Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc cần phải làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm nhưng việc làm cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. DỒ DNG DẠY HỌC:
- Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Tranh minh hoạ sgk .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8: Ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ 2 03/10/2011 SHĐT Đạo đức Tập đọc Anh văn Tốn 08 08 15 08 36 Chào cờ Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 ) Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Thứ 3 04/10/2011 Chính tả Tốn LT&C Lịch sử Khoa học 08 37 15 08 15 Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh So sánh hai số thập phân Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên Xơ Viết – Nghệ Tĩnh Phịng bệnh viêm gan A Thứ 4 05/10/2011 Tốn Âm Nhạc Mĩ thuật Tập đọc Địa lý 38 08 08 15 08 Luyện tập Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ cĩ dạng hình trụ và hình cầu Trước cổng trời Dân số nước ta Thứ 5 06/10/2011 TLV LT & C Tốn Khoa học Anh văn 15 16 39 16 16 Luyện tập tả cảnh Luyện tập về từ nhiều nghĩa Luyện tập chung Phịng tránh HIV/ ADIS Thứ 6 07/12/2011 Kể chuyện TLV Tốn Kĩ thuật SHL 08 16 40 08 08 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân Nấu ăn (Tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần (Sinh hoạt ATGT) TUẦN 08: Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011. Tiết 8: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ___________________________________ Mơn: ĐẠO ĐỨC Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được những việc cần phải làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm nhưng việc làm cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh ảnh bài báo nĩi về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Tranh minh hoạ sgk . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần cĩ trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ơng bà: - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài Nhớ ơn tổ tiên qua tiết luyện tập thực hành, để các em cĩ ý thức thái độ biết ơn tổ tiên và tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình dịng họ. b. Luyện tập thực hành : Hoạt động 1. Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương ( bài 4 sgk ) để giáo dục học sinh cĩ ý thức hướng về cội nguồn. - Gv tổ chức lớp hoạt động nhĩm. - Gv phân cơng khu vực để các nhĩm treo tranh ảnh sưu tầm được về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Gv nêu yêu cầu đại diện nhĩm lên giới thiệu về tranh ảnh và thơng tin mà nhĩm sưu tầm được - Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời . + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? + Các Vua Hùng đã cĩ cơng lao gì với đất nước ta? + Việc Nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 ( âm lịch) hàng năm thể hiện điều gì? * Gv kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các Vua Hùng đã cĩ cơng dựng nước . Nhân dân ta cĩ câu . Dù ai buơn bán ngược xuơi. Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba. Dù ai buơn bán gần xa . Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2/ SGK: - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: - Em có tự hào về các truyền thống đó không? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - GV kết luận: mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT3/SGK): - GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. - GV mời 1-2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố dặn dị: - Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài tình bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. - Học sinh treo ảnh và các bài báo mình đã sưu tầm được. - Đại diện nhĩm lên trình bày. + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày10-3 (âm lịch) hàng năm. + Đền thờ Hùng Vương ở Phú Thọ + Các vua hùng đã cĩ cơng dựng nước + Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lịng nhớ ơn các Vua Hùng đã cĩ cơng dựng nước .thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - HS lắng nghe. - Một số HS hoặc nhóm HS trình bày. - Cả lớp trao đổi nhận xét - HS lắng nghe. - Một số HS hoặc nhóm HS trình bày. - Cả lớp trao đổi nhận xét - 2 HS đọc phần ghi nhớ. ____________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc. + Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bĩ của con người với thiên nhiên. + Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nĩi lên sức mạnh của con người như thế nào ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Kì diệu của rừng xanh để thấy được vẻ đẹp của rừng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn, có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: + Đ1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đ2: từ ắng trưa... nhìn theo. + Đ3: phần còn lại. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và kết hợp hướng dẫn đọc các từ khĩ : loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa trong phần chú giải: vàng rợi - Hs luyện đọc theo cặp sau đĩ gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3. - Gv đọc mẫu tồn bài : + Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi. + Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muơng thú. b) Tìm hiểu bài: - Câu hỏi 1 gồm 2 ý nhỏ: + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Câu hỏi 2: + Những muông thú trong rừng đưoc miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Câu hỏi 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Câu hỏi 4: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn: + Đ1: Cảnh vật được miêu tả qua một loạt liên tưởng - đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đ2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đ3: đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - GV chọn một đoạn văn tiêu biểu, hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - HS luyện đọc. - Học sinh đọc nối tiếp và đọc các từ khĩ : loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết. - Học sinh đọc nối tiếp đọc phần chú giải: vàng rợi - Hs luyện đọc theo cặp - HS lắng ghe. + Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông htú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. - Vì có sự phối hợp của rất nhiều màu sắc vàng trong một không gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốcc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng... - Đoạn văn này làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm. _________________________________________ Mơn: ANH VĂN _____________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1-2 HS - Gọi học sinh nêu tính chất bằng nhau của phân số cĩ thể đưa về dạng số thập phân. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Dạy bài mới: - Gv nêu ví dụ : + Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9 dm = ... cm gọi học sinh đổi : 9 dm = ....m 90 cm = ....m + Từ ví dụ trên ta rút ra được hai số thập phân nào bằng nhau ? - Gv ghi bảng : 0,9 = 0,90 (1) + Vậy 0,90 cĩ bằng 0,900 khơng? Vì sao? - Gv ghi bảng : 0,90 = 0,900 (2) + Từ (1) và (2) em cĩ nhận xét gì về việc thêm hoặc xét những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân đã cho? - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ về số thập phân bằng nhau. 3. Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm các BT rồi chữa bài. Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Gv ghi lên bảng. Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm . - Học sinh làm vào bảng con. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . * Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nếu thêm hoặc bớt chữ số 0 phần bên phải phần thập phân thì kết quả như thế nào? - Dặn HS về nhà làm thêm bài 3 . Nhận xét tiết họ ... - Thi kể trước lớp: + Các nhóm cử đại diện thi kể hoặc GV chỉ định những HS có trình độ tương đương thi kể. + Mỗi HS KC xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện. (VD: vì sao chú chó trong chuyện của bạn rất yêu thương ông chủ, sẵn sàng xả thân cứu chủ? Chi tiết nào trong câu chuyện khiến bạn cảm động nhất? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất... 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết KC tuần 9, nhớ lại một lần em đựơc đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn. - Học sinh kể 1-2 đoạn của câu chuyện: Cây cỏ nước Nam. - HS lắng nghe - 1HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi. - Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp + Học sinh đại diện từng nhĩm thi kể chuyện. - Học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất và cĩ nội dung câu chuyện cĩ ý nghĩa nhất. ___________________________________ Mơn: TẬP LÀM VĂN Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Dựng đoạn mở bài, kết bài ) I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ: - Nhận biết và nâu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai kiểu kết bài: Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hơm nay chúng ta sẽ củng cố về kiến thức hiểu biết về đoạn mở bài, kết bài và luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài. - Học sinh suy nghĩ làm bài và trình bày miệng kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv gọi học sinh trả lời: + Mở bài theo kiểu gián tiếp là mở bài như thế nào? + Mở bài trực tiếp là gì ? Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nêu lại + Thế nào là kiểu kết bài mở rộng? + Thế nào là kết bài khơng mở rộng? - Gv giao việc sau đĩ cho học sinh làm bài theo nhĩm. + Các em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của hai đoạn kết bài về tả con đường của bạn học sinh . - Đại diện nhĩm trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh lần lượt đọc phần mở bài, kết bài. - Học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến. * Gv lưu ý học sinh : + Để viết được đoạn mở bài gián tiếp các em cĩ thể nĩi cảnh đẹp chung sau đĩ giới thiệu cảnh đẹp cụ thể. + Để viết được đoạn kết bài mở rộng em kể lại những việc làm của mình nhằm giữ gìn tơ đẹp thêm cho quê hương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp; hai kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng trong bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để GV kiểm tra. - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung BT1. - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi : + Mở bài a là mở bài theo kiểu trực tiếp. + Mở bài b là mở bài theo kiểu gián tiếp. + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn KC) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả). + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả). - Học sinh làm và trình bày kết quả. + Kết bài mở rộng là sau khi cho biết kết cục cĩ giải thích và bình luận thêm. + Kết bài khơng mở rộng là cho biết kết cục khơng bình luận thêm. - Học sinh thảo luận và trình bày: + Giống nhau : Đều nĩi tình cảm yêu mến, gắn bĩ thân thiết của bạn học sinh đối với con đường. + Khác nhau : Kết bài khơng mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết đối với bạn học sinh . + Kết bài mở rộng vừ nĩi về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi cơng ơn các cơ bác cơng nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luơn sạch đẹp. - Học sinh làm và trình bày kết quả : * Ví dụ về kiểu mở bài gián tiếp : Quảng Bình quê em cĩ biết bao nhiêu cảnh đẹp. Một trong những cảnh đẹp mà em yêu thích nhất. Cĩ lẽ đĩ là con sơng quê hương em, bởi nĩ gắn nhiều những kỉ niệm tuổi thơ mà khơng thể nào em quên được. * Ví dụ về kết bài mở rộng: Ơi ! Con sơng quê hương, con sơng của tuổi thơ chúng em thật kì diệu. Mai đây dù cĩ đi đâu xa thì những kỉ niệm về con sơng quê nhà mãi mãi khơng phai mờ trong tâm trí em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. ________________________________________ Mơn: TỐN Tiết 40: VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dang số thập phân ( trường hợp đơn giản). Làm bài tập: 1, 2, 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học ( từ bé đến lớn). - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Trong thực tế đo lường, kết quả đo đơi khi là sơ phức hợp ( gồm hai hoặc ba tên đơn vị đo ) ví dụ như kết quả đo 8m 6 dm ( Gv viết lên bảng ) Để viết gọn hơn kết quả này bằng bao nhiêu mét, cần dùng số thập phân thì cĩ thể biễu diễn được. Vậy viết như thế nào là nội dung bài học hơm nay : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. b/Giảng bài mới : * Ơn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. + Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. - Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề nhau. + Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Gv cho học sinh nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thơng dụng. * Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Gv nêu ví dụ : + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 m 4 dm =....m 3m 5 cm = ...m 8 dm 3 cm =...m 8 m 23 cm = ...m - Gọi học sinh nêu cách làm. - Gv ghi bảng kết quả. + Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân em làm như thế nào ? 3. Luyện tập Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm bài vào vở. - Gv chấm một số em. - Gv gọi học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập. - Gv gọi học sinh trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 3. Củng cố dặn dị: - Hs nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS lên thực hiện - HS lắng nghe. - Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài : Km, hm, dam, m ,dm, cm, mm. 1 km = 10 hm 1m = 10 dm 1hm = km= 0,1 km 1 dm = m 1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m 1dam = hm= 0,1 hm 1 m = dam = 0,1 dam + Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nĩ. Mỗi đơn vị đo độ dài kém 10 lần hay bằng đơn vị đứng liền trước trước nĩ. 1 km = 1000 m 1 m = km= 0,001 km. 1 m = 100 cm 1 cm= m= 0,01 m 1 m = 1000 mm 1mm = m = 0,001 m - Hs nêu cách làm Gv ghi kết quả: + Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển sau đĩ viết dưới dạng số thập phân. - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trình bày cách làm: - Hs làm bài và trình bày kết quả: - Hs làm bài và trình bày kết quả : __________________________________ Mơn: KĨ THUẬT Tiết 8: NẤU CƠM ( Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: - Biết cách nấ cơm. - Biết liên hệ việc nấu cơm ở gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Nồi cơm điện, rá, chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch, bếp dầu, phiếu học tập. í Học sinh: Nồi nấu cơm, nước sạch, rá , đũa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 02 HS - Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? - Nêu ghi nhớ của bài 9. * GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề Hoạt động 1: Chuẩn bị + Hãy nêu sự khác nhau về bước chuẩn bị nấu cơm bàng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun? - HS trao đổi và nêu - Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Nấu cơm bằng nồi cơm điện - Gv yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK và những ghi chép của mình để thực hiện yêu cầu sau:: + Hãy nêu các bước thực hiện nấu cơm? - Hs thực hiện trao đổi theo nhĩm 4 em và ghi kết quả vào phiếu - Đại diện nhĩm trình bày - Gv cùng HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Nhận xét – đánh giá - HS trình bày cách nấu cơm ở gia đình mình - Nhận xét – đánh giá + Muốn nấu cơm ngon, chín đều ta phải lưu ý điều gì? + Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện các em cần chú ý điều gì? 3. Củng cố - dặn dị - HS nhắc lại mục ghi nhớ trong SGK - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi cuối bài - Nhận xét – liên hệ - giáo dục: Nhắc HS cẩn thận khi nấu ăn bằng đồ điện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu cách nấu cơm - HS nhắc lại đề. + Các bước chuẩn bị đều giống nhau ở dụng cụ để nấu cơm và nguồn nhiệt Nồi + bếp; nồi + điện + Vo gạo sạch, cho gạo và nước vào nồi, bỏ vào vỏ nồi, đậy nắp, cấm điện, gạt nút cơng tắc ( đèn nấc cook sáng) là được + Sau 10 phút là cơm chín + Vo gạo sạch, đổ vừa nước, khơng mở nắp khi cơm chưa chín, khơng rút điện ra quá sớm + Phải lau khơ đáy nồi bằng khăn sạch và khơ sau đĩ mới bỏ vào vỏ nồi + Khơng được cắm điện trước khi chưa xong các bước đẫ nêu trên + Khơng được mở nồi khi đang cĩ điện + Khi cắm điện phải lau tay khơ, đứng trên vật cách điện... _______________________________________________ TIẾT SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: