Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 15

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 15

BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.

- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).

- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 29 tháng 11 năm 2010 
TẬP ĐỌC:
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).
- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên ® Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
3. Thái độ:	- Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
10’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Luyện đọc.
Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
·Gviên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
HS tự đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
1 học sinh đọc câu hỏi.
Dự kiến :  để mở trường dạy học .
Dự kiến: Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
Dự kiến: Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
Dự kiến: Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết 
Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
Nêu đại ý.
RÚT KINH NGHIỆM 
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2-3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà . 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1
 Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.
	* Bài 2:
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 * Bài 3:
Giáo viên có thể chia nhóm đôi.
Giáo viên yêu cầu học sinh:
+Đọc đề.
+Tóm tắt đề.
+Phân tích đề.
+Tìm cách giải.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 2 , 4 / 72.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
	 (thi đua giải nhanh)
- Tìm x biết :
	(x + 3,86) × 6 = 24,36.
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba , ngày 30 tháng 11 năm 2010 
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Giúp HS thực hiện các phép tính với STP qua đó củng cố các quy tắt chia có STP 2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân, cách chuyển phân số thập phân thành STP .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
	  Bài 1:
-Giáo viên lưu ý : 
Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 
100 +7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
	  Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP
	  Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương
   Bài 4:
-Giáo viên nêu câu hỏi : 
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
vHoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 4 / 72
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. 
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Thi đua giải bài tập nhanh.
	500 + + 
RÚT KINH NGHIỆM 
CHÍNH TẢ	 
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU tr – ch
DẤU: hỏi - ngã 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
2. Kĩ năng: 	Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có thanh hỏi – thanh ngã.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
	*Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2a.
	• Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3: 
Yêu cầu đọc bài 3.
· Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua “Ai nhanh hơn.”
Nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh sửa bài tập 2a.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập để sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lơ ... n một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
- GV chấm điểm một số bài làm .
Phương pháp: Bút đàm.
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên tổng kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
Hoạt động lớp.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
RÚT KINH NGHIỆM 
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh hiểu được:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác	- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
3. Thái độ: 	- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh .
II. Chuẩn bị: 
GV : - Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
16’
7’
7’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK)
Phương pháp: Động não, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK.
Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất.
Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT 1 .
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?
- Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , 
v	Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 2)
Phương pháp: Thuyết trình.
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) 
v	Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp .
Phương pháp: Thực hành.
Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành nội dung SGK , trang 27 
Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27).
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp nhận xét, bổ sung .
Hoạt động nhóm 4.
Thảo luận nhóm 4.
Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
- HS giải thích lí do
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh thực hiện.
Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM 
KĨ THUẬT
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ 
I . MỤC TIÊU :
 HS cần phải :
Nêu được lợi ích của việc nuôi gà .
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi .
II . CHUẨN BỊ :
 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm , cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm , xuất khẩu, cung cấp phân bón 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- HS hát
4’
2. Bài cũ: 
“Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- HS nêu cách thực hiện
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Lợi ích của việc nuôi gà “
- HS hát bài “Đàn gà con “ 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
18’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà 
Hoạt động nhóm , lớp
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về lợi ích của việc nuôi gà 
- HS tự chia nhóm theo yêu cầu của GV
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu phiếu học tập 
Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà 
+ Nuôi gà đem lại lợi ích gì ?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà .
- HS đọc, nhận xét , trao đổi về nội dung các tranh ảnh trong SGK
- Các nhóm cùng thảo luận 
- GV quan sát , hướng dẫn , gợi ý để HS thảo luận có hiệu quả 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- GV tổng hợp các ý kiến thảo luận của các nhóm về các lợi ích của việc nuôi gà:
1) Các sản phẩm của chăn nuôi gà:
+ Thịt gà, trứng gà
+ Lông gà.
+ Phân gà.
- Hãy kể tên một số sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà 
- Món gà luộc, gà quay, gà hầm, trứng tráng, trứng ốp, bánh ga-tô 
2) Một số lợi ích của việc nuôi gà :
+ Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
+ Thịt gà, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao (chất đạm )
+ Thịt gà, trứng gà dùng làm thực phẩm hằng ngày 
+ Nuôi gà là nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm 
-Tại sao nuôi gà lại tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên 
- Nuôi gà theo cách thả trong vườn, gà sẽ tận dụng thóc, ngô, sâu bọ , rau, cơm .
12’
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập 
- GV đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu trắc nghiệm 
Em đánh dấu (X) vào ở câu trả lời đúng 
Những lợi ích của việc nuôi gà :
Đem lại nguồn thu nhập cao .
Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm .
Cung cấp chất bột đường .
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm .
Làm thức ăn cho vật nuôi .
Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
Cung cấp phân bón cho cây trồng .
Xuất khẩu .
- GV nêu đáp án để HS tự đánh giá
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS lắng nghe GV phổ biến 
- HS làm bài tập .
- HS trao đổi bài và đánh giá kết quả bài làm 
Hoạt động 3: Củng cố 
+ Hãy nêu những ích lợi của việc nuôi gà ?
4. Tổng kết- dặn dò :- Chuẩn bị : “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà“
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - HS nêu 
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15:
A. Đánh giá của lớp trong tuần qua:
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp.
+ Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ.
+ Các lớp phĩ lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp.
+ Cờ đỏ lớp báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện nội qui nhà trường và những qui định của lớp trong tuần 8.
B. Nhận xét, đánh giá của GVCN:
I. Đạo đức tác phong:
 - Đa số cấc em thẹc hiện tốt nội quy quy địng của nhà trường như : ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp, vâng lời thầy cơ giáo , giúp đỡ lẫn nhau trong học tập , nhặc được của rơi trả lại người mất đĩ là một việc làm tốt mà chúng ta cần phải noi theo
 - Hoạt động 15 phút đầu giờ cĩ thực hiện đầy đủ, bước đầu nâng cao được hiệu quả.
 - Hoạt động truy bài của ban cán sự lớp đã phát huy tác dụng cụ thể đối với các bạn chưa thuộc bài.
II. Về học tập:
 - So với tuần vừa rồi thì cĩ chiều hưướng tiến bộ hơn song chưa nhiều, nhất là các em yếu chưa thực sự tiến bộ cịn thường xuyên khơng thuộc bài khi đến lớp, hay khơng chú ý trong giờ học như Giang , Cường, Duy.... trong các giờ luyện tập thường khơng mang theo vở bài tập , khơng mang theo dụng cụ học tập như : Cường , Chung...
 - Bên cạnh đĩ một số bạn đã thực sự cố gắng trong học tập trong giờ học phát biểu xây dựng bài sơi nổi như : Thuý, Dương, Nhung, Vĩ A ... đáng phát huy.
III. Lao động vệ sinh:
Vệ sinh lớp học tổ trực thực hiện tốt, các em đã cĩ ý thức tự nhặc rác khu vực được phân cơng.
Thể dục giữa giờ cĩ thực hiện song xếp hàng cịn chậm.
III. Kế hoạch tuần đến :
- Củng cố đơi bạn cùng tiến trong học tập.
- Nhắc nhở học sinh mang áo mưa khi đi học.
- Nhắc nhở học sinh mặc áo ấm lúc ở nhà và ở trường để phịng bệnh mùa đơng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 15.doc