TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Ý chính: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, diễn cảm ,đúng lối đối thoại. Trả lời các câu hỏi 1,2,3.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK)
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh.
Tuần 5 Ngày soạn:20.09.2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21.09.2009 TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Ý chính: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, diễn cảm ,đúng lối đối thoại. Trả lời các câu hỏi 1,2,3. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Trò : Sưu tầm tranh ảnh. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Bài ca về trái đất Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 32’ 4. Các hoạt động dạy học: 12’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn. - Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài . Chia 2 đoạn. GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 10’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? Vd:+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt Giáo viên chốt lại . - Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân Giáo viên chốt lại. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? Giáo viên chốt lại - Dự kiến: + Cái cánh tay của người ngoại quốc +Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam 10’ * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, rút đại ý. - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn -Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li, con” - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: SGK, bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 30’ 4. Các hoạt động dạy học: 7’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 8’ * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Bài 2: - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề - Học sinh nêu dạng đổi - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài 4km37m = 4 037m .. - Lớp nhận xét 14’ * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Bài 4: HN - ĐN : 791km ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh giải và sửa bài 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = ..km.m - Học sinh làm ra nháp 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma tuý , thuốc lá , rượu bia. 2. Kĩ năng: - Từ chối không sử dụng rượu bia , thuốc lá , ma tuý các chất gây nghiện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện 33’ 4. Các hoạt động dạy học: 20’ * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 : Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý của giáo viên. Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. * Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. Giáo viên chốt: - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. 13’ * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + Bước 2: - Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt) - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 20.09.2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22.09.2009 ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của ngưòi sống có ý chí . - Biết được : Người có ý chí có thể vượt qâu khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vươn lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình , xã hội. 2. Kĩ năng: Học sinh biết xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân . 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ýchí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Học sinh trả lời - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Có chí thì nên 31’ 4. Các hoạt động dạy học: 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng - Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng - Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK) - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến - Trần Bả ... ÛNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục ,dùng từ , đặt câu) . Nhận biết được lỡi trong bài văn và tự sữa được lỗi. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 33’ 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học TOÁN MI - LI - MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi ,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích . 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số - Trò: Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ -Hình vuông có 100 ô vuông. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Dam2, hm2 - 2 học sinh Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Milimét vuông – Bảng đơn vị đo diện tích 30’ 4. Các hoạt động dạy học: 8’ * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. - Hoạt động cá nhân 1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét vuông: - Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin - Milimét vuông là gì? - diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. Giáo viên chốt lại - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 8’ * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 8’ * Hoạt động 3: Bài 1: - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài (đổi vở) 10’ * Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm, bàn Bài 2: - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi - GV nhận xét - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) 5 cm2 = .. mm2 12 m2 9 dm2 = dm2 2010 m2 = dam2 .. m2 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. (giới thiệu đôi nét về cuộc đời , hoạt động của Phan Bội Châu): - Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho ngheo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châulớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đườg giẩi phóng dân tộc. - Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước . Đây là phong trào Đông du. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. II. Chuẩn bị: - Thầy: Ảnh trong SGK.Tư liệu về Phan Bội Châu vàPTĐD. - Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” Giáo viên nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 30’ 4. Các hoạt động dạy học: 18’ * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân - Em biết gì về Phan Bội Châu? - Oâng sinh năm 1867, trong một gia đình nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An . Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? - Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp. Giáo viên nhận xét + chốt: Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á. 15’ * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT. - Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu. - Học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên phát phiếu học tập - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo - Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? - Học sinh trả lời - Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy? - Học sinh trả lời - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? - Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời ® Rút ra ý nghĩa lịch sử.Giáo dục tư tưởng - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Nhận xét tiết học AN TOÀN GIAO THÔNG (TIẾT 4 ) NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. -HS biết xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và người đi xe đạp để phòng tránh. 2.Kĩ năng: -HS có kế hoạch đi trên con đường an toàn khi đi học. -Phán đoán và nhận thức các điều kiện không an toàn khi lưu thông. 3.Thái độ:có ý thức phòng tránh các tai nạn giao thông. II. CHUẨN BỊ: Tranh hình vẽ sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: HĐ1:Nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông.( 10’) -GV giới thiệu nội dung hoạt động. -GV yêu cầu HS thực hiện trả lời.(8 câu hỏi sách giáo viên) -GV +HS quan sát nhận xét cho ý kiến. -GV: kết luận,ghi nhớ( các em cần nắm cách phòng tránh các nguyên nhân gây ra các tai nạn giao thông) HĐ2:Thực hành phòng tránh tai nạn giao thông.( 10’) -Gv tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm( nhóm đi xe đạp và nhóm đi bộ) - HS phòng tránh các tai nạn giao thông cho người đi xe đạp và đi bộ. - HS đại diện nhóm trình câu trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS khác quan sát, theo dõi, nhận xét. - GV kết luận. HĐ3: Xây dựng phương án phòng tránh các tai nạn giao thông.( 10’) -GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm. Câu hỏi: Xây dựng phương án phòng tránh các tai nạn giao thông. -HS trình bày nhận xét, bổ sung. -GV kết luận nội dung trong sách giáo khoa. IV.CỦNG CỐ: (3’) -GV liên hệ thực tế trên đường đi học của học sinh. -HS nêu ghi nhớ. -GV nhận xét dặn học bài .
Tài liệu đính kèm: