Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 7

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 7

TẬP ĐỌC

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

(Lưu Anh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-rin

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Tranh ảnh về cá heo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KTBC:

- 2 HS đọc bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên và bài học mới.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
(Lưu Anh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-rin
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh ảnh về cá heo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- 2 HS đọc bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên và bài học mới.
2. Hướng dẫn, HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 2 HS khá giỏi đọc tiếp nối toàn bài. GV chia đoạn bài đọc: (4 đoạn).
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, GV kết hợp hướng dẫn.
+ Lượt 1: HS đọc, luyện đọc các từ khó: A-ri-ôn, Xi-rin, boong tàu, hành trình, luyện đọc câu khó.
+ Lượt 2: HS đọc, giải nghĩa những từ khó chú giải trong SGK
+ Lượt 3: HS đọc, hướng dẫn HS đọc tốt.
- HS luyện đọc theo nhóm 2 theo đoạn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1:
+ Vì sao nghệ sỹ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông).
- HS đọc thầm đoạn 2:
+ Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sỹ cất tiếng hát giả biệt cuộc đời? (Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biền và đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp)
- HS đọc thầm phần còn lại:
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sỹ, biết cứu giúp nghệ sỹ khi ông nhảy xuống biển. cá heo là bạn tốt của con người).	
 + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn Cá Heo đối với nghệ sỹ A-ri-ôn? (Đám thuỷ thủ là người, nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng biết cứu giúp người gặp nạn).
+ Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? (Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo là tay bơi giỏi nhất,...).
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp nối cả bài.
- GV: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
+ H: Tìm cách đọc, giọng đọc phù hợp với đoạn văn (Nhấn giọng: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức).
+ GV chốt lại cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Cũng cố dặn dò:
- Qua bài đọc này, giúp em thấy rõ điều gì về cá heo?
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
-------- a & b ---------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
- GV kiểm tra bài tập ở nhà.
2. Bài mới:
- Giúp GV tổ chức, hướng dẫn toàn bộ bài tập, HS tự làm bài tập, rồi gọi HS chữa bài, GV chấm chẵ bài và nhận xét.
* Bài 1. 1 gấp bao nhiêu lần ? HS nêu câu trả lời và lí giải kết quả.
1:= 1 (lần); 	 Vậy 1 gấp 10 lần .
 = 10 (lần).	 Vậy gấp 10 lần 
 = 10 (lần). 	Vậy gấp 10 lần 
* Bài 2: Tìm x: H nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
x + = 	c. x = 
 x = - x = : 
 x = 	 x = 
x - = 	 d. x : = 14
 x = + 	 x = 14 x 
 x = 	 x = 2
* Bài 3: HS đọc đề bài toán. Nêu cách tìm số trung bình cộng. (Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các số hạng).
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được
 (bể)
Đáp số: bể.
* Bài 4: HS đọc đề toán. 
- Lớp suy nghĩ, xác định dạng toán, tìm cách giải bài toán. 
- Lớp giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng làm.
	- T chấm bài tại chỗ một số em và chữa bài.
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12000 – 2000 = 10000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới là:
60000 : 10000 = 6(m).
 Đáp số: 6m vải.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
	2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi: iê, ia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận, giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
B. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	b. Hướng dẫn HS nghe - viết :
	- GV đọc toàn bài: Dòng kinh quê hương.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai : mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót.
- GV đọc bài, HS viết vào vở.
- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài.
- GV chấm chữa 8 - 10 bài. HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý : vần này thích hợp với cả 3 ô trống .
- H: Làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lời giải : Rạ rơm thì ít , gió đông thì nhiều / Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro .
- Đáp án: Vần iêu
* Bài tập 3 :
- Lời giải : Đông như kiến.
Gan như cóc tía.
Ngọt như mía lùi.
- Sau khi điền đúng các tiếng chứa ia/iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên .
3. Củng cố - dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê
-------- a & b ---------
KĨ THUẬT
( Đ/c Khanh dạy)
-------- a & b ---------
BUỔI CHIỀU 	 TIẾNG VIỆT
LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	I. MỤC TIÊU:
	- H tiếp tục củng cố về từ trái nghĩa, từ đồng âm.
	- Bước đầu biết sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Bài 1: Xác định các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của các từ đồng âm đó trong các câu sau:
a. Tôi loay hoay kiếm tìm một thanh kiếm gỗ.
b. Chị ấy hát bài hát quen thuộc.
c. Bác Năm cày bằng chiếc cày cải tiến.
d. Chim sơn ca hót tiếng hót trong trẻo của buổi sáng.
- H làm bài, trao đổi theo cặp và nêu lời giải của mình.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Bài 2: Đặt câu với các từ trái nghĩ của các từ:
a. yêu thương.	b. mênh mông.
- H tự làm bài, nối tiếp nêu các từ trái nghĩa và câu của mình.
VD: yêu thương: ghét, ghét bỏ, ghen ghét,...
Là người Việt Nam đừng nên ghét bỏ nhau.
3. Bài 3: Dành cho HS giỏi.
Cho bài thơ: Bóng mây
Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Đọc bài thơ trên em thấy những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ?
- H tự làm bài và nêu suy nghĩ của mình.
- T nhận xét, chữa bài cho H:
+ Người con thương mẹ làm việc vất vả: phơi lưng đi cấy cả ngày dưới trời nắng nóng.
+ Ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: Hoá thành đám mây để che cho mẹ, giúp mẹ làm việc mát mẻ trên đồng. Đó là tình thương vừa rất sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực của người con đối với mẹ.
-------- a & b ---------
TIẾNG VIÊT
BỒI DƯỠNG TẬP LÀM VĂN
	Đề bài: Hãy tả ngôi trường em đang học bằng một bài văn ngắn.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết lựa chọn các chi tiết về ngôi trường để viết thành một đoạn văn từ 7 - 10 câu tả ngôi trường.
- Với H khá, giỏi viết thành một bài văn hoàn chỉnh về ngôi trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Hướng dẫn lập dàn ý:
T cùng H trao đổi cùng lập dàn ý ở bảng lớp.
A. Mở bài: Giới thiệu ngôi trường em đanh học.
B. Thân bài: + Tả bao quát ngôi trường.
+ Tả cảnh vật: cây cối, phòng học, sân chơi,...
+ Các hoạt động của T và H.
+ Tả chi tiết phụ: nắng, gió, chim,...
C. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về ngôi trường.
2. H viết bài.
- T nêu yêu cầu viết bài đối với từng đối tượng H.
- H dựa vào dàn ý để viết bài.
3. Đánh giá, nhận xét:
- H nối tiếp đọc đoạn văn hoặc cả bài văn của mình trước lớp.
- T nhận xét, sửa những câu sai cho H, biểu dương những em có bài văn hay, đoạn văn hay.
- T nhận xét giờ học, những em chưa hoàn tành về nhà tiếp tục hoàn thành.
-------- a & b ---------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục luyện tập về mảng kiến thức đã luyện ở buổi sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
H sử dụng vở bài tập Toán 5 Tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài 1: H: 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm chung 1 câu.
a, 1: = 1 x = 10 , vậy 1 gấp 10 lần 
- H làm phần còn lại vào vở.
2. Bài 2: H tự làm bài, 4 em làm bài ở bảng lớp.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
VD 2d. x : = 18
	 x =18 x 
 	 x = 3
3. Bài 3: Giải toán về trung bình cộng.
- H: Tương tự bài buổi sáng để tự giải vào VBT.
4. Bài 4: H: 1 em đọc đề toán, tương tự bài buổi sáng giải vào vở.
- T chấm bài tại chỗ 5 - 7 em, chữa bài.
VD: a, Giá tiền một lít dầu là: 20000 : 4 = 5000 (đồng)
 Giá tiền một lít dầu là: 5000 x 7 = 35000 (đồng)
Nếu giá bán giảm 1000 đồng thì giá tiền 1 i dầu lúc này là:
5000 - 1000 = 4000 (đồng)
Số dầu mua được sau khi giảm giá là:
20000 : 4 = 5 (lít)
Đáp số: a, 35000 đồng; b, 5 lít.
5. Bài dành cho H giỏi:
Bác Hai có một thửa ruộng HCN, vì mở rộng đường nên bị xén mất 5m, do đó diện tích bị giảm đi 160m2 và
 thửa ruộng còn lại trở thành hình vuông.	 160m2
 Tính diện tích thửa ruộng còn lại?
- T hướng dẫn H vẽ hình.
	 5 m 
? Để tìm diện tích thửa ruộn hình vuông cần dựa vào điều gì? (Phần diện tích bị xén đi để tính chiều rộng).
- H tự giải bài vào vở, cùng T giải trên bảng lớp.
Chiều rộng HCN cũng chính là cạnh của thửa ruộng hình vuông. Vậy cạnh của thửa ruộng hình vuông là: 
160 : 5 - 32 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình vuông còn lại là:
32 x 32 = 1024 (m2).
Đáp số: 1024 m2
6. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học, về nhà xem lại các bài tập đã giải.
-------- a & b ---------
 Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
 TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bảng ở SGK (kẻ bảng phụ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
a. GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, chẳng hạn :
 ... à nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân, khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh và thao tác thành thạo các kĩ thuật động tác ĐHĐN.
- Trò chơi “Trao tín gậy”, yêu cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luật.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: chuẩn bị còi, 4 tín gậy
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 6-10’
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- KTBC.
2. Phần cơ bản: 18-22’
a. ĐHĐN: 10-12’
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập.
- Chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, nhận xét.
- Tập hợp cả lớp, chia từng tổ thi đua trùnh diễn.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
- Tập cả lớp, chuẩn bị kiểm tra.
b. Trò chơi vận động: 8-10’
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi.
- GV cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát mọt bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học, công bố nội dung kiểm tra để HS về nhà ôn tập. 
-------- a & b ---------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa trên kết quả quan sát một cánh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
- Một số bài văn, đoạn hay tả cảnh sông nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- 2 HS nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong mỗi bài văn, đọc câu mở đoạn của em ở BT3 trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
- Một vài HS nối tiếp nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV lưu ý HS: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn có thể tả một bộ phận hoặc một đặc điểm của cảnh, nên chọn một phần tiêu biểu ở phần thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong một đoạn phải có câu mở đoạn.
- HS viết đoạn văn, GV theo dõi, gợi ý cho những em yếu.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn bạn viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Xem trước bài sau.
-------- a & b ---------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- GV cho các số thập phân: 8,4; 12,05; 234, 109.
+ HS nêu tên các hàng của các số thập phân.
+ Chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập đó.
+ Đọc các số thập phân.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân.
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: HS đọc yêu cầu. 
a. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số.
- GV cùng HS phân tích mẫu để rút ra cách chuyển một phân số thập phân thành hỗ số:
+ Lấy tử số chia cho mẫu số.
+ Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư và mẫu số là số chia.
 = 16 Cách làm: 162 10
 62 16
 2
- HS làm các bài còn lại, đọc kết quả.
 = 73; = 56; = 6.
b.Chuyển các hỗn số ở phần a thành số thập phân.
- GV hướng dẫn mẫu:
 16= 16,2.
- HS làm các bài còn lại.
- 1 HS lên bảng chữa bài, GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
 73= 73,4; 56= 56,08; 6= 6,05.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nối tiếp đọc các số thập phân ở BT 2.
 = 4,5; = 83,4; = 19,54; = 2,167; = 0,2020.
* Bài 3: HS đọc đề toán,
- HS quan sát mẫu ở SGK và nêu cách làm: Chuyển số thập phân thành hỗn số => chuyển thành số đo có 2 tên đơn vị đo => Chuyển thành số đo có 1 tên đơn vị đo. 
 2,1m = 2 m = 2 m1dm = 21dm 
5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm ; 3,15m = 315cm
	- HS làm bài vào vở.
 * Bài 4: HS đọc yêu cầu.
-Bài 1a. HS nêu cách chuyển thành phân số thập phân.
-Bài 1b, 1c. HS dựa vào kết quả bài 1a để làm bài.
- GV chấm gài, nhận xét, chữa bài.
 a. == = = 
 Vậy : = = .
 b. = 0,6; = 0,60.
 c. = 0,6 = 0,60 = 0,600 = 0,6000 = ...
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
-------- a & b --------- 
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 30, 31 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KTBC:
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Nêu các cách để phòng bệnh sốt xuất huyết?
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Bệnh viêm não rất nguy hiểm. Nó không chỉ có khả năng gây tử vong mà còn có thể để lại di chứng lâu dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về bệnh viêm não.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
* Mục tiêu:
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Chuẩn bị: mỗi nhóm 1 bảng con, phấn, 1 chuông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK. Tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Một bạn lắc chuông báo hiệu là nhóm đã làm xong.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng làm xong. GV yêu cầu HS giơ đáp án.
 1 - c; 2 – d; 3 – b; 4 – a. 
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
- Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù nước động, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
- GV nhận xét giờ học. 
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại mục Bạn cần biết.
- Về nhà học bài.
-------- a & b --------- 
BUỔI CHIỀU 	 TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Viết đúng, đẹp bài: Dòng kinh quê hương.
- Luyện viết các chữ hoa: C, V, D, N, T.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng chữ cái hoa, thường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 GV hướng dẫn cách viết:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ bảng chữ hoa.
- HS quan sát, luyện viết các chữ hoa: C, V, D, N, T vào bảng con.
- GV sửa từng nét chữ cho HS.
2. Luyện viết vào vở:
- GV đọc đoạn văn cần luyện viết.
- GV viết mẫu những từ dễ viết sai lên bảng.
- GV đọc thật chậm cho HS viết vào vở và đọc lại cho HS kiểm tra lại bài viết.
- GV thu bẩi cả lớp, kiểm tra bài viết, nhận xét.
3. Nhận xét, đánh giá:
- GV chấm bài một số em đủ các đối tượng,
- Yêu cầu HS viết lại các từ viết sai và luyện viết lại các chữ hoa.
- Nhận xét giờ học.
-------- a & b ---------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
1. Bài 1: HS tương tự cách làm bài buổi sáng và quan sát mẫu tự điền kết quả vào VBT.
 = 97= 97,5 ; = 74 = 74,09 ; = 8 = 8,06
2. Bài 2: HS tự làm bài và nêu kết quả, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng:
 = 6,4 ; = 37,2 ; = 19,54 ; = 6,135
3. Bài 3: 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- T cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
9,75 m = 975 cm ; 4,5 m = 45 dm ; 4,2 m = 420 cm
4. Bài 4: HS tự nêu nhận xét.
- GV cùng lớp chốt lời giải đúng:
Ta thấy: 0,9 = 0.90 vì hai số thập phân này có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau (Hay: Khi ta thêm số 0 vào bên phải tận cùng ở phần thập phân của số thập phân thì số 0 không có giá trị).
-------- a & b ---------
SINH HOẠT
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đánh giá hoạt động tuần 7.
	- Triển khai kế hoạch thời gian tới.
II. NỘI DUNG:
1. Đánh giá của cán bộ lớp.
2. Đánh giá của GVCN:
* Học tập: Cơ bản đã duy trì được phong trào học tập, sôi nổi trong giờ học, có tinh thần tương trợ lẫn nhau trong học tập. Nhiều em đã cố gắng vươn lên: P. Anh, H. Ân, Na,...
Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn yếu, chưa thật cố gắng: Hưng, Duy, Cường.
* Nền nếp: Kiểm tra dụng cụ sách vở học tập: 100% đạt yêu cầu.
 Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 Sinh hoạt 15’ đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
* Vệ sinh: Công tác vệ sinh môi trường tốt.
	3. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
4. Kế hoạch tuần 8:
- Phát huy những ưu điểm của tuần 7.
- Tăng cường kiểm tra VSCĐ, việc làm bài tập ở nhà, rèn chữ viết.
- Triển khai luyện tập văn nghệ 20/11.
- Tiến hành trang trí lớp học, xây dựng môi trường lớp học thân thiện.
- Lau chùi lớp học.
- Chăm sóc công trình măng non.
-------- a & b ---------
NHẬN XET, KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 - Tuan 7.doc