Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2011 - Trường tiểu học: Nguyễn Trãi

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2011 - Trường tiểu học: Nguyễn Trãi

I. Mục tiêu

- Củng cố cho HS về các kiến thức về đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.

- Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, giải được các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.

- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.

- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học

doc 46 trang Người đăng huong21 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2011 - Trường tiểu học: Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 	CHÀO CỜ
______________________________________________
Tiết 2
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về các kiến thức về đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, giải được các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. 	
 - HS : Sách, vở toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
+ 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
- GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét, chốt lại, hỏi: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn liền kề?
- GV nhận xét, kết luận như SGK.
Bài 2,3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài.
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
- DaËn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, làm bài 4/23, chuẩn bị bài tiếp theo.
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS. Lớp làm vào nháp, nx.
- Nghe.
- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS TLN đôi, hoàn thành bài tập 1, 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét. 
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn liền kề.
- Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
- HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm.
- Nghe. Đáp án: a) 935km
 b) 1726km
- 2 HS đọc. Lớp nhận xét.
- Nghe.
_______________________________________________
Tiết 3 
Môn: LỊCH SỬ
Bài: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu
- HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX và biết được sự phát triển của phong trào Đông du và kết quả của nó.
- HS thuật lại được các ý chính nổi bật của phong trào Đông du.
- Giáo dục: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng ta vẫn thấy rõ lòng yêu nước của cụ Phan Bội Châu và kính trọng cụ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản), phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động học của Học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: 
+ Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về kinh tế? 
+ Những chuyển biến kinh tế đã tạo ra những chuyển biến gì về xã hội Việt Nam ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu
- Yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu về Phan Bội Châu
- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK và trả lời cá nhân:
+ Phan Bội Châu là người như thế nào? 
+ Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật đánh Pháp?
- GV nhận xét, sau đó nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu.
 c. Hoạt động 2: Sơ lược về Phong trào Đông Du
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và TLN 4, trả lời các câu hỏi sau: 
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao Đông du nhằm mục đích gì?
 Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du? 
 Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung- GV bổ sung và chốt lại: 
- 2 HS. Lớp nhận xét.
- Nghe.
- Lần lượt từng HS trình bày, cả lớp theo dõi.
- HS đọc nội dung SGK, 1-2 em thực hiện trả lời trước lớp.
- Nghe.
- HS TLN 4, tìm hiểu SGK và TLCH. 
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao Đông du nhằm mục đích đào tạo nhân tài cứu nước.
Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo bắt đầu năm 1905 kết thúc năm1908. Ông cho thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập: khoa học, quân sự để sau này giúp cho nước nhà. Ngoài giờ học, họ làm đủ nghề, cuộc sống hết sức cực khổ, thiếu thốn. Phan Bội Châu ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông du.Vì vậy được nhân dân trong nước ủng hộ, thanh niên sang Nhật học càng đông.
 Câu 3: Trước sự phát triển của phong trào Đông du thực dân Pháp lo sợ nên đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào Đông du. Năm1908 Nhật trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản, phong trào Đông du thất bại.
- Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? 
- GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi nhớ như SGK.
4. Củng cố - dặn dò
- Ở địa phương em có nơi nào được mang tên cụ Phan Bội Châu?
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
5. Nhận xét tiết học
- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung: Đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.)
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS tự liên hệ.
- Nghe.
_____________________________________________
Tiết 4
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động học của Học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét ghi, điểm.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài.
- Chia bài thành 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ mới.
 - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhóm đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
H: Đoạn 1 và 2 ý nói gì?
- GV nhận xét rút ý 1: Dáng vẻ chắc, khoẻ và thân mật, giản dị của A-lếch-xây. 
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
H: Phần cuối của bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét rút ý 2: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn đối với công nhân Việt Nam.
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét và rút đại ý của bài.
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn 4. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay .lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4. Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, kết hợp giáo dục HS.
- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài Ê-mi-li, con...
5. Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét.
- Nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm.
- HS đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS làm việc cá nhân, nhóm đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi trong SGK
+ Ở một công trường xây dựng.
+ HS nêu các đặc điểm về vóc dáng, trang phục, gương mặt.
- Nêu ý đoạn 1 và 2.
+ HS dựa vào nội dung bài đọc, kể lại diễn biến của cuộc diễn biến. 
+ HS có thể nêu chi tiết các em thích trong bài.
- Nêu ý đoạn cuối.
- HS nêu đại ý như phần mục tiêu, HS khác bổ sung.
- 4 HS đọc. HS khác n/xét cách đọc.
- Theo dõi nắm bắt cách đọc.
- Nghe. HS thi đọc diễn cảm trong nhóm rồi thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nha ... ng, 
đề-xi-mét vuông, mét vuông, đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, ki-lô-mét vuông.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học. 
 b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông
- GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học (cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2) rồi hướng dẫn HS dựa vào đó để tự nêu được: “Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”. 
- Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu Mi-li-mét vuông (mm2).
 c. Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
- GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1cm (phóng to), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. Yêu cầu HS xác định diện tích hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút ra nhận xét: Gồm có tất cả 100 hình vuông 1mm2.
 Vậy: 1cm2 = 100mm2; 1mm2 =cm2
 d. Bảng đơn vị đo diện tích
- GV yêu cầu HS đọc các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn..
- Yêu cầu HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. 
- GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu dm2? 1m2 bằng bao nhiêu dam2?
- GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m2 = 100dm2 = dam2 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của phần b SGK.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và kết hợp dán bảng đơn vị đo diện tích hoàn chỉnh lên bảng, sau đó hỏi: 
+ Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
+ Mỗi đơn vị diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó?
- Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? 
- GV nhận xét, kết luận.
 e. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm miệng câu a: Đọc các số đo diện tích.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số đo diện tích: 160mm2; 2310mm2
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét, nhận xét tuyên dương.
Bài 3: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 1 mm2 =cm2 
 8 mm2 =cm2 
 29mm2 =cm2 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS. Lớp làm vào nháp, nhận xét.
- Nghe.
- HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
- HS nêu khái niệm về Mi-li-mét vuông.
- Nêu cách đọc, kí hiệu. (2-4 HS nêu).
- HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1cm2 và rút ra được: 1cm2 = 100mm2
- 2 HS đọc.
- HS đọc các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. 
- HS nêu: 1m2 = 100dm2= dam2 
- Nhóm 2 HS hoàn thành các cột còn lại ở phiếu bài tập.
+ Mỗi đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó.
+ Mỗi đơn vị diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó.
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn kém nhau 100 lần.
- 3 HS đọc. Lớp nhận xét.
- 2 HS. Lớp làm vào vở, nx.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. HS các nhóm khác nx.
a. 5cm2 = 500 mm2 
 12km2 = 1200 hm2 
 1 hm2 = 10000 m2 
 7 hm2 = 70000 m2 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
1 dm2 = m2 
7dm2 = m2 
34 dm2 = m2 
- 2 HS đọc.
- Nghe.
_____________________________________________
Tiết 2
Môn: ĐỊA LÍ
Bài: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu
- HS trình bày được một số đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ được vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ); nêu được vai trò của biển.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.
- Có ý thức bảo vệ và thai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.
- HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài Sông ngòi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:
 + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?
 + Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
- GV nhận xét, sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 c. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta
- Yêu cầu HS TLN đôi đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Đặc điểm của biển nước ta
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống sản xuất
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống
- GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.
 d. Hoạt động 3: Vai trò của biển
- Yêu cầu HS TLN 6 đọc mục 3, trả lời câu hỏi: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV nhận xét, kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
- GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế nào?...
- GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
5. Nhận xét tiết học
- Nghe.
- Nghe.
- HS quan sát nhóm đôi sau đó 2 HS chỉ vùng biển nước ta và TLCH. HS khác bổ sung.
+ Phía đông, nam và tây nam.
- HS TLN đôi. Một số HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS TLN 6. Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nx.
- HS làm việc nhóm 6, lần lượt các nhóm giới thiệu.
- 2 HS đọc.
- Nghe.
___________________________________________________
Tiết 3
Môn: THỂ DỤC
( Có Giáo viên dạy )
________________________________________________
Tiết 4
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tả cảnh.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
- Giáo duc kĩ năng sống cho HS.
- Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: viết sẵn các đề bài lên bảng phụ.
- HS: chuẩn bị vở viết.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước.
- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình 
- Treo bảng phụ.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
+ Ưu điểm:
* Nội dung: 
* Hình thức trình bày
+ Hạn chế:
* Nội dung: 
* Hình thức trình bày
- Nhận xét, chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
 c. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
 d. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay 
- Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Yêu cầu mỗi HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS mang vở lên chấm.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại đề bài.
- Nghe. 4-5 HS lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS dưới lớp tự chữa trên nháp. 
- Nhận bài.
- Từng cá nhân đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Đổi bài với bạn.
- Lắng nghe.
- Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt và viết lại. Một số HS trình bày trước lớp.
- Nghe.
__________________________________________
Tiết 5 SINH HOẠT
I. Mục tiêu
Giúp HS nắm được những ưu, nhược điểm trong tuần 5; nắm được phương hướng hoạt động của tuần 6.
II. Các hoạt động chủ yếu
Ổn định tổ chức
Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng nhận xét, đánh giá tổ viên về các mặt:
Nề nếp: + Trong lớp
 + Thể dục
 + Xếp hàng
Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân.
Khơng học bài, khơng làm bài tập về nhà.
GVCN nhận xét, đánh giá.
Ưu điểm:
HS đi học đúng giờ, vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Đồng phục gọn gàng, đúng quy định.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
Hăng say phát biểu xây dựng bài.
Cĩ ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
Tồn tại:
Còn nhiều HS chưa học bài cũ: Nam, Nhung, Thuật, Liên, Thường,...
Nhiều HS nĩi chuyện riêng trong lớp.
Biện pháp:
Chép phạt, phạt trực nhật đối với một số HS vi phạm.
Tổ chức cho HS học tập theo nhĩm ở nhà.
Kế hoạch tuần 6
Tiếp tục đăng kí thi đua tuần học tốt.
Tích cực kiểm tra việc học và làm bài về nhà của HS.
100% HS học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Thu nộp các khoản đĩng gĩp lên nhà trường.
Thu đơn xin hỗ trợ vay vốn, sổ hộ khẩu, sổ hộ nghèo của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(23).doc