Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH: Phạm Hồng Thái

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH: Phạm Hồng Thái

I/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng

- Nḥận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.

- Xác định khi nào nên dùng thuốc .

- Nêu những điều chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .

* GDKNS : -Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều và an toàn .

II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử

 

doc 2 trang Người đăng huong21 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH: Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 : Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
KHOA HỌC ( tiết 11 ) DÙNG THUỐC AN TOÀN
I/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng 
- Nḥận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc .
- Nêu những điều chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
* GDKNS : -Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều và an toàn .
II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc 
III/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ : 
Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi 
- GV : Nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới : Giới thiệu bài GV ghi mục bài lên bảng .
* Hoạt động 1 : làm việc theo cặp .
Yêu cầu : Hàng ngày các em có thể đã sử dụng thuốc trong 1 số trường hợp . Hãy giới thiệu cho các bạn về loại thuốc mà em đã mang đến lớp : Tên thuốc là gì ? Thuốc có tác dụng gì ? Dùng nó trong trường hợp nào ? 
Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? 
Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn
-Yêu cầu làm bài tập trang 24 ở sgk –HS làm theo cặp chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả . 
H : Theo em sử dụng thuốc như thế nào là an toàn ? 
*GVKL: Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc .Chúng ta chỉ dùng thuốc khi cần thiết , dùng đúng cách , đúng thuốc , đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ đặc biệt là thuốc kháng sinh . Khi mua cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn sử dụng .
Hoạt động 3 : Trò chơi “ ai nhanh , ai đúng “ giúp học sinh biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật 
- chia nhóm : 4 nhóm , Yêu cầu đọc kĩ câu hỏi sgk sau đó ghi theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3 trên bảng nhóm. Nhóm nào nhanh nhất treo bảng lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học , về nhà học thuộc mục bạn cần biết . 
Hoạt động của học sinh
5-6 học sinh đứng tại chỗ và nêu : 
VD :- Đây là thuốc Pa na don thuốc có tác dụng giảm đau , hạ sốt . Thuốc được sử dụng khi đau đầu , sốt . 
-Đây là thuốc kháng sinh ampixilin thuốc có tác dụng chống nhiễm trùng , chống viêm . Thuốc sử dụng khi bị sưng viêm , nhiễm trùng 
-Tớ đã dùng thuốc cảm khi bị cảm , sốt , đau họng . 
-Tớ sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho 
-Tớ sử dụng becberin khi đau bụng đi ngoài .
-Thảo luận theo cặp và trả lời 
+ đáp án : 1-d ; 2-c ; 3–a ; 4–b . 
-Dùng thuốc đúng cách , dùng đúng thuốc , đúng liều lượng , dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ .
-Lắng nghe
-hoạt động nhóm. 
Phiếu đúng .
1) Để cung cấp vi-ta-min cơ thể cần 
c . An thức ăn chứa nhiều vitamin
a. Uống vi tamin .
b. tiêm vi ta min .
2 ) Thứ tự tiêm phòng còi xương cho trẻ là 
c . An phối hợp nhiều loại thức ăn chứa .can xi và vitamin D .
b . Uống canxi và vitamin D.
a . Tiêm canxi .
 --------------§¦&¦§---------------
TẬP ĐỌC ( tiết 11 ) : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI
I.Mục tiêu: -Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .-Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . 
- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II/ Các hoạt dộng dạy học( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài , trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới : Giới thiệu bài : 
a.Luyện đọc:
-Giáo viên đọc toàn bài 
- Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống Nam phi)
- Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai 
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào 
+ Đoạn 3 : Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp . 
- Luyện đọc từ ngữ khó 
- Cho HS đọc phần chú giải .
- Cho HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc theo cặp.
b.Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, lướt từng đoạn suy nghĩ TLCH
H: Dưới chế độ a-pác –thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? 
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? 
H:Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? 
H: Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ? 
H: Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì?
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Nhận xét, kết luận, ghi bảng
c/ Đọc diễn cảm:
- Gọi 3HSk đọc nối tiếp
- H/d luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS luyện đọc- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
3/Củng cố - dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
-Theo dõi, lắng nghe
- Quan sát
- Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần ) 
- Một vài Hs đọc
-đọc chú giải .
-Nối tiếp đọc
- Đọc theo cặp
Đoc, TLCH
-Người da đen bị đối xử một cách bất công . Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ... lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . 
-Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi . 
- Những người có lương tri , yêu chuộng hòa bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man , 
- Chế độ A-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh . 
- Mọi người có quyền tự do, bình đẳng 
-Ông là một luật sư , tên là Nen-xơn Man-đê-la . Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai . Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi đã kiên cường , bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng , tự do , dân chủ .
-Màu da khác nhau nhưng đều là con người, không nên phân biệt
- Phát biểu,nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại
-Đọc nối tiếp
- Theo dõi
- Thi đọc- Bình chọn
 --------------§¦&¦§---------------
TOÁN (tiết 26 ) : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan . 
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
II/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? 
2/Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1 : 
Gọi 3HS lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét sửa sai . 
Yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 2: Yêu cầu HS đổi và chọn đúng
Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều cùng một đơn vị rồi so sánh 
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và giải
3/ Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà làm bài tập toán xem trước bài “Héc-ta” .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
- HS làm bài vào vở
Bài 1 : 
a/8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 =16m2
 26dm2 = m2
b/4dm2 65cm2 = 4dm2
95 cm2 = dm2 
102dm2 8cm2 = 102dm2
Bài 2:
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5 mm2 = 305mm2 
Câu b là câu trả lời đúng .
Bài 3 : điền dấu >;<;=
a/ 3 m2 48 dm2 < 4 m2 
 348 dm2 400 dm2
b/300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 300mm2 289 mm2 
c/ 61 km2 > 610 hm2 
 6100 hm2 
Bài 4 : Bài giải : 
Diện tích 1 viên gạch là:40 40 = 1600 ( cm2 ) 
Diện tích căn phòng:
160 150 = 240000 (cm2 ) 
 240000 cm2 = 24 m2 
 Đáp số : 24 m2 
 --------------§¦&¦§---------------
ĐẠO ĐỨC (tiết6) CÓ CHÍ THÌ NÊN
 I/ Mục tiêu: - HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”.
- Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích.
* GDKNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. 
- KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập .
II/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ: Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “.
?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng
2 . Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk .
-Cho HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm .
-Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như:
+Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật
+Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa thiếu đồ dung học tập, nhà xa
-Cho một số em trình bày
GVKL: Các bạn đã gặp phải những khó khăn thế nhưng các bạn đã biết khắc phục khó khăn của mình và không ngừng vươn lên. Cô mong rằng đó là những tấm gương sáng để các em noi theo .
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
Cho HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo mẫu
-Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn 
-Nhận xét, tuyên dương.
GVKL: Lớp ta có vài bạn khó khăn như bạn:Duy, Ánh bản thân các bạn cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của các bạn, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn .Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
3)Củng cố dặn dò :-GV tổng kết lại nội dung bài học .-Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
-Trao đổi, thảo luận
- Một số em trình bày 
- Nhận xét, hướng giúp đỡ bạn
- Lắng nghe
-Tự liên hệ bản thân 
-Thảo luận
- Lắng nghe
 -------------§¦&¦§---------------
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC ( tiết 12 ): TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.Mục tiêu :-Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài: Si- le, Pa- ri, Hít- le, Vin- hem- ten,Mét- xi-na, I- ta- li-a, Oóc- lê-ăng . Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đẵ dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ : Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới : Giới thiệu bài :
a.Luyện đọc :
-Gọi một HS đọc toàn bài 
- H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- H/ dẫn chia đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu đến “ chào ngài” .
Đoạn 2 : tiếp theo đến điềm đạm trả lời . 
Đoạn 3 : còn lại . 
-Gọi HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ, tiếng khó
-Gọi HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Cho HS đọc thầm, lướt suy nghĩ TLCH
H:Câu chuyện xảy ra ở đâu , bao giờ ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? 
H:Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ bực tức vì ông cụ người Pháp ? 
H:Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá ra sao ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ? 
H:Lời đáp của ông cụ cuối truyện có ngụ ý gì 
GV : Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên mượn ngay tên vở kịch “ Những tê ... ẩm cho bữa ăn là gì ? 
H: Nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người .
H: Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đu lượng đủ chất dinh dưỡng 
Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm .
*Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : học sinh đọc mục 2 sgk .
H:Hãy nêu mục đích của việc sơ chế thức ăn?
H:Theo em cách sơ chế rau xanh cần làm như thế nào?
H:Ở gia đình em thường sơ chế cá, thịt như thế nào ?
*GVKL: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh cần biét chọn t/p tươi, ngon và sơ chế t/p tuỳ thuộc vào loại t/p và yêu cầu của chế biến món ăn .
3 / Củng cố -dặn dò :
 -Giáo viên nhận xét tiết học đánh giá thái độ học tập học sinh .
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau : “ Nấu cơm” 
Hoạt động của học sinh
- Đọc – nêu- nhận xét- bổ sung
+Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được thực phẩm tươi , ngon sạch dùng để chế biến các thức ăn 
-Đảm bảo có đủ lượng đủ chất dinh dưỡng , thực phẩm sạch an toàn .
 - Chất đạm, chất đường bột , chất béo , vitamin , chất khoáng .
-Dự kiến những thực phẩm cần có trong bữa ăn gia đình . Khi tiến hành công việc này cần căn cứ vào tính chất của bữa ăn , nhu cầu dinh dưỡng của mọi người và khả năng kinh tế của gia đình . Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến , mỗi loại thực phẩm có đặc điểm , tính chất khác nhau nen lựa chọn cũng khác nhau 
Ví dụ : rau xanh phải tươi , thịt cá có màu hồng tươi không có mùi ôi .
- Các loại rau chọn tươi xanh không có lá úa , loại quả chọn quả không dập nát , thịt cá chọn loại còn tươi không có mùi 
-Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn . Khi sơ chế có thể cắt thái và tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín , có mùi vị thơm ngon.
- Nhặt bỏ gốc rễ những phần không ăn được và rửa sạch nhớt .
-Cạo sạch bì , rửa sạch thịt , sau đó thái hoặc băm nhỏ , tẩm ướp gia vị tùy theo cách chế biến 
 --------------§¦&¦§---------------
Thứ sáu ngày 28 Tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (tiết 12): Luyện tập tả cảnh
I/Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích 
( BT1 ) . - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ) .
- HS quan sát kĩ , lựa chọn chi tiết đặc sắc để lập dàn ý .
II/Đồ dùng: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển , sông , suối , hồ , đầm ).
III/Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học .
2/ Bài mới : Giới thiệu bài :
Bài tập 1: Cho HS thảo luận theo cặp sau đó trả lời câu hỏi .
Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì của biển ? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặt điểm đó ? Để tả những đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm
nào?
+Giải nghĩa tư: liên tưởng -> Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ ra chuyện của mình
Khi quan sát biển tác giả liên tưởng thú vị như thế nào ?
GVnêu: liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn .
Đoạn b: Con kênh quan sát thời điểm nào trong ngày ?
H:Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
H:Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh .
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nứớc các em hãy lập thành một dàn ý .
-Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị .
- Gọi HS trình bày kết quả .
-Nhận xét những bài làm có dàn ý hay 
-Ghi điểm (đọc bài văn có nhiều ý hay ).
Chốt lai ý chính bài làm học sinh .
3/Củng cố- dặn dò : -Củng cố lại nội dung bài học .
- Nḥn xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm .
-Gọi HS đọc 2 đoạn văn .
-Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời .
Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “.
Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi trời ầm ầm dông gió liên tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt gỏng .
-Con kênh quan sát mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời chiều .
-Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đây đổ lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày..
-Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa .
- Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc .
Bài tập 2 : Một HS đọc to cả lớp đọc thầm .
- Xem lại dàn ý .
Mở bài : Con sông quê em gắn với những kỉ niệm tuổi thơ .
Thân bài : Sông nằm uốn khúc quanh làng .
Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên bờ sông .
- Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông .
-Buổi chiều , khi hoàng hôn đã tắt , vài tia nắng còn lại rọi trên sông ..
-Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt ..
-Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa phù sa về bồi đắp ruộng đồng .
-Có sông làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt. Buổi tối, dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh ..
Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sông hóng mát ..
Sông là nguồn lợi lớn của quê hương 
Kết bài : Con sông quê hương thật đẹp và kỳ diệu .
Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương
 --------------§¦&¦§---------------
TOÁN (tiết 30) : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố về so sánh phân số , tính giá trị biểu thức của phân số.
-Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác .
II/Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ: HS chữa bài VBT.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài tập 
 Cho HS làm vở- chữa bài trên bảng
Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc khác mẫu số 
Giáo viên nhận xét 
Lưu ý :Câu b cần qui đồng 4 phân số sau đó mới xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
Bài 2:HS làm cá nhân vào vở .
Gọi 4 HS lên bảng làm và trình bày cách làm , cả lớp quan sát nhận xét .Lưu ý học sinh khi làm tính xong cần rút gọn kết quả đến phân số tối giản 
Bài 3: yêu cầu học sinh đọc đề toán .
Cả lớp làm bài vào vở – gọi một học sinh lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề toán tóm tắt đề toán .
Gợi ý cách làm .
3/Củng cố- dặn dò :
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học: Cách thực hiện các phép tính phân số.
- Nhận xét qua tiết học .
Hoạt động của học sinh
Bài 1:-hai phân số có cùng mẫu số , phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
 -Hai phân số khác mẫu số ta qui đồng hai mẫu số và đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
a)< < < .
b) < < < .
Bài 2: 
a)
b)
c)
d) .
Bài 3: Giải 
 5ha = 500000 m2
Diện tích hồ nước là . 
50000 =15000 (m2)
 Đáp số :15000 m2.
Bài 4: Bài giải :
Hiệu số phần bằng nhau .
 4 – 1 =3 (phần )
Tuổi con là . 30 :3 = 10 (tuổi )
Tuổi bố là .10 4 =40 (tuổi )
 Đáp số: Bố :40 tuổi .
 Con :10 Tuổi .
 --------------§¦&¦§---------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết12): DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ .
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể 
( bài tập 1 mục III ) ; Đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của bài tập 2 .
- GDHS : dùng từ đúng, hay khi nói, viết .
II/Đồ dùng :
Giáo viên ghi bảng phụ viết 2cách hiểu câu .Hổ mang bò lên núi .
 (Rắn)hổ mang (đang)bò lên núi .
Hổ mang bò lên núi 
 Con hổ (đang) mang (con) bò lên núi .
III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ : Em hãy đặt câu với thành ngữ : Bốn biển một nhà,Kề vai sát cánh .
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới :Giới thiệu bài :
a.Phần nhận xét :
-Gọi HS đọc câu “Hổ mang bò lên núi“trả lời câu hỏi .
H:Có thể hiểu câu trên theo những cách nào ?
H:Vì sao có thể hiểu nhiều cách như vậy ?
*GVKL: Các tiếng hổ ,mang trong từ hổ mang (tên một loài rắn )đồng âm với danh từ hổ (con hổ )và động từ là mang. Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm , tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa ,gây những câu nói bất ngờ thú vị cho người nghe .
 c/ Ghi nhớ: 
- Dùng từ đồng âm với mục đích gì?
-Nhận xét- gọi HS nêu phần ghi nhớ 
Gọi 2đến 3 học sinh nhắc lại .
d/Luyện tập :
Bài tập 1:HS trao đổi theo cặp tìm từ đồng âm trong mỗi câu và làm vào vở
-Cho HS trình bày kết quả .
-Giáo viên nhận xét .
Bài tập 2:Yêu cầu HS đặt hai câu mỗi câu chứa một từ đồng âm , hoặc đặt một câu chứa cả hai từ đồng âm .
hướng dẫn câu mẫu .
3/Củng cố -dặn dò :
-Học sinh nêu lại tác dụng của từ đồng âm để chơi chữ .
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về nhà chuẩn bị tiết học hôm sau “Từ nhiều nghĩa” .
Hoạt động của học sinh
- HS đọc to- cả lớp đọc thầm .
Có thể hiểu theo hai cách .
+(Rắn )hổ mang đang bò lên núi .
+(Con hổ )đang mang con bò lên núi 
-Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai cách hiểu cụ thể .
- Đọc – nhắc lại
Bài tập 1
a)Đậu trong từ ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; còn đậu trong từ xôi đậu là đậu để ăn .
Bo trong kiến bò là từ chỉ hoạt động ;còn bò trong từ thịt bò là thịt con bò .
b)Chín (1)là tinh thông - Chín(2)là số 9.
c/Bác (1)là một từ xưng hô ,bác (2)làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt .
d/Tôi (1)là danh từ xưng hô ,tôi (2)là đổ nước vào để làm cho tan .
đ/Con ngựa thật đá con ngựa bằng đá .
Con ngựa ngựa bằng đá không đá con ngựa thật .
Bài tập 2:Ví dụ :
-Bé thì bò còn con bò lại đi .
-Chúng tôi ngồi trên hòn đá .Em bé đá chân rất mạnh .
-Mẹ đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu .
 --------------§¦&¦§---------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần6:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung: 
-Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ
-HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
- Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ 
-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
2 .Kế hoạch tuần 7: - Học chương trình tuần - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước . khi đến lớp .Đóng góp các khoản tiền quy định.
 Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
 --------------§¦&¦§---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 6 Dac biet.doc