Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy thứ 21

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy thứ 21

Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. Mục tiêu:

 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông

 2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi xứ nước ngoài.

*HSKT: Đọc lưu loát bài văn. Hiểu ý nghĩa bài đọc.

II.GDKN: Tự nhận thức trách nhiệm công dân.

III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; tranh SGK

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu:
 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông
 2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi xứ nước ngoài.
*HSKT: Đọc lưu loát bài văn. Hiểu ý nghĩa bài đọc.
II.GDKN: Tự nhận thức trách nhiệm công dân.
III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; tranh SGK 
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ: 
- Y/c HS đọc bài: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Nêu ý nghĩa của bài?
- GV đánh giá- cho điểm
B. Bài mới:
1. GTB: 
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- Y/c 1 HS đọc toàn bài
- GV chia bài ra làm 4 đoạn t/c cho HS đọc tiếp nối:
+ Đ1: Từ đầu đến hỏi cho ra lẽ.
+Đ2: Tiếp đến  đền mạng Liễu Thăng.
+ Đ3: từ Lần khác đến sai người ám hại ông.
+ Đ4: Phần còn lại
- GVkết hợp sửa lỗi cho HS, 
- GV giúp HS hiểu n2 từ ngữ được chú giải trong SGK, giải nghĩa thêm : tiếp kiến (gặp mặt), hạ chỉ (ra chiếu chỉ, ra lệnh) than (thanh thở), cống nạp (nạp:nộp).
-T/c cho HS luyện đọc theo cặp
-T/c cho HS đọc trước lớp
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài. 
-Y/c HS đọc thầm từng đoạn hoặc cả bài để TLCH tìm hiểu bài.
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để nhà vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
*GV phân tích thêm để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh: đẩy vua Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệnh bắt nước Việt đóng giỗ Liễu Thăng.
Rút ý 1:Giang Văn Minh mưu trí buộc nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Nhắc lại việc vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
Rút ý 2: Giang Văn Minh dũng cảm giữ thể diện và danh dự đất nước.
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
Rút ý 3: Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn.
- Nêu ý nghĩa bài văn?
- GV KL, ghi bảng (như mục I ND)
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thần Tông). 
- GV HD HS đọc đúng lời Giang Văn Minh và các n/vật.
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2 của bài, chú ý nhấn giọng các từ như: vừa khóc lóc vừa than, cụ tổ năm đời, bất hiếu, không ai từ năm đời, không phải lẽ
- T/c luyện đọc theo nhóm
- T/c thi đọc diễn cảm
- GV n.xét các nhóm HS đọc – cho điểm nhóm đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò. 
- GV n.x tiết học. Liên hệ lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Dặn HS luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài và TLCH –lớp n.xét
- HS nghe.
1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài-lớp theo dõi
 HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh.
- HS luyện đọc nối tiếp lần 1+luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc nối tiếp lần2+ đọc chú giải.
-HS luyện đọc nhóm 
-2,3 em đọc to trước lớp
- HS nghe.
- HS đọc thầm toàn bài.
- vờ khóc than vì ko có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: ko ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn:  tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đôi lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- HS tiếp nối nêu 
- 2,3 HS nhắc lại
- 5 HS đọc bài, lớp nx.
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe- 4 HS đọc phân vai.
- HS luyện đọc nhóm 4.
- 2 nhóm HS thi đọc, lớp n.x, chọn nhóm đọc hay.
- HS lắng nghe
Toán: Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình CN, h vuông).
- Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
*HSKT: Hoàn thành BT1
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ hình các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ bổ trợ 
HĐ1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình:
- Y/c HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích một số hình đã học.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Thực hành tính diện tích một hình trên thực tế.
- Treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ như hình ví dụ (SGK).
- Y/c HS quan sát, thảo luận cách tính diện tích của hình đó.
- GV thống nhất nhiều cách giải, định hướng HS tìm cách giải ngắn gọn nhất, dễ hiểu nhất. 
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề, làm bài vào vở.
- GV củng cố tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 2: (làm thêm nếu còn thời gian)
- Cho HS đọc y/c đề bài, làm bài theo nhóm.
- HDHS chữa bài
HĐ 4: Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại công thức tính diện tích một số hình đã học.
- Nhận xét tiết học.Dặn HS học bài.
- HS nêu, lên bảng viết lại các công thức tính diện tích hình CN, hình vuông, hình tam giác, hình thang.
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích của hình.
- 1em lên bảng, lớp giải nháp.
- 1 em đọc đề. Lớp quan sát hình sau đó tự giải vào vở. 
- 1 em lên bảng chữa bài. Lớp NX
- Các nhóm quan sát hình và thảo luận: nêu ra các cách giải. Sau đó giải theo cách mà các em thích nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. lớp nhận xét.
- 3 em
-HS nêu lại công thức và quy tắc tính diện tích một số hình đã học
- Quan sát, thảo luận, làm bài nháp
-Làm bài vào vở
Đạo đức: Uỷ ban nhân dân xã, phường em.
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân(UBND) xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã .
- Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã.
*HSKT:Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
II.GDKN: Xác định giá trị
III. Chuẩn bị : GV: Tranh SGK . 
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ : 
 Y/c HS đọc thuộc ghi nhớ. 
-Em đã làm gì để thể hiện t/y quê hương?
- GV đánh giá -cho điểm 
B . Bài mới :
1. GTB: 
2.Tìm hiểu truyện: Đến uỷ ban nhân dân phường. 
-Y/c 1, 2 HS đọc truyện trong SGK- lớp theo dõi TLCH
- Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
- UBND phường làm các công việc gì?
- UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
- GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
- Y/c HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3. Làm bài tập 1, SGK. 
- GV chia nhóm bàn và giao n/vụ cho các HS.
- GVkết luận: 
UBND xã (phường) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
4. Làm bài tập 3, SGK 9
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận:
+ (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
+ (a) là hành vi không nên làm.
C. HĐ tiếp nối :
Tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở;
các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm.
- HS thực hiện theo y/c của GV- lớp n.xét
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc truyện trong SGK.
- HS trả lời, lớp n.x.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Cả lớp trao đổi ý kiến, bổ sung.
 HS làm việc cá nhân-1 số HS trả lời- lớp nx
- HS lắng nghe
 Khoa học: năng lượng mặt trời
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,.. của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
*HSKT: Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,.. của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
II.GDKN: Tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin
III.Đồ dùng dạy – học: 
GV: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (Ví dụ: máy tính bỏ túi)
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A/ Bài cũ:
- Lấy VD về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc?
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
HĐ1: TH tác dụng của NL mặt trời trong tự nhiên.
- Yêu cầu vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ 1 và cho biết Mặt Trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn đó?
- Yêu cầu HS tháo luận các câu hỏi:
+ Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào? 
+ Nêu vai trò của NL mặt trời với sự sống.
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với động vật, thực vật.
- Y/c HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn.
- GV kết luận: Mặt Trời cung cấp năng lượng cho thức vật, động vật, con người.
+ Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?
- GV kết luận.
HĐ2: TH việc SD năng lượng trong cuộc sống.
- Quan sát các hình minh hoạ SGK trang 84,85.
- H: Nội dung từng tranh là gì?
- H: Con người đã sử dụng NL Mặt Trời ntn?
- Cho HS quan sát chiếc máy tính sử dụng năng lượng Mặt Trời, giới thiệu.
- Địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì?
HĐ3: TH vai trò của năng lượng Mặt Trời.
- GV vẽ 2 hình Mặt Trời lên bảng.
- Cho 2 đội thi điền vai trò ứng dụng của Mặt Trời vào các mũi tên.
- Nhận xét cuộc chơi.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và tìm hiểu con người sử dụng những loại chất đốt nào.
- 3 HS lấy VD.
- HS thực hiện cá nhân.
- Thảo luận theo bàn. Sau đó đại diện nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- VD: cỏ - bò- người.
- Vì Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Mỗi em nêu nội dung 1 tranh, lớp nx.
- Phơi quần áo,
- quan sát.
- 2 nhóm HS thi tiếp sức trong 5 phút.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán: Luyện tập về tính diện tích
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,
*HSKT: Hoàn thành BT1
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 ... êu lại quy tắc
- Làm bài vào vở. 
- 1 em lên chữa bài. Lớp nhận xét
- 2 em đọc đề. 
- Các nhóm thảo luận : phân tích đề, tìm cách tính (trình bày vào bảng nhóm).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- 2 em nêu.
- HS QS, nghe HD.
- HS đọc quy tắc (SGK).
- HS nêu công thức.
-HS hoàn thành Bt1
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu:
-Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
*HSKT:Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
II.GDKN: Đảm nhận trách nhiệm
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết:
+ Cấu tạo 3 phần của một CTHĐ : Mục đích – Phân công chuẩn bị – Chương trình cụ thể (thứ tự các việc làm)
+ Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ : 
 Trình bàycó đủ 3 phần của CTHĐ không?
 Mục đích có rõng ràng không?
 Nêu việc có đầy đủ không? Phân việc có rõ ràng không?
 Chương trình cụ thể có hợp lí, phù hợp với Phân công chuẩn bị không?
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Y/c HS nói lại tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ.
- GV n.xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. GTB: 
2.HD HS lập chương trình hoạt động. 
a. Tìm hiểu y/cầu của đề bài
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho một hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. VD: một buổi cắm trại; một buổi ra quân của các công dân nhỏ tuổi giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ; thăm hỏi các nạn nhân chất độc màu da cam; làm vệ sinh nơi công cộng; trồng cây phủ xanh đồi trọc; làm kế họach nhỏ;
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
b. HS lập CTHĐ:
- GV nhắc HS nên viết tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV n. xét từng CTHĐ. 
- GV CTHĐ tốt hơn cả cho lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
C.Củng cố, dặn dò : 
- GV n.xét chung về tinh thần làm việc của cả lớp, khen những HS lập CTHĐ tốt.
- Y/c HS về nhà hoàn chỉnh CTHĐ.
- 2 HS trả lời- lớp n.xét
- Một HS đọc to, rõ đề bài
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số H tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ .
- Một HS nhìn bảng đọc lại.
- HS tự lập CTHĐ vào VBT.
- Một số HS đọc kết quả làm bài
- Cả lớp nhận xét từng CTHĐ. 
- Mỗi HS dựa theo góp ý chung của thầy cô và các bạn, tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. 1 H đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.
Địa lí: Các nước láng giềng của Việt Nam.
I . Mục tiêu: 
Học xong bài này, H biết: 
 - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này.
 - Nhận biết được:
 + Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
 + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: - Bản đồ các nước châu á.
 - Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
- Nêu nền kinh tế chính ở châu á?
- Vì sao khu vức ĐNA lại sản xuất nhiều lúa gạo?
- T nx, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB: T dùng bản đồ , y/c H chỉ các nước có chung đường biên giới với VN.
HĐ1: Tìm hiểu Cam-pu-chia 
- T yêu cầu từng H quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này.
- Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
HĐ2: Tìm hiểu Lào.
- Y/c H làm việc tương tự như 3 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây:
- 2 H S trả lời.
- HS quan sát.
- HS kẻ bảng theo gợi ý của T.
- HS trả lời, lớp nx.
Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng (ở giữa có biển Hồ); các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam-pu-chia
- Khu vực Đông Nam á (giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển)
- Đồng bằng dạng lòng
 chảo.
- Lúa gạo, 
cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt.
- Cá
Lào
- khu vực Đông Nam á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia)
- Không giáp biển
- Núi và 
cao nguyên
- Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
- T giải thích cho H biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa.
- Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình: cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
HĐ3: Tìm hiểu Trung Quốc.
- Y/c H thảo luận theo bàn.
- T bổ sung: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới (sau LB.Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 là người Trung Quốc (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần - điều đó cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao.
- T giới thiệu: Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng.
-Trung Quốc hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống người dân ngày càng được cải thiện.
*Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới, nên kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.
- T nx tiết học, nói về mối quan hệ láng giềng của VN với 3 nước trên.
- Dặn H về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- H quan sát ảnh trong SGK và các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- H làm việc với hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
- H trả lời, lớp nx.
Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông, Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta.
- H quan sát hình 3: Vạn lí Trường Thành của Trung Quốc.
- H theo dõi.
Kĩ thuật:	Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I - Mục tiêu : HS cần phải:
- Nêu đựơc mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bênh cho gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
*HSKT:Nêu đựơc mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bênh cho gà. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II .Chuẩn bị: HS: Tìm hiểu việc phòng bệnh cho gà ở GĐ, địa phương
III- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Cho HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- KL: VS phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dung cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
- H: Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
 - KL: Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
- Cho thảo luận nhóm: nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà.
KL: Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,
HĐ 2. TH cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
 a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống
- Yêu cầu HS kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống cho gà. - Nhận xét, giải thích. 
- Tóm tắt: Hằng ngày phải thay nước uống trong máng và cọ rửa máng để nước trong máng luôn trong sạch; Sau một ngày, nếu thức ăn của gà còn trong máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. Không để thức ăn lâu ngày trong máng.
b) Vệ sinh chuồng nuôi
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà. 
- Nêu vấn đề: Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào?
- Cho HS so sánh cách vệ sinh chuồng nuôi ở gia đình hoặc địa phương với cách vệ sinh chuồng nuôi nêu trong SGK.
- Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà theo nội dung SGK.
c) Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
- GV giải thích: Dịch bệnh là những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả năng lây lan rất nhanh. Gà bị dịch bệnh thừơng bị chết nhiều (ví dụ bệnh Niu-cát-xơn, bệnh cúm gia cầm H5N1).
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 (SGK) để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét và tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- Dựa vào MT, nội dung chính kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết qủa học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. 
- Cho HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 *Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Hướng dẫn HS ôn lại các bài trong chương 2 và đọc trước bài 24 để ôn tập kiểm tra chương 2.
- 2 em đọc to ND mục I, lớp đọc thầm. TLCH của GV.
- Một số em trả lời theo cách hiểu của mình. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung mục 2a (SGK) và HS kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống cho gà.
- HS phát biểu. Lớp nhận xét.
- HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. 
- HS liên hệ và so sánh, nêu ý kiến.
- Thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình.
HĐTT: Sinh hoạt lớp tuần 21
1. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt theo tổ về các nội dung sau:
- Về nề nếp: + Đi học chuyên cần. 
+ Vệ sinh; xếp hàng ra vào lớp và TD giữa giờ.
 + Chuẩn bị đồ dùng học tập trong các tiết học.
 + Việc học bài và làm bài trên lớp, ở nhà . 
- Kết quả học tập và rèn luyện: 
+ Số điểm tốt của tổ.
+ Xếp loại cá nhân trong tuần.
2. Lớp sinh hoạt chung: 
- Các tổ báo cáo kết quả. 
- Các tổ khác góp ý kiến.
3. GV nhận xét chung. HDHS bầu đội danh dự.
4. Kế hoạch tuần 22:
- Học bình thường. Thực hiện tốt nội quy nhà trường. 
- Học ôn phụ đạo Hs yếu.
- Chuẩn bị bài thật tốt để các thầy cô thao giảng. 
***************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgan lop 5 tuan 21.doc