.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc các tên nước ngoài.
- Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn HS cách đọc.
b) Tìm hiểu bài.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
* Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhất Bản và hậu quả của nó
+ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
* Khát vọng số của Xa-da-cô.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
* Khát vọng hòa bình của trẻ em.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- GV giới thiệu đoạn văn 3 đọc diễn cảm. GV đọc mẫu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học và nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 5 HS phân vai đọc phần 2 đoạn kịch Lòng dân
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc toàn bài. HS chia đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm
- Đọc đoạn lần 2 + giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm theo bàn
- 1 HS đọc toàn bài
* Đọc thầm đoạn 1,2. Trả lời câu hỏi 1
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô.
- Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
- 4 HS đọc 4 đoạn.
- HS tìm giọng đọc.
- HS đọc thầm diễn cảm 1-2 lần.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Nội dung: Yêu cầu.
* Nhận xét sau tiết dạy: 
Tiết 3: Toán
$ 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới.
 1. Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
2. Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
3. Thực hành:
*Bài 1/19: Bài toán
+ Tìm số tiền mua 1 mét vải.
+ Tìm số tiền mua 7mét vải.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học
- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
- HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng)
- Nhận xét: SGK- tr.18.
- HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3.
- HS thực hiện giải bằng hai cách như SGK
- HS đọc đề toán. HS tóm tắt, giảI rồi chữa. 
 Tóm tắt:
 5m: 80000 đồng.
 7m:đồng?
 Số tiền mua 1 mét vải là:
 80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
* Nhận xét sau tiết dạy: .
Tiết 4 : Lịch sử:
$4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu 
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trong SGK .
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu mục bài học trong bài Cuộc phản công ở kinh thành Huế?
B. Bài mới
* Hoạt động 1:(làm việc cả lớp)
- GV nêu nhiệm vụ học tập
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+ Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ?
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
+ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận:
+Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khi TDP xâm lược ,những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân ra sao?
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Trước khi TDP xâm lược: Kinh tế Việt Nam chủ yếu là nông nghiệp
+ Sau khi TDP xâm lược: Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới, nhiều nhà máy được xây dựng, buôn bán được mở mang.
+ Trước đây XHVN chủ yếu là địa chủ phong kiến và nông dân. Đầu TK XX xuất hiện bộ máy cai trị.
*Hoạt động 3: (làm việc cả lớp )
- GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta
C. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- HS nêu nội dung trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Bài học trong SGK
 * Nhận xét sau tiết dạy: .
	__________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức.
$4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu.
- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu ghi nhớ bài học tiết trước?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, êu cầu tiết học.
2. Bài tập.
* Hoạt động 1: Bài tập 3
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
- GV rút ra kết luận.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
 * Nhận xét sau tiết dạy: .
	__________________________________________________
 	Chiều thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 
Học thời khóa biểu thứ 2. Buổi sáng thi KSCL đầu năm
 __________________________________________________
 	Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán. 
$17: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết giải bài toán quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu các bước khi giải bài toán “Tìm hai số khi biêt tổng (hiệu) và tỷ số của hai số đó?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu cần thực hiện
2. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài tập 1/19: Bài toán
Tóm tắt
 12 quyển: 24000 đồng
30 quyển:  đồng.
* Bài 2/19: Bài toán.
	 Tóm tắt:
 24 bút chì : 30000 đồng
 8 bút chì : đồng?
* Bài 3/20: Bài toán.
 Tóm tắt:
 120 học sinh: 3 ô tô
 160 học sinh:ô tô?
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu: 4 bước.
- HS nêu yêu cầu, tìm hiểu yêu cầu đề toán
- HS tóm tắt rồi giải bài toán
Bài giải.
 Giá tiền 1 quyển vở là:
 24000 : 12 = 2000 (đồng)
 Số tiền cần để mua 30 quyển vở là
 2000 30 = 60 000 (đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng.
- HS đọc đề toán.
- HS tự làm rồi chữa 
 Bài giải:
 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
 24 : 8 = 3(lần)
 Số tiền mua 8 bút chì là:
 30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
 Đáp số : 10 000 đồng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở rồi chữa.
 Bài giải:
Một xe ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (HS)
160 HS cần số xe ô tô là;
 160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô
* Nhận xét sau tiết dạy: .
	__________________________________________________
 	Tiết 2: Luyện từ và câu
$7: TỪ TRÁI NGHĨA.
I. Mục đích yêu cầu.
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); Biết tìm từ tráI nghĩa với từ cho trước (BT2,BT3)
* HSKG: Đ ... Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm Xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu truyện phim :
- GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a) Kể trong nhóm :
b) Thi kể truyện trước lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
4. Củng cố dặn dò.
- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
1 HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
- 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
- Một em kể toàn chuyện .
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 * Nhận xét sau tiết dạy: .
	______________________________________________
	Tiết 3: Toán
	 $19: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1/21: Bài toán.
- GV hướng dẫn HS cách giải.
- GV chữa bài.
* Bài 2/21: Bài toán
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS nêu bài toán và tìm hiếu bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở nháp.
	Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000 : 1500= 2( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 2= 50 (quyển)
 Đáp số 50 quyển vở. 
- HS nêu bài toán và tìm hiếu bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở
 Bài giải
Với gia đình 3 người thì tổng thu nhập là:
 800 000 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình 4 người thì bình quân thu nhập của một người là:
 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Bình quan thu nhập mỗi người 1 tháng giảm:
800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
 Đáp số: 200 000 đồng
* Nhận xét sau tiết dạy: .
	______________________________________________
 Tiết 4: Luyện từ và câu 
$ 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHÃ
I. Muc đích yêu cầu.
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ tráI nghĩa để miêu tả theo bài tập 4 (chọn 2 trong 3 trong số 4 ý a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt được 1 trong các cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4.
* HSKG: Thuộc được 4 câu tục ngữ, thành ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Thế nào là từ trái nghĩa, lấy VD?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1/43: Tìm từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2/44: Điền vào ô trống các từ 
- GV nhận xét, biểu dương.
* Bài tập 3/44: 
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 4/44: Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- GV chốt lại: 
a) Tả hình dáng: Cao – thấp; bé – to; cao – lùn; gầy – béo; to – nhỏ; to kềnh – bé tẹo; béo múp – gầy nhom
b) Tả hành động: Khóc – cười; đứng – ngồi; lên – xuống; ra – vào; 
c) Tả trạng thái: buồn – vui; lạc quan – bi quan; sướng – khổ; hạnh phúc – bất hạnh; khỏe – yếu
d) Tả phẩm chất: Tốt – xấu; hiền – dữ; lành - ác; ngoan – hư; thật thà - dối trá; tế nhị – thô lỗ.
* Bài tập 5/44: Đặt câu
- GV ghi một số câu hay lên bảng.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu và lấy ví dụ
- HS nêu yêu cầu, làm việc các nhân.
- HS nêu các cặp từ trái nghĩa: 
a) ít – nhiều; b) chìm – nổi; 
c) nắng – mưa; d) trẻ – già.
- HS nêu yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện HS báo cáo:
a) lớn; b) già; c) Dưới; d) sống.
- HS làm như BT2.
- HS nêu yêu cầu. HS làm việc nhóm 7.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối đặt câu.
* Nhận xét sau tiết dạy: .
	______________________________________________
Tiết 5: Khoa học
$ 8 : VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh các nhân ở tuổi dậy thì.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
* Hoạt động 1: Động não.
- GV đưa ra câu hỏi.
+ Tuổi dậy thì, chúng ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
- GV ghi lại những ý kiến của HS.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên.
- GV kết luận: SGK
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ:
+ Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam”
+ Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ”
- Chữa bài tập theo nhóm nam, nữ riêng.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.
- GV yêu cầu HS:
+ Chỉ và nói ND từng hình.
+ Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GVkết luận: SGK
* Hoạt động 4: Trò chơi Tập làm diễn giả.
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 
* Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu những đặc điểm từng giai đoạn của con người từ tuổi vị thành niên đến lúc già
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS nêu những tác dụng của từng việc làm vệ sinh các nhân.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thảo luận theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trình bày .
* Nhận xét sau tiết dạy: .
	______________________________________________
	Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
	Đ/c Đoàn Công Thắng soạn giảng
	______________________________________________
Tiết 5 Âm nhạc :
$4 : Học hát, bài :
Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
I/ Mục tiêu: 
-Hát đúng giai điệu và lời ca . Lưu ý hát đúng các chỗ đảo phách.
	-Qua bài hát giáo dục cho HS yêu cuộc sống hoà bình.
II/ Chuẩn bị : 
	- SGK Âm nhạc 5.
	-Nhạc cụ gõ (song loan , trống nhỏ , thanh phách tre.)
III/Các hoạt động dạy học :
1. Phần mở đầu:
	Giới thiệu nội dung tiết học.
2.Phần hoạt động :
2.1, Hoạt động 1:Học hát 
-Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng , khai thác nội dung bức tranh dẫn dắt vào bài.
-GV hát mẫu .
-GV hướng dẫn HS đọc lời ca.
* Dạy hát từng câu: chia câu hát :
2.2, Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định :
- HS lắng nghe.
-HS đọc lời ca:
+Lần 1: Đọc trơn đều.
+Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trường độ của lời ca.
-HS học hát từng câu.
- Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a)
-Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca.
3. Phần kết thúc: 
(?) Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình?
 -Bỗu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ)
 -Hoà bình cho bé(Huy Trân)
 -Trái đất này của chúng em.(Trương Quang Lục - Định Hải)
 -Chúng em cần hoà bình.(Hoàng Long- Hoàng Lân) 
Thứ sáu ngáy 6 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
 $ 8 Đội hình đội ngũ- trò chơi “Mèo đuổi chuột”
I. Muc tiêu,
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải quay trái, quay sau, đi đàu vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đọng tác đúng với kỹ thuật đúng khẩu lệnh.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung 
1 Phần mở bài
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
Xoay các khớp cổ tay cổ chân
Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
Trò chơi khởi động.
Kiểm tra bài cũ 
2 Phần cơ bản.
a Ôn đội hình đội ngũ
 Ôn quay phải, trái, sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b. Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi.
GV quan sát nhận xét
3 Phần kết thúc.
Cho HS chạy thường theo đia hình sân trường, 
Lập thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, đi chậm, thả lỏng cơ thể
GV cùng HS hệ tthống bài.
GVnhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
Định lượng 
6- 10 phút
18-22 phút
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút
 Phương pháp
 * * * * *
 @ * * * * *
 * * * * *
Đội hình tập luyện:
 @
 * * * * *
 * * * *
 * * * * *
Lần 1: Cả lớp tập.
 Lần 2- 3: Tập theo tổ
Đội hình chơi:
Tiết 2: Tập làm văn.
$8 : Tả cảnh 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu: 
HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Giấy kiểm tra.
-Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
Ra đề:
Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
Củng cố dặn dò.
Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê
Tiết 3: Toán.
 $20: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ sốcủa 2 số đó” và bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài 1:
-Mời 1HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Qui trình thực hiện tương tự bài 1).
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
* Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng.
- Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị”
-Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu?
 Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày?
 Đáp số: 8 HS nam 
 20 HS nữ.
 Đáp số: 90 m 
 Tóm tắt: 
 100km: 12L xăng
 50km:L xăng?
 Bài giải:
 1000km gấp 50km số lần là:
 100: 50= 2( lần).
 Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 
 12: 2= 6 ( L)
 Đáp số 6 L
 Bài giải:
 -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 
 30 x 12= 360 (ngày)
 - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là
 360: 18= 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét chung giờ học.
BT về nhà: Bài 4 cách 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 4 CKTKN(1).doc