Tiết 2: Tập đọc
$ 9 : Một chuyên gia máy xúc (45)
I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
Tuần 5: Soạn: 19/9/2009 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009. Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: Tập đọc $ 9 : Một chuyên gia máy xúc (45) I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy – học. A- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc. B- Dạy bài mới. 1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn. -GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa). 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp b- Tìm hiểu bài: - Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý? -Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao? c- Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS đọc lần lượt từng đoạn -Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn . - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS khá đọc - HS nối tiếp đọc đoạn 2 lượt. + Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc . + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. - HS luyện đọc theo căp. - 2 HS đọc cả bài - 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; THân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ). 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài Ê- mi- li, con... Tiết 3: Toán. $21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài (22) I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT1 III/ Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: * Bài 1. - Treo bảng kẻ sẵn như trong bài 1 lên bảng. Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ? * Bài 2. -GV gợi ý. + a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. + b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. * Bài 3. - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. * Bài 4. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - HS lên bảng điền. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. Bài giải: a, 135m = 1350dm. 342 dm = 3420 cm 15cm = 150mm b, 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km c, 1mm= cm. 1cm = m. 1m = km Bài giải: 4km37m = 4037m. 8m12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m= 3km 40m Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a . 935km b . 1726 km 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Đạo đức $5: Có chí thì nên (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quuyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 1) Kiểm tra bài cũ: Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ. Bài mới: 2.1. Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. *Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. -Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK ) -GV kết luận: ( SGV- tr. 23 ) -HS trao đổi thảo luận . 2.2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. *Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. *Cách tiến hành:-GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc: +Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1. +Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2. -Cho HS thảo luận. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV- tr. 24 ) -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? -Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? 2.3.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK. *Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. *Cách tiến hành: -GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. -GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV ) -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 3-Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Chào cờ Nghe phương hướng hoạt động tuần 5 Soạn: 20/9/2009 Giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: Toán $22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng (23) I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo khối lượng. Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Bài 1: - GV treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng ( BT 1a) lên bảng. - Cho HS lần lượt lên bảng làm. - Chữa bài. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề? * Bài 2. GV hướng dẫn: - a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại. - c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. *Bài 3: -Mời 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn bổ sung: + HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. + Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại. *Bài 4: - Một HS nêu yêu cầu. - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào? - HS làm trên bảng lớp. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài giải: 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 350000kg. b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn c) 2kg326g=2326g 6kg3g = 6003g d) 4008 g = 4 kg 8g 9050 kg = 9tấn50 kg Bài giải 2kg50g = 2500g 13kg85g < 13kg 805 g 6090kg > 6 tấn8kg tấn > 250 kg. Bài giải: Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là: 300 x 2 = 600(kg) Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là: 300 + 600 = 900 (kg). Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là: 1000 – 900 = 100( kg) Đáp số: 100 kg C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị trước bài Luyện tập (24) Tiết 3: Chính tả. $5: Một chuyên gia máy xúc Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua ) I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. -Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi II/ Đồ dùng dạy – học: -Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy- hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: .2. Hướngdẫn học sinh nghe -viết: -GVđọc bài. -Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -Em hãy nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV thu và chấm 7 bài. -GV nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, -HS đọc thầm bài. -HS viết bảng con. -HS nêu. -HS viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. 2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô. -Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. -GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. -Các tiếng có chứa ua: của, múa -Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u. -Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô. -HS nối tiếp đọc. -HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Luyện từ và câu. $9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình I/ Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình. -Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II/ Đồ dùng dạy – học: -Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy – học: Kiển tra bài cũ: Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 ) Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giả ... ị . + Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? + Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. -Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào? -Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? -Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. -Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? -Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 4 Thực hành. * Bài 1: Đọc các số đo diện tích - Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài. * Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm bài vào bảng vở -km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2 -HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông. -có cạnh 1mm. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/ 100cm2 -Sử dụng đơn vị mét vuông. -Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2 -Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2. -Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. -Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. -HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích - 1 HS nêu yêu cầu - Phần a, nêu miệng cá nhân. Phần b gọi HS lên bảng viết số đo diện tích. *Bài giải: a) 5cm2 = 500mm2 b) 800mm2 = 8cm2 12km2 = 1200hm2 12000hm2= 120km2 ( các phần còn lại làm tương tự) 1 mm2 = cm2 1 dm2 = m2 8 mm2 = cm2 7 dm2 = m2 29 mm2 = cm2 34 dm2 = m2 IV. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài Luyện tập (28). Tiết 2: Tập làm văn $10: Trả bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm khi viết bài tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...). -Nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa lỗi. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. -Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy-học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: +Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. + Cho cả lớp tự chữa trên nháp. + Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu. 3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi: - Sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. -Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn. + Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - GV nhận xét: *Những lỗi điển hình: +Phần kết luận của Trước. +Phần thân bài của Cường. +Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Tình, Nguyên. +Câu miêu tả những bông hoa dưới mưa (Vinh) -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nước và ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 3: Địa lý $5: Vùng biển nước ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. - ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. - Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ). II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. -Phiếu thảo luận hoạt động 2. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bài học. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Nội dung: a) Vùng biển nước ta: *Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) -GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. -Vùng biển nước ta thuộc biển nào? -Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? +) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. b) Đặc điểm của vùng biển nước ta: *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 2) -GV phát phiếu. -HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89) c)Vai trò của biển: *Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm7) -GV phát bảng nhóm. -HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Mời các HS khác bổ sung. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. +) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. . -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS chỉ bản đồ 1 số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng. -GV nhận xét giờ học. -Dặn chuẩn bị trước bài: Đất và rừng. - Thuộc Biển Đông. - Phía đông và phía tây nam. -HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu -Đại diện một số nhóm trình bày. *Trả lời: Vai trò của biển: -Biển điều hoà khí hậu. -Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá -Biển là đường giao thông quan trọng. -Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp. -HS đọc phần ghi nhớ. - 1số HS lên bảng - Lắng nghe Tiết 4: Mĩ thuật $5: Tập nặn tạo dáng Nặn con vật quen thuộc I/ Mục tiêu: -HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. -HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng. -HS nặn được con vật theo ý thích. II/ Chuẩn bị: -Sưu tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc. -Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. -GV cho HS quan sát tranh ảnh về các con vật, đồng thời đạt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ và trả lời: +Con vật trong tranh (ảnh) là con gì? Có những bộ phận gì? +Hình dáng? +Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật. -GV gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn: +Em thích con vật nào nhất? Vì sao? +Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc, của con vật em định nặn? 3. Hoạt động 2: Cách nặn -GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách: +C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiếtcủa con vật rồi ghép, dính lại. +C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình, dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh. -GV làm mẫu. 4. hoạt động3: Thực hành. -HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân). -Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hướng dẫn thêm. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. -HS trưng bày bài nặn -Cả lớp nhận xét, đánh giá. -GV khen những HS có bài nặn đẹp và nhận xét chung tiết học. Dăn HS về nhà tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí. Tiết 5: Khoa học $10: Thực hành nói “ không! ” đối với các chất gây nghiện ( tiết 2) I/ Mục tiêu: -Nêu được một số tác hại của ma tuý. -Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bạn cần biết ở tiết 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” *Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. *Cách tiến hành: -GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV. -GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. -GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang. -GV để chiếc ghế ra giữa cửa. -GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế. -Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu hỏi: +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? +Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế? +Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? +Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? +) Kết luận: (SGV-tr. 52) -HS cả lớp ra ngoài hành lang. -HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế. -Cảm thấy sợ -Vì sợ điện giật Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Cách tiến hành: -GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì? -GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và Y/ C các nhóm đóng vai giải quyết t.huống. -Mời các nhóm lên trình bày. -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, biacó dễ không? +Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? +Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? +) Kết luận: (SGV-tr. 53) -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết -Em sẽ nói: em không muốn -Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu. -Các nhóm lên đóng vai. -Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo -HS đọc. 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài: Dùng thuốc an toàn Tiết 6: Sinh hoạt Tuần 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm trong 1 tuần học. - Chấn chỉnh nền nếp lớp. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 6. II. Chuẩn bị: - Sổ theo dõi thi đua. - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. III. Các hoạt động: 1. Nhận xét chung + Lớp còn ồn, 1 số HS còn nói chuyện tự do trong lớp. 1 số em hay đứng dạy tự do. + 1 Số HS còn thiếu VBT như: Hoà, Tình, Thanh. + Tự quản chưa cao lớp còn gây ồn khi không có giáo viên trong lớp. 2. Phương hướng tuần 7 + Xây dựng nền nếp lớp, tự quản nghiêm túc. Khi có ý kiến cần phải xin phép, không được nói tự do trong lớp. + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Thể dục nhanh, thẳng, đều, trật tự. + Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Có ý thức bảo vệ của công.
Tài liệu đính kèm: