TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I . MỤC TIÊU:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả
- Đọc đúng ngữ điệu
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch
2. Hiểu nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Bài cũ :
2 Bài mới : a) Giới thỉệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
HS đọc lời giới thiệu nhân vật
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch
Có thể chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
+ Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
HS luyện đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài
HS luyện đọc theo cặp ; một , hai em đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch
Tuần 19 Ngày soạn: 09/1/2007 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 15/1/2007 Tập đọc: NGƯờI CÔNG DÂN Số 1 I . mục tiêu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể: - Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả - Đọc đúng ngữ điệu - Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch 2. Hiểu nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. ii. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . iii. hoạt động dạy học: 1 Bài cũ : 2 Bài mới : a) Giới thỉệu bài : b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : HS đọc lời giới thiệu nhân vật GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch Có thể chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ? + Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại . HS luyện đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài HS luyện đọc theo cặp ; một , hai em đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch * Tìm hiểu bài : HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra sự việc trong trích đoạn kịch Các nhóm trao đổi, trả lời các câu hỏi đại diện nhóm trình bày Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt lại ý kiến đúng. Câu 1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? (... tìm việc làm ở Sài Gòn) Câu 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? ( Các câu nói của anh Thành trong đoạn trích này đều trực tiếp hoặc dán tiếp đều liên quan đến việc cứu nước cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về đân về nướclà. Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đổ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh với tôi ... chúng ta là công đân nước Việt....) Câu 3:Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. ( những chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau: + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành không nói đến chuyện đó. + ánh Thành tường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại. Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn lần này để làm gì? Anh Thành đáp: Anh học trường Xa-xơ-lu-lô-ba... thì..ờ...anh là người nước nào?. Anh Lê nói Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến , không định xin việc làm ở SàiGòn lần này nữa. Anh thành trả lời :... vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì. * Hướng dẫn đọc diễn cảm : Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm đoạn kịch. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của đoạn kịch. GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ, lời nói trực tiếp của nhân vật. HS luyện đọc theo cặp Từng tốp HS phân vai luyện đọc Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm GV nhận xét. Qua đoạn trích em hiểu được điều gì về tâm trạng cả anh Thành? Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. 3 Củng cố , dặn dò : HS nhắc lại ý nghĩa của trích đoạn kịch Nhận xét tiết học TOáN DIệN TíCH HìNH THANG A- MụC TIÊU. Giúp HS : Hình thành công thức tính diện tích của hình thang. Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. B- Đồ DùNG DạY HọC Chuẩn bị bảng phụ và bìa Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 1. Hình thành công thức tính diện tích hình thang Tính diện tích hình thang ABCD đã cho A B A M M D H C D H C K (B) (A) HS xác định trung điểm M của cạnh BC. cắt rời hình tam giác ABM HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD v# diện tích hình tam gác ADK vừa tạo thành. HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố Rút ra công thức tính diện tích hình thang. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng. 2. Thực hành Bài 1:Tính điện tích hình thang biết: Độ dài hai đáy lần lượt là: 12cm và 8cm chiều cao là 5cm . b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4cm và 6,6 cm, chiều cao là10,5cm HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang HS tính diện tích của từng hình thang HS nêu kết quả tìm được Giải S = = 50 cm2 b) S = = 84 cm2 Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình vuông. HS tự làm bài Tính diện tích mỗi hình thang sau 4 cm 3 cm 5 cm 4 cm 9 cm 7 cm a) S = = 32,5 cm2 S = = 20 cm2 GV nhận xét đánh giá bài làm Bài 3: HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang HS nêu hướng giải bài toán GV: Trước hết phải tìm chiều cao của hình thang. HS tù gi#i b#i. Giải Chiều cao của hình thang là: ( 110 + 90,2) : 2 = 100,1 ( m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 110 + 90,2 ) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2 ) Đáp số: 10020,01m2 GV nhận xét và chữa bài. 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập. ĐạO ĐứC EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. mục tiêu: HS biết Các em cần phải yêu quê hương Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. Ii. Đồ dùng dạy học. Các bài thơ, bài hát về tình yêu quê hương iii. hoạt động dạy học: 1. Bài mới : HS thực hành Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa làng em Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương Cách tiến hành: HS đọc truyện Cây đa làng em HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung Câu 1: Vì sao đân làng lại gắn bó với cây đa? Câu2: Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao Hà làm như vậy ? GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận. Theo em, trường hợp nào dưới đây thể hiện tình yêu quê hương? Nhớ về quê hương lúc đi xa. tham gia hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội ở địa phương. Giữ gìn và phát huy truyêng thống tốt đẹp của quê hương. Quyên góp tiền của để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê. đ) Không thích về thăm quê. e) Tham gia trồng cây ở đường làm ngõ xóm. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hiương HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình. Cách tiến hành: GV cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau: Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? HS trao đổi và trình bày trước lớp HS nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm. GV kết luận GV tuyên dương một số em biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 2.Củng cố, dặn dò. HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương Chuẩn bị bài hát nói về tình yêu quê hương. chính tả. NHà YÊU NƯớC NGUYễN TRUNG TRựC Yêu cầu. Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu r /d /gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ ii.đồ dùng dạy học: phiếu và bút dạ để làm bài tập iii. hoạt động dạy học 1 Bài mới : a) Hướng dẫn HS nghe - viết : GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực HS đọc thầm đoạn văn , chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai GV cho HS viết bài chính tả ; chấm chữa 1 số bài ; nêu nhận xét chung . b.)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: HS đọc thầm nội dung bài tập GV chia lớp thành 4 nhóm Phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức HS điền chữ cái cuối cùng Đại diện nhóm đọc lại bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh HS và GV nhận xét kết quả bài làm cùa mỗi nhóm. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi ... Tháng giêng đến từ bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2 Hai ba HS đọc lại mẫu chuyện vui và câu đôsau khi đã điìen chữ hoàn chỉnh a) ve nghĩ mãi không ra lại hỏi: bác nông dân ôn tồn giảng giải: ... Nhà tôi còn bố mẹ già ... còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng. ( Hoa lựu) Hoa nở trên mặt nước Lại mang hạt trong mình Hương bay qua hồ rộng Lá đội đầu mượt xanh ( Là cây sen) 2 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. lịch sử Chiến thắng lịch sử điện biên phủ I. Mục tiêu. HS biết: Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ Nêu được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ II. đồ dùng dạy học. Bản đồ hành chính Việt Nam Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ phóng to Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ bài học Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: HS chỉ ra chứng cử đã khẳng định rằng “Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953-1954. Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thưòi gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. Đại diện các nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và bổ sung Hoạt động 3: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm GV chia HS lớp thành 2 nhóm + Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ. Đại diện các nhóm trình bày kết quả Hoạt động 4: Làm việc cả lớp GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. HS có thể tìm đọc một số câu thơ hoặc bài hát về chiến thắng Điện Biên Phủ. HS kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Củng cố-dặn dò. Đọc ghi nhớ – trả lời câu hỏi SGK Về nhà ôn lại bài tiết sau ôn tập Ngày soạn: 10/1/2007 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 16/1/2007 TOÁN LUYỆN TẬP A- MỤC TIấU. Giỳp HS : Rốn kĩ năng vận dụng cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang, hỡnh thang vuụng B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị bảng phụ C. C ... ú ớt nhất 1 cõu ghộp. Cỏc em hóy viết đoạn văn một cỏch tự nhiờn; sau đú kiểm tra, nếu thấy trong đoạn chưa cú cõu ghộp thỡ sửa lại. GV mời 1, 2 em lờn làm mẫu HS viết đoạn văn Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. 3 Củng cố, dặn dũ: GV nhận xột tiết học HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cỏch nối cỏc vế cõu ghộp địa lý: Châu á I. Mục tiêu. HS biết: Nhớ tên các châu lục, đại dương Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ, nêu được vị trí địa lý, giới hạn của Châu á Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu á Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của Châu á Nêu được một số cảnh thiên nhiên Châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của Châu á. II. Đồng dùng dạy học. Bản đồ tự nhiên Châu á Quả địa cầu Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của Châu á. III. các hoạt động dạy học. 1. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: làm việc theo nhóm HS quan sát hình SGK Đọc đủ tên 6 châu lục Châu Mĩ Châu Âu Châu Phi Châu á Châu Đại Dương Châu Nam Cực Có 4 đại dương: 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương 3. ấn Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương Nhận biết chung về Châu á. Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sau. ? Chỉ vị trí Châu á trên lược đồvà cho biết gồm những phần nào? Gồm 2 phần : Lục địa và các đảo xung quanh. Nhận xét giới hạn các phía của Châu á ? các phía của Châu á tiếp giáp với cá Châu lục và đại dương nào? + phía bắc giáp với Bắc Băng Dương + Phía Ddông giáp với Thái Bình Dương. + Phía Nam giáp với ấn Độ Dương. + Phía Tây giáp với Châu Phi. + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu. Nhận xét vị trí địa lý của Châu á. ¿ Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất ? Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực bắc đến quá xích đạo. Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? Chịu ảnh hưởng của ba đới khí hậu + Hàn đới ở phía Bắc + Ôn đới ở giữa lục địa Châu á + Nhiệt đới ở Nam á. Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 2: làm việc theo cặp HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các Châu để nhận biết Châu á có diện tích như thế nào ? (lớn nhất thế giới) Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các Châu lục trên thế giới 2. Đặc điểm tự nhiên. Hoạt động 3: làm việc cá nhân HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp Hoạt động 4: Làm việc cá nhân HS nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng vằng ghi lại trên giấy; đọc thầm tê các dãy núi, đồng bằng HS lên đọc tên các dãy núi, đồng bằng GV nhận xét và bổ sung thêm về tự nhiên Châu á GV kết luận: Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. 3. Củng cố-dặn dò. Châu á có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, quặng sắt, quặng kim loại màu. Lãnh thổ Châu á rộng lớn nên có nhiều cảnh quan thiên nhiên khác nhau. Ngày soạn: 12/1/2007 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 19/1/2007 TOáN CHU VI HìNH TRòN A- MụC TIÊU. Giúp HS : Nắm được quy tắc, công thức tính chuvi hình tròn Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn B. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn Lấy bìa cứng vẽvà cắt một hình tròn có bán kính 2cm . Ta đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn. Đặt điểm A trùng với điểm 0 trên 1 cái thước có chia vạch cm và mm. Ta cho hình tròn lăn 1 vòng trên cái thước đó thì thấy điểm A lăn trên vị trí của điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài đoạn thẳng AB Độ dài của đường tròn gọi là chu vi của hình tròn. Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn bằng cách láy đường kính nhân với số 3,14. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 C = d x 3,14 ( c là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn ) Hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. C = r x 2 x 3,14 HS tập vận dụng các công thức 2. Thực hành. Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tinh chu vi hình tròn Củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân HS tự làm Tính chu vi hình tròn có đường kính d: HS đọc kết quả GV nhận xét, kết luận Bài 2: Tương tự bài 1 Bài 3: HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tập làm văn LUYệN TậP Tả NGƯờI (Dựng đoạn kết bài) i. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng. II. Đồ dùng dạy- học SGV III. Hoạt động dạy học : 1 Bài cũ : HS đọc các đoạn mở bài đã được viết lại 2 Bài mới * GV giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung bài tập Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS nối tiếp nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của kết bài 1 và kết bài b GV nhận xét, kết luận. Bài 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài HS nói tên đề bài đã chọn HS viết đoạn kết bài HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. GV mời những HS làm bài trên giấy, lên dán bài lên bảng lớp GV và cả lớp cùng phân tích, nhận xét đoạn viết. 3 Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu bài trong bài văn tả người Khoa học Bài 38: sự biến đổi hoá học I. Mục tiêu: HS biết Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học Phân biệt sự biến đỏi hoá học và sự biến đổi lý học Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhệit trong biến đổi hoá học II. đồ dùng dạy học Hình SGK trang 78; 79; 80; 81 Chuẩn bị: Đường, giấy nháp, phiếu học tập Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Thí nghiệm Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm GV cho HS làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình Ghi kết quả vào phiếu học tập Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc Các nhóm nhận xét, so sánh Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy Tờ giấy bị chát thành than Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa Đường từ màu trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy thành than Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên Dưới tác dụng của nhệit, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? Sự biến đổi hoá học là gì ? GV Kết luận: Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình Quan sát các hình trong SGK trang 79 và thảo luận Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy? Trường hợp nào có sự biến đổi lý học ? Tại sao bạn kết luận như vậy? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: sự bếin đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học GV nhắc HS không được đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt, có thể gây bỉng, rất nguy hiểm. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học kĩ thuật NUÔI DƯỡNG Gà I. MụC TIÊU: HS cần biết: Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. Biết cách cho gà ăn, uống. Có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà II. Đồ DùNG DạY HọC Phiếu đánh giá kết quả học tập Hình ảnh minh hoạ cho bài học III. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC. Giới thiệu bài.GV giới thiệu và nêu mục đích bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà Nuôi dưỡng là một khái niệm mới đối với HS chúng ta nên trước hết cần phải cho HS biết được thế nào là nuôi dưỡng. GV chốt: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng ở nhà bố mẹ thường cho gà ăn thức ăn gì ? Ăn vào lúc nào ? Lượng thức ăn hàng ngày cho ra sao ? Cho gà uống nước vào lúc nào? Cho ăn, uống như thế nào ? HS trả lời, các em khác bổ sung GV kết luận: nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ gíp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. * Cách cho gà ăn. HS đọc nội dung mục 2a SGK HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng. So sánh cách cho gà ăn ở gia đình mình và cách cho gà ăn như ở bài học. GV nhận xét, tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK * Cách cho gà uống. Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật. GV nhận xét: Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống. Nước còn có tác dụng thải các chất thừa, chất độc hại trong cơ thể. Động vật khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Chúng ta phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK. GV chốt: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu cầu về chất dinh dưỡng ở từng thời kỳ sinh trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ nước cho gà uống. Thức ăn, nước uống dùng để nuôi gà phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. HS làm bài tập và báo cáo kết quả GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh Nhận xét- dặn dò. Nhận xét tinh thần thai độ học tập của HS Chuẩn bị đọc trước bài: Chăm sóc gà Mỹ thuật đ/c phúc dạy sinh hoạt lớp I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần. Học và làm bài ở nhà tương tốt Nhiều em hăng say xây dựng bài Tồn tại: Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ Viết chữ còn xấu và chậm II. Phương hướng Không nói chuyện trong giờ học Trình bày sách vở sạch đẹp Học và làm bài ở nhà đầy đủ III. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: