Môn: Toán
Tuần: 07 -Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết: 31 (KTKN: 59 , SGK : 32 )
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
I.Mục tiêu: Biết :
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT
Môn: Toán Tuần: 07 -Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết: 31 (KTKN: 59 , SGK : 32 ) Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 I.Mục tiêu: Biết : - Quan hệ giữa 1 và; và; và. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1. Bài cũ : - Gọi 1em làm bài số 2/31 - GV chấm bài.GV nhận xét. 2. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài dạy. -Hướng dẫn HS làm bài tập *Hoạt động 1 : làm miệng cá nhân MT :Củng cố về phân số thập phân. Hoạt động 2 : làm cá nhân MT : Ôn cộng trừ nhân chia phân số . Hoạt động 3 : Làm vào vở MT : Tìm số trung bình cộng . GV chấm bài -nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học * Bài sau: Khái niệm về số thập phân. +4 HS thực hiện trên bảng Bài 1 : đọc yêu cầu đề và trả lời : Lớp nhận xét -sửa sai . +Bài 2 : HS làm bảng con lần lượt từng bài . a)X= b) X= c) X d) X=2 Bài 3 : Giải : Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được : ( + ) : 2 = (bể ) Đáp số : bể Bài 4: - HS giỏi làm tiếp Hs làm bài vào phiếu . Đại diện nhóm trình bày Giải Giá tiền 1m vải trước khi giảm giá là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng ) Giá tiền 1mvải sau khi giảm giá là : 12 000 - 2000 = 10 000 ( đồng ) Số m vải có thể mua được theo giá mới 60 000 : 10 000 = 6 (m ) Đáp số : 6 m Y Y Y G G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Tập đọc Tuần: 07 - Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT Tiết: 13 - (KTKN:14 , SGK : 64 ) Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 I. MỤC TIÊU: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2, 3 HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si- le và tên phát xít và trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung câu chuyện. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến dong buồm trở về đất liền. + Đoạn 2: Từ Những tên cướp đã nhầm đến sai giam ông lại. + Đoạn 3: Từ Hai hôm sau đến trả lại tự do cho A- ri- ôn + Đoạn 4: Còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - GV ghi lên bảng các tiếng, từ, kết hợp từ khó trong bài, hướng dẫn HS đọc đúng: A- ri- ôn, Xi- xin, boong tàu. .. - Cho HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV giúp HS tìm thêm những từ ngữ, chi tiết các em chưa hiểu (nếu có) - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. - Câu hỏi 1: Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển? Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? Đoạn 3 + 4 - Cho HS đọc đoạn 3, 4 - Câu hỏi 3: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - Câu hỏi 4: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A- ri- ôn? c) Đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và tìm những câu chuyện ca ngợi loài cá heo thông minh. - Chuẩn bị bài :”Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm phần chú giải sau bài đọc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - A- ri- ôn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Khi A- ri- ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cá heo đáng yêu, đáng quý vì thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thủy thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. Nhiều HS luyện đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài văn. Y-G Y-G Y Y Y G G Y-G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Lịch sử Tuần: 07 –Bài: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI Tiết: 07 - (KTKN: 100 , SGK : 16) Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 I/ Mục tiêu : Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đưởng lối cho cách mạng Việt Nam. II/ Đồ dùng học tập : -Bản đồ thế giới. -Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nói sơ lược về tiểu xử Bác Hồ? - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào ? - Nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: */ Giới thiệu bài : +HĐ1 : Hoàn cảnh đất nước năm 1929 và y/c thành lập Đảng Cộng sản VN. -Y/c : . Tình hình nói trên đã đặt ra y/c gì ? . Ai có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành 1 tổ chức duy nhất ? Vì sao ? +KL: Từ giữa 1929, phong trào CM VN rất phát triển, đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán. Y/c bức thiết là phải hợp nhất 3 tổ chức thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã làm được điều đó và lúc đó chỉ có người mới làm được. +HĐ 2 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN. -Chia nhóm 6 em, y/c : . Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? . Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì ? . Kquả của Hội nghị ? . Tại sao chúng ta tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? +HĐ 3 : Ý nghĩa của việc thành ĐCSVN -Chia nhóm 4 em, y/c : . Sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành ĐCSVN đã đáp ứng được y/c gì của CM VN ? . Khi có đảng, CM VN phát triển ntn ? -KL : Ngày 3-2-1930 CM VN ra đời. Từ đó CM VN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau Xô viết Nghệ Tĩnh. - HS trả lời theo câu hỏi của GV -HS hoạt động theo cặp Nêu tình hìnhCM nước ta từ giữa năm 1929. -Để tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đầy đủ uy tín mới làm được. -Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người là 1 chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu về lí luận và thực tiễn CM, người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được những người yêu nước ngưỡng mộ. -Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận và rút ra những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN rồi ghi vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -Vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông. - Hội nghị làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Ái Quốc. -Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản VN, hội nghị đưa ra đường lối cho CM VN. -Vì TDPháp luôn tìm cách dập tắc các phong trào CM VN. Tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn. -Đọc SGK và TLCH: -Làm cho CM VN có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất llượng và có đường đi đúng. -CM VN giành được những thắng lợi vẻ vang. Y G Y G G G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày tháng..năm. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Đạo đức Tuần: 07 –Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 1) Tiết: 07 - (KTKN: 83 , SGK : 12) Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 I. Mục tiêu Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học ĐT A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - H: Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao? KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. a) Mục tiêu: Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ + Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. ... ụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV nhắc HS:Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - Cho HS làm bài: - Cho HS trình bày kết quả. - GV khuyến khích HS lí giải về sự lựa chọn của mình. - GV phân tích nguyên nhân đúng sai trong kết quả làm bài của HS. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Đoạn 1 : Điền câu (b) vì giới thiệu được cả núi cao và rừng dày là 2 đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến trong đoạn văn. Đoạn 2 : Điền câu (c) vì vừa có quan hệ từ (tiếp nối 2 đoạn), vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên – vùng đất của những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + khen những HS viết hay. 3- Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học; khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần tới (Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước). - 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập 1. - HS cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại toàn bộ bài tập, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Các em làm việc cá nhân (dùng bút chì điền mờ câu mở đoạn thích hợp vào chỗ trống) - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Hãy viết câu mở đoạn cho một trong các đoạn văn trên theo ý của riêng em). - HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình chọn. - Một số HS tiếp nối nhau đọc các câu mở đoạn em đã viết. - Cả lớp nhận xét. Y G G G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm Ngày tháng..năm.. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Luyện từ và câu Tuần: 07- Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA Tiết: 14 - (KTKN: 15 , SGK :73 ) Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1), (BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở (BT3). - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ hoặc 2, 3 phiếu photocopy phóng to Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 1, 2 HS : Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ. - Yêu cầu 2, 3 HS làm lại bài tập 2 phần Luyện tập – tiết Luyện từ và câu trước (Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ : “lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng”). 2- Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ hoặc 2 tờ phiếu đã photocopy sẵn bài tập lên bảng). - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. Các em dùng bút chì mờ nối lời giải nghĩa ở cột B sao cho thích hợp với từ chạy trong mỗi câu ở cột A. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. Y A B (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. (d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. (c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. (a) Hoạt động của máy móc. (b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A là nghĩa của từ chạy. Như vậy, từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng có nét nào chung? BT2 sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: dòng BT1 (sự vận động nhanh). Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 4 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT4 GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài : Để phân biệt các nghĩa của mỗi từ đã cho (đi, đứng, nằm), với mỗi từ, các em phải đặt một vài câu (có câu trong đó từ được dùng với nghĩa gốc, có câu trong đó từ được dùng với nghĩa chuyển). - Cho HS làm bài (GV phát bút dạ + phiếu đã photocopy cho các nhóm) - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen nhóm đặt câu đúng với nghĩa đã cho, đặt câu hay. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 4 (Viết lại những câu phân biệt nghĩa của mỗi từ đi, đứng, nằm). - Chuẩn bị bài :” Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS nêu dòng mình chọn. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS nêu dòng mình chọn. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Các nhóm đặt câu vào phiếu. - Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. Y-G G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Kĩ thuật Tuần: 07 –Bài: NẤU CƠM Tiết: 07 - (KTKN: 145 , SGK : 33) Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh: Biết cách nấu cơm. Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * TKNL: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. Thiết bị dạy và học: -Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐT 1. Ổn định: 2. Bài mới: -Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình -Đặt câu hỏi yc HS nêu cách nấu cơm ở gia đình +Hiện nay có mấy cách nấu cơm? +Nấu cơm bằng bếp đun đang được sử dụng ở miền nào? +Các em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của cách nấu cơm trên. -GV bổ sung thêm 1 số kiến thức về cách nấu cơm trên *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun: -GV giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận nhóm và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình -Phát phiếu thảo luận -Cho HS thảo luận -Cho HS trình bày -Kết luận: 3.Củng cố-Dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy trình * TKNL: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. -Dặn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau -Hát -Lắng nghe -Trả lời -Nhận xét, bổ sung -Lắng nghe -Chú ý lắng nghe -Đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Lắng nghe -1 số em nhắc lại Y G G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Toán Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 35 - (KTKN: 60 , SGK : 38 ) Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 I. Mục tiêu: Biết : -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . -Chuyển phân số thành phân số thập phân . II. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1.Bài cũ : - Bài 2/38 162 10 62 16 2 . GV nhận xét 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài * GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.: b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 Làm bảng con Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). Bài 3: Làm vào vở GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? Nhận xét tiết học : - 3 HS làm bài -c)55,555 d)2002,08; e)0,001 *Lấy tử số chia cho mẫu số *Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số Tương tự bài 1 : Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1. HS Làm vào vở 5,27m=527cm; 8,3m=830cm; 3,15m=315cm Bài 4: HS k-Giỏi làm a)= ; = b)= 0,6 ; =0,60 Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. HS trả lời Y Y G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Môn: Tập làm văn Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Tiết: 14 - (KTKN: 15 , SGK : 74 ) Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý làm bài. - GV lưu ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã ghi trên bảng lớp. Đề bài: Dựa theo dàn y mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ sau: + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn. + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoan. - Cho HS viết đoạn văn. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét+ khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết : + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một doạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). - Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn vào nháp. - Nhiều HS đọc đoạn văn của mình. - Cả lớp nhận xét. Y-G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: