Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 11

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 11

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.

2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.

- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .

3. Thái độ: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh vẽ phóng to.

+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về cây trái.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC 
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài. 
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh . 
3. Thái độ: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về cây trái..
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
9’
12’
9’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc bài ôn.
Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giới thiệu chủ điểm 
- Giới thiệu ghi đề:“Chuyện một khu vườn nhỏ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
Luyện đọc.
Giáo viên đọc bài văn - Mời học sinh khá đọc.
Hướng dẫn chia đoạn đọc: Bài văn chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn đọc từ khó.
Tổ chức luyện đọc cặp đôi, một số em nhận xét bạn đọc
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa Aán Độ 
- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
•- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Nêu ý chính.
v	Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  không phải là vườn
+ Đạn 3 : Còn lại .
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
HS luyêhn đọc cặp đôi và nhận xét
Lớp lắng nghe.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến:
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
Học sinh phát biểu tự do.
Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. 
Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ
Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
-Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, 
Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
Thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM: 	
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Kĩõ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Học sinh lần lượt sửa bài 3 /52 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 * Bài 1:
Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
 * Bài 2:
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2.
 	(a + b) + c = a + (b + c)
Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 * Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân.
*	Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52.
Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt 
Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
Học sinh làm bài và sửa bài .
Học sinh thi đua giải nhanh.
Tính: a/ 456 – 7,986
 b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
RÚT KINH NGHIỆM: 	
Thứ ba , ngày 02 tháng 11 năm 2010
TOÁN
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng:	- Bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ:	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
 + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
15’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
- Hướng dẫn HS đổi về đơn vị 
 4, 29 m = 429 cm
 1, 84 m = 184 cm
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
Yêu cầu học sinh thực hiện bài b.
Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ .
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kiõ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại.
	Bài 1:
	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong bóng).
Giáo viên chốt lại cách làm.
 Bài 3 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách giải.
Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh nêu ví dụ 1.
Cả lớp đọc thầm.
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429
 184
( cm)
245 cm = 2, 45 m
Þ Nêu cách trừ hai số thập phân.
 	 4, 29
 - 1, 84
 2, 45 (m)
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh đọc đề.
- 3 em nêu lại.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài.
 Hoạt động cá nhân.
 Giải bài tập thi đua.
	512,4 – 7 
	124 – 4,789 
	2500 – 7,897 
RÚT KINH NGHIỆM: 	
CHÍNH TẢ 	
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU n / l - ÂM CUỐI n – ng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
2. Kĩ năng:	- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hoạt động học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
	  Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
Giáo viên tổ chức trò chơi.
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
	  Bài 3:
Giáo viên chọn bài a.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. ...  của học sinh.
• Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung.
Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Phương pháp: Bút đàm, thi đua.
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở.
• Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách.
Gọi một học sinh đọc kết quả.
 *	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu lại quy tác nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
*Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Mời một bạn lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài về nhà 1, 3/ 56
Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Phân tích đề.
 (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu).
Học sinh thực hiện phép tính.
Dự kiến:
	1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 	 (2) 
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả.
Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý.
Học sinh thực hiện ví dụ 2.
1 học sinh thực hiện trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – phân tích.
 1 giờ : 42,6 km
 4 giờ : ? km	
Học sinh làm bài và sửa bài .
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Thi đua 2 dãy.
Giải nhanh tìm kết quả đúng.
2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp.
Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM: 	
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. 
2. Kĩ năng: 	Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 
- Học sinh trình bày nối tiếp 
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Đàm thoại
- 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. 
- Giáo viên treo mẫu đơn 
- 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
15’
* Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
- Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, t.hành
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
Ÿ Giáo viên chốt
- Tên đơn
- Đơn kiến nghị 
- Nơi nhận đơn 
* Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
* Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Người viết đơn 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Chức vụ 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Lí do viết đơn 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: 
- Nêu đề bài mình chọn 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
- Học sinh viết đơn 
- Học sinh trình bày nối tiếp
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - đánh giá 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
- Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM: 	
ĐẠO ĐỨC 
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
2. Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
Đọc truyện “Sau đêm mưa”.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
® Cách d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Cách a , b , c : Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
2 học sinh.
Nhận xét.
Lớp lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Hoạt động cá nhân.
Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
1 học sinh .
RÚT KINH NGHIỆM: 	
Kĩ thuật
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình .
 - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2. Bài mới:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
 (15-20’)
b, Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn
 (15’)
c. Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả
Nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
- Tóm tắt lại ý của HS và minh hoạ tranh vẽ
- Dựa vào hình 1 và đọc mục 1b, em hãy mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình?
- ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống như thế nào?
GV tóm tắt: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hựop lý giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh,....Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người, dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ.
 - Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn? 
 - Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn
- Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau bữa ăn mà các bạn vừa nêu?
GV tóm tắt các ý và nhắc nhở HS: Việc dọn được thực hiện ngay sau khi ăn. Không thu dọn lúc mọi người đang ăn cũng không để lâu quá vì.....
Khi cất thức ăn vào tủ lạnh cần phải được đậy kín 
GV nêu câu hỏi ở cuối bài và yêu cầu HS trả lời
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện, vệ sinh, ....
- Sắp đủ dụng cụ ăn uống như: .....
- Dùng khăn sạch lau khô....sau đó đặt vào mâm hay khay trên bàn theo vị trí ngồi...
- xếp các món ăn sao cho đẹp....
3HS trả lời
- Làm cho nơi ăn uống sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.
- Dồn thức ăn thừa...
- Xếp các dụng cụ ăn uống theo từng loại vào mâm để rửa.
- Nếu ăn ở bàn ....
Vài HS nêu
HS trả lời.
3/. Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét ý thức và kết quả học tâp của HS.
Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. Đọc trước bài:” Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. Tình hình chung:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình từng tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung:
+ Về đạo đức, tác phong, lễ phép vâng lời cô giáo, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng 
+ Về vệ sinh lớp học tốt không
+ VỀ ý thức nhặt rác trong sân trường
+ Hoạt động 15 phút đầu giờ có chất lượng hơn tuần trước thế nào?
II. Học tập
- Về ý thức chuẩn bị bài tốt chưa? Tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi trong các giờ học cụ thể thế nào?
- Bên cạnh đó một số bạn yếu có mức độ phấn đấu để tiến bộ như thế nào, kết quả học tập của các đôi bạn cùng tiến.
- Giáo viên thông báo kết quả thi 2 môn Toán và Tiếng Việt giữa học kì.
	Kế hoạch củng cố trong thời gian đến.
III. Kế hoạch tuần đến:
- Các tổ trưởng cần tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ nhất là bảng cửu chương
- Lớp trưởng cần phối hợp chặt chẽ với các tổ trưởng để quản lí lớp tốt hơn trong 15 phút đầu giờ.
- Hoạt động của đôi bạn học tập phải thường xuyên phát huy kể cả lúc ở trường, ở nhà, lúc vui chơi, .... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 11.doc