Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 33

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 33

Tiết 2 - Toán

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,

THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I/ Mục tiêu

- HS thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

- Làm được bài tập 2, bài 3; HS khá, giỏi làm được các bài tập trong trong SGK.

* Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức với những số đo đơn giản.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai 
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,
THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ Mục tiêu
- HS thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Làm được bài tập 2, bài 3; HS khá, giỏi làm được các bài tập trong trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức với những số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Ôn tập về tính diện tích, thể tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 10 10 = 1000 (cm3)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 10 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 cm3
 b) 600 cm2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Thể tích bể là:
 2 1,5 1 = 3 (m3)
 Thời gian để nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC
VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (trích)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhân xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV uốn nắn cách đọc cho các em giúp các em hiểu nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+) Rút ý 1:
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+) Rút ý 2:
+ Bài cho các em thấy điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm các bổn phận 1, 2, 3 của điều 21.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị
- HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc, Chia đoạn.
+ Mỗi điều luật là một đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Điều 15,16,17.
+ VD: 
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
Điều 17: Quyền vui chơi giải trí của trẻ em.
+) Quyền của trẻ em.
- HS đọc điều 21:
+ Điều 21.
+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+ HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
+ Bài cho biết: Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS luyện đọc diễn trong nhóm 2.
- HS thi đọc.
Thứ ba 
Tiết 1 - Toán
Tiết 162: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- HS biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- Làm được bài tập 1, bài 2; HS khá, giỏi làm được các bài tập trong trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức với những số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
S xung quanh
576 cm2
49 cm2
S toàn phần
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
S xung quanh
140 cm2
2,04 m2
S toàn phần
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 10) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
Tiết 3 - Luyện từ và câu
Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
* Mục tiêu riêng: HSHN hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em.
II/ Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu câu đã đặt.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài tập 4:
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
*Lời giải: c) Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
- 1 HS đọc nội dung BT 2.
*Lời giải:
- trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
+ VD: Trẻ em thời nay rất thông minh.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở.
- Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
Thứ tư 
ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THỊ TRẤN THAN UYÊN
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
(Học bài thứ tư)
Tiết 1- Toán
Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hành tính thể tích và diện tích các hình đã học.
- Làm được bài tập 1, bài 2; HS khá, giỏi làm được các bài tập trong trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết thực hiện các phép tính cộng, trừ số thập phân.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 – 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 30 = 1500 (m2)
 Số kg rau thu hoạch được là:
 15 (1500 : 10) = 2250 (kg)
 Đáp số: 2250 kg.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
 (60 + 40) 2 = 200 (cm)
 Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
 6000 : 200 = 30 (cm)
 Đáp số: 30 cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Độ dài thật cạnh AB là:
 5 1000 = 5000 (cm) hay 50m
 Độ dài thật cạnh BC là:
 2,5 1000 = 2500 (cm) hay 25m
 Độ dài thật cạnh CD là:
 3 1000 = 3000 (cm) hay 30m
 Độ dài thật cạnh DE là:
 4 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
 Chu vi mảnh đất là:
 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) 
Chia mảnh đất đã cho thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông CDE.
Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE là:
 50 25 = 1250 (m2)
Diện tích phần đất hình tam giác vuông CDE là: 
 30 40 : 2 = 600 (m2)
 Diện tích mảnh đất đó là:
 1250 + 600 = 1850 (m2)
 Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.
Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I/ Mục đích yêu cầu
- HS lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa ... g túng.
- Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
- HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 - Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+ Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+ Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+ Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật
$33: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
(tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	- Lắp được mô hình đã chọn.
	- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2- Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
- HS thực hành theo nhóm 4.
	2.3- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Tiết 5: Đạo đức
$33: THĂM UBND XÃ XUÂN HOÀ
Tiết 3 - Lịch sử
Tiết 33: ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA 
TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung chính của lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
	- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:	
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+ Từ năm 1958 đến năm 1945;
+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ năm 1975 đến nay.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2.2- Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của thời kì ;
+ Các niên đại quan trọng ;
+ Các sự kiện lịch sử chính ;
+ Các nhân vật tiêu biểu.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3- Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về tiếp tục ôn tập.
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 65: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm- Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai).
- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng một tay.
* Chơi trò chơi “Dẫn bóng”
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
8- 9 phút
6- 7 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện.
- Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv.
- Mỗi HS ném hai lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Nội dung bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206.
3- Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu nội dung phần Bạn cần biết.
*Đáp án:
Câu 1:
+ Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,
+ Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc
Câu 2:
+ Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 66: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập động tác đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm- Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu. Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai).
- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng một tay.
* Chơi trò chơi “Dẫn bóng”
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
9- 10 phút
5- 6 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện.
- Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv.
- Mỗi HS ném một lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2- Nội dung bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
3- Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 tuan 33 34 CKTKN.doc