Tiết 2: Tập đọc
Đ15: Kỳ diệu rừng xanh (75)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK
Tuần 8 Soạn: 10/10/2009 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: Tập đọc Đ15: Kỳ diệu rừng xanh (75) I. Mục đích yêu cầu - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi - Nêu ý nghĩa của bài GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo Đoạn 3 -> Còn lại - Vì sao em biết bài này chia làm 3 đoạn - Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Câu cuối cùng ở đoạn 3 - Cho HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc 3 đoạn + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp phát âm - Loanh quanh, nấm dại lúp xúp, màu sặc sỡ, rực lên, kiến trúc lọt qua, trong xanh + Lần 2: Giải nghĩa từ - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 1HS đọc chú giải + Lần 3: Chú ý ngắt câu - 3 HS đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 2HS cùng ngồi 1 bàn đọc (2 vòng) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1HS đọc - GV đọc mẫu - Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, vừa đủ nghe, thể hiện cảm xúc. b. Tìm hiểu bài - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ? - Là nấm rừng, cây rừng nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng âm thanh của rừng - Gọi HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? - Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh địa của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Em hiểu loanh quanh là gì ? - Là di chuyển quanh quẩn trong một phạm vi nhất định + Kiến trúc là gì ? - Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ? - Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích - ý đoạn 1 nói lên điều gì ? ý 1: - Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả - Đọc thầm đoạn 2 - Lớp đọc thầm - Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? - Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non .. - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ - ý đoạn 2 nói lên điều gì ? ý 2: Sự sinh động bất ngờ của muôn thú - Đọc lướt đoạn 3 trả lời - HS chú ý - Em hiểu thế nào vàng rợi ? Vàng rợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt - Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng rợi ? - Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng, - Em hiểu thế nào là Giang Sơn - Đất nước - Tìm từ đồng nghĩa với từ Giang Sơn - Đất nước, tổ quốc ý đoạn 3: ý 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng ý nghĩa của bài ý nghĩa: Bài văn cho ta cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên + Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu + Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng + Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy. 3. Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp toàn bài - 3HS đọc - Nêu cách đọc Đoạn 1: Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngưỡng mộ Đoạn 2: Đọc nhanh hơn những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú Đoạn 3: Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả cảnh thơ mộng ở những cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - Đọc diễn cảm đoạn 1 - HS nêu cách đọc đoạn này - GV đọc mẫu đoạn luyện đọc - Nhấn giọng ở một số từ - HS gạch chân bằng bút chì vào SGK - Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, kinh đô của vương quốc những người tí hon - Gọi HS đọc - 1 HS đọc, lớp chú ý nghe - Thi đọc diễn cảm - 3 tổ mỗi tổ 1 em - Bình chọn em đọc tốt nhất - Ghi điểm, khen IV. Củng cố dặn dò - Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng? - Nêu miệng cá nhân - Nhận xét tiết học HTL: Trước cổng trời Tiết 3: Toán Đ36: Số thập phân bằng nhau (40) I. Mục tiêu - Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con BT1, Bảng nhóm BT3 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ? - 1số HS nêu, lấy ví dụ, lớp thực hiện và nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Ví dụ Điền số thích hợp vào dấu chấm - 1HS lên bảng,lớp làm bảng con 9 dm = ..cm = .m 9 dm = 90 cm = 0,90 m Nên 0,9 = 0,90 m - So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Từ đó rút ra kết luận gì - HS nêu Kết luận: Nếu 1 chữ số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được 1 số thập phân bằng nó. Lấy ví dụ VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 1,26000 = 1,2600 = 1,26 - Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân 3.Thực hành Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm trên bảng con - HS tự làm bảng con - GV cùng HS chốt lại bài đúng a. 7,800 = 7,8 Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 - Cần viết ở dạng gọn nhất 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,01 Bài 2: Tổ chức học sinh làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở - GVchấm 1 số bài - 2HS lên bảng chữa - GV cùng HS nhận xét, chữa bài a. 5,612 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590 b. 24,5 = 24,500 80,01 = 80,010 14,678 = 14,678 Bài 3: HS tự làm bài vào bảng nhóm - HS làm bài, trình bày - Lớp nhận xét, trao đổi - GV chốt bài đúng Bạn Lan và Mĩ viết đúng vì 0,100 = = ; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = Bạn Hùng viết sai vì = 0,01 III.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài 37 Tiết 4: Lịch sử Đ8: Xô viết Nghệ- Tĩnh (17) I. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: + Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực đân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh. - Biết 1số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vung nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. Đồ dùng dạy học - ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ? - 2HS nêu, lớp nhận xét - Trình bày kết quả hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam - GV nhận xét chung B. Bài mới: * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh - Tìm vị trí Nghệ An - Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính - HS chỉ - Vì sao có phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh - Sau khi Đảng ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930 - 1931) đỉnh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh 2. Hoạt động 2: Diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh - Tổ chức học sinh trao đổi theo N4 - Các nhóm trao đổi, nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi - Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm, kéo về thành phố Vinh. Vừa đi vừa hô khẩu hiệu đả đảo đế quốc - Thực dân Pháp cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. - Làn sóng đấu tranh càng mạnh tiếp sang tháng 10 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga công sở. 3. Hoạt động 3: Kết quả của phong traò Xô viết Nghệ Tĩnh - Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh mang lại kết quả gì ? - Không hề xảy ra trộm cắp - Các hủ tục lạc hậu như mê tín đi đoàn bị bãi bỏ, tệ nạn cờ bạc cũng bị đả phá. - Nhân dân được bàn công việc chung . - Người dân ai cũng phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ trở thành người chủ thôn xóm 4. Hoạt động 4: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh - Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - Phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cho cách mạng thành công. - Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, về nhà học và chuẩn bị bài 9 Tiết 5: Đạo đức Đ8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ của bài ? 2- 3 HS nêu nhận xét. - Nêu 1 việc làm của em thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? - GV nhận xét đánh giá chung B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn * Cách tiến hành - Tổ chức HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu nhập về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS thu thập và tập hợp tranh theo nhóm cử đại diện giới thiệu - Thảo luận cả lớp - HS quan sát và trả lời - Em suy nghĩ gì khi xem đọc và nghe các thông tin trên ? - Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì ? - GV nhận xét chốt ý đúng Kết luận: Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 hàng năm là ngày quốc dỗ, là ngày ngày hội của cả nước, khắp nơi nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn 2. Hoạt động 2: ... học: A. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số thập phân sau: - 1 số HS đọc, lớp nhận xét 3,45; 5,002; 0,120; 9,840 - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi vở đầu bài 2. Ôn lại hệ thống đo độ dài - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé ? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm - Nêu các quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ? cho ví dụ - HS nêu VD: 1km = 10 hm, 1hm = km = 0,1km 1m = 10 dm 1dm = m = 0,1m - GV nhận xét, chốt ý - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp mười lần đơn vị liền sau nó. - HS nhắc lại + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng ? 1km = 1000 m 1m = km = 0,001 km 1m = 100 cm 1cm = m = 0,01 m 1m = 1000 mm 1 mm = m = 0,001 m 3. Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - HS nêu cách làm. 6m 4dm = 6 m = 6,4 m 6m 4dm = .m - Lớp làm nháp, 1 HS chữa 6m 4dm = 6,4m - Làm tương tự với ví dụ 2 5dm 4cm =.dm - HS tự nêu cách làm và làm rồi chữa bài 23m 6mm = m 4. Bài tập: Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp - 4HS chữa bài - Nhận xét chốt đúng. a. 8m 60dm = 8 m = 8,6 m Theo dõi sửa bài b. 2dm 2cm = 2 dm = 2,2 dm c. 3m7cm = 3 m = 3,07 m d. 23m 13m = 23 m = 23,13 m Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - 2HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm ý 1 phần a - HS làm các phần còn lại vào vở 3m 4dm = 3 m = 3,4 m - 1 số HS lên chữa bài - GV thu chấm 1 số bài nhận xét 2m 5 cm = 2 = 2,05m - Theo dõi chữa bài trong vở 21m 36cm = 21 m = 21,36 b. 8dm7cm = 8dm = 8,70 dm 4 dm 32mm = 4 dm = 4,32 dm 73mm = dm = 0,73 dm - HS đọc bài làm của mình. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cho hs làm bài vào vở - Làm bài cá nhân vào vở - 1 số học sinh chữa bài Chốt kết quả đúng: a. 5km 302 m = 5 km = 5,302 km b. 5km 75m = 5km = 5,075 km c. 302 m = km = 0,302 km Nhận xét tiết học - Lắng nghe Dặn chuẩn bị bài sau : Luyện tập (45) Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp BT1. - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng BT2. - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương BT3. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả thiên nhiên ở địa phương của em ? - 2 HS đọc - GV nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài –ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi vở đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài . - HS nối tiếp đọc đề bài Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn: Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó . - HS nối tiếp nhau trả lời - HS trả lời - Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp trong bài văn tả cảnh ? - Trong bài văn tả cảnh là mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả - Thế nào làm mở bài gián tiếp ? .nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng người kể hoặc tả). - Đọc thầm 2 đoạn văn - Cả lớp đọc thầm - Đoạn nào mở bài gián tiếp - Đoạn a: Kiểu mở bài trực tiếp - Đoạn b: mở bài kiểu gián tiếp - Vì sao biết được đoạn nào mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp - HS nối tiếp nhau nêu - Đoạn a mở bài trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ - Đoạn b mở bài gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: Dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả - Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? Bài 2: Cho biết điểm giống và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng (a) và đoạn kết bài mở rộng (b). - HS đọc yêu cầu nội dung 2 đoạn kết - Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ? - Kết bài không mở rộng cho biết kết cục không bình luận thêm. - Kết bài mở rộng: Sau khi biết kết cục có lời bình luận thêm. - Nêu giống và khác nhau ở 2 cách kết bài. - 5 HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt ý đúng * Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh * Khác nhau: + Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch . Em thấy kiểu kết bài nào hay hơn ? - Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn. Bài 3: Viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp và 1 đoạn kết bài kiểu mở rộng. - 2 HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Viết một đoạn mở bài, kiểu gián tiếp và viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. Mở bài: HS có thể nói cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu cảnh của địa phương mình. - Viết mở bài gián và kết bài mở rộng vào vở. - Kết bài mở rộng: Có thể kể thêm những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương - Nhiều học sinh đọc, lớp trao đổi nhận xét - Trình bày - 1 số HS đọc trước lớp. - GV nhận xét chung, khen học sinh viết bài tốt IV. Củng cố dặn dò : Thế nào là mở bài trực tiếp mở bài không trực tiếp. Kết bài mở rộng , không mở rộng. Nhận xét tiết học - 2 HS nêu miệng cá nhân. - Về nhà hoàn thành tiếp mở bài và kết bài vào vở. Tiết 3: Khoa học Phòng tránh HIV/AIDS (34) I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, tranh ảnh, tờ rơi cổ động về HIV/AIDS III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ? - 2 HS nêu, lớp nhận xét - Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? - GV nhận xét, chốt ý , ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: – ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đàu bài vào vở 2.Nội dung: Trò chơi ai nhanh, ai đúng - Tổ chức HS thi nhóm, làm phiếu có nội dung như SGK - Nhóm trưởng nhận phiếu điều khiển nhóm thảo luận, thư kí nói. - Trình bày - Các nhóm dán phiếu, cử đại diện trình bày - GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt đúng 1 - c 3 - d 5 - a 2 - b 4 - c - HIV là gì ? - HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên. - Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết. - Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ. - Tất cả mọi người đều có thể nhiễm HIV/AIDS. - HIV có thể lây truyền qua con đường nào ? - Lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con, lúc mang thai hoặc sinh con. - Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV. - Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm, kim tiêm, chưa tiệt trùng, truyền máu có chứa HIV - Làm thế nào để phát hiện người bị nhiễm HIV ? - Đưa đi xét nghiệm máu. - Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ? - Không lây nhiễm HIV. 2. Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh triển lãm - Tổ chức HS hoạt động chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm trưởng điều khiển thu nhập thông tin qua các tranh ảnh - Thông tin và cử đại diện nói về những thông tin đó. - Trình bày - Trưng bày sản phẩm theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ? - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp. -Thực hiện nếp sống lành mạnh chung thuỷ - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng một lần rồi bỏ đi. - Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền - Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con. - Để không bị nhiễm HIV chúng ta phải làm gì ? - Tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh vì trên thực tế có trường hợp do sơ xuất bị nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét tuyên dương HS - Lớp nhận xét trao đổi IV. Củng cố dặn dò: - Hãy cho biết tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh HIV/AIDS ? - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu miệng - Về nhà học bài chuẩn bị 5 tấm bìa cho bài sau - Lớp nhận xét trao đổi, GV tuyên dương Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ theo mẫu Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu (24) I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị: GV: Hình gợi ý - Một số mẫu, có dạng hình trụ hình cầu khác nhau III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Tổ chức quan sát mẫu và hình gợi ý. - HS quan sát, trả lời - Tìm các đồ vật, các loại quả có dạng hình trụ và hình cầu. + Hình trụ: Cái ca, cái bình, cốc,chai... - GV bày mẫu - HS quan sát, nhận xét - Tổ chức HS trình bày mẫu theo nhóm - Nhóm bày mẫu và nhận xét mẫu theo nhóm mình - Nhận xét hình dạng vị trí, hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu 2. Hoạt động2: Cách vẽ - Muốn vẽ được vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu ta làm như thế nào ? - Lựa chọn bố cục hợp lý - Ước lượng và so sánh tỷ lệ: Chiều cao chiều ngang của vật mẫu, phác đường trụ của vật + Tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu - Cho HS quan sát tranh quy trình + Tìm khung hình chung và riêng + Vẽ những nét chính, điều chính tỉ lệ + Hoàn thiện hình vẽ + Vẽ đậm nhạt 3. Hoạt động 3: Thực hành - Tổ chức cho HS thực hành - Thực hành trên vở tập vẽ. - Tổ chức quan sát và hướng dẫn HS yếu. 4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Cho HS nêu nhận xét và xếp loại - Bố cục, hình dáng tỉ lệ - Động viên HS có bài làm tốt 5. Dặn dò: Sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ Tiết 5: Sinh hoạt tuần 8: Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. - Đề ra phương hướng tuần 9. Chuẩn bị: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. Sổ theo dõi thi đua hằng ngày. Các hoạt động: Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 8. Hạnh kiểm: Ngoan, đoàn kết thân ái. Học tập: Đi học đều đúng giờ. Thuộc bài khi đến lớp. Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 9. Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Học tập không nghỉ học tự do. Làm đủ bài trước khi đến lớp. Văn thể vệ sinh sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: