Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 17

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 17

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng

3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to.

+ HS: Bài soạn.

III . Các hoạt động :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
2. Kĩ năng:	- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III . Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
- Học sinh TLCH
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu 
“Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá “ .
- Học sinh lắng nghe 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hoạt động nhóm và cá nhân
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Học sinh đọc SGK
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 
- Giáo viên hỏi: 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
- Giải nghĩa: cao sản
- Học sinh phát biểu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- HS phát biểu 
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi, uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM 	
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP
2. Kĩ năng: 	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hát 
Lớp nhận xét.
1’
30’
20’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bài 1:
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 
Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng.
Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia.
Học sinh sửa bài.
Đổi tập sửa bài.
* Bài 2:
Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp nhận xét.
* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
a) Số người tăng thêm (cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 (người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 (người)
10’
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng.
Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
 4’
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Hoạt động cá nhân
(Thi đua giải nhanh)
Thi đua giải bài tập.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM 	
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toaùn: LUYEÄN TAÄP CHUNG 
I– Muïc tieâu :
Giuùp HS : 
- Cuûng coá kó naêng thöïc hieän caùc pheùp tính vôùi soá thaäp phaân .
- Reøn luyeän kó naêng giaûi baøi toaùn lieân quan ñeán tæ soá phaàn traêm .
 II- Ñoà duøng daïy hoïc :
 1 – GV : SGK,giaáy khoå to .
 2 – HS : VBT .
IIICaùc hoaït ñoäng daïy hoïc chuû yeáu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4
1/
7/
9/
8/
6/
3/
1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
-Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số ?
-Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó?
 - Nhận xét.Ghi điểm
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
 Bài 1 : Tính :
- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi Kquả vào vở , 3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét , sửa chữa .
Bài 2 : Tính : 
- Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện lớp trình bày Kquả .
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 3 : 
- Gọi 1HS đọc đề .
- Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì ? 
 -1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 4 : 
- Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua giữa các nhóm .
- Nhận xét nhóm làm tốt .
4– Củng cố :
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? 
- Nêu cách tính 1 số % của 1 số ? 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 
- Hát 
- HS 1 trả lời .
-HS 2 trả lời .
-HS 3 trả lời 
- HS nghe .
- HS làm bài .
a) 216,72 : 42 = 5,16 
b) 1 : 12,5 = 0,08 .
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 .
- HS làm bài .
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 65,68.
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 1,5275.
- HS nêu
- HS đọc đề .
- Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
 15875 – 15625 = 250 (người ) 
 Tỉ số % số dân tăng thêm là : 
 250 : 15625 x100 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) 
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 
15875 + 254 = 16129 (người) 
 ĐS: a) 1,6% 
 b) 16129 người.
- Các nhóm thi đua làm .
- Kquả : Khoanh vào C .
- HS nhận xét .
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
Ruùt kinh nghieäm: . 
...............................
CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kiểm tra kỹ năng viết của học sinh trong lớp.
2. Kĩ năng:	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con ”.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK.
+ HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
Giáo viên giải thích từ Tas –ken.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Giáo viên chấm chữa bài.
vHoạt động 2: Thực hành làm BT
 * Bài 2 : 
+ Câu a : 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
+ Câu b :
- GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét bài làm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tiết 4”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS viết bảng con và sửa BT
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
Cả lớp nghe – viết.
- HS làm bài 
- HS báo cáo kết quả 
- Cả lớp sửa bài 
RÚT KINH NGHIỆM 	
Luyeän töø vaø caâu:	 OÂN TAÄP VEÀ TÖØ VAØ CAÁU TAÏO TÖØ 	
I.- Muïc tieâu:
1) OÂân nhöõng kieán thöùc veà töø vaø caáu taïo töø, nghóa cuûa töø qua nhöõng baøi taäp cuï theå.
2) Bieát söû duïng nhöõng kieán thöùc ñaõ coù veà töø ñoàng nghóa, traùi nghóa ñeå laøm baøi taäp veà töø ñoàng nghóa, töø traùi nghóa.
II.- Ñoà duøng daïy hoïc:
- Baûng phuï : keõ saün baûng toång keát.
- Moät soá phieáu cho HS laøm baøi.
III.- Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc:
T/g
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
4’
1) Kieåm tra baøi cuõ : Kieåm tra 2 HS
- GV nhaän xeùt + cho ñieåm
-HS1: Xeáp caùc tieáng ñoû, traéng, xanh, ñieàu, baïch, bieác, ñaøo, luïc, son thaønh nhöõng nhoùm ñoàng nghóa.
-HS2: Ñaët caâu trong ñoù coù söû duïng bieän phaùp so saùnh hoaëc nhaân hoaù.
1’
 9’
8
8
 7’
2) Baøi môùi:
a) Giôùi thi ... a dạng của thiên nhiên châu A.Ù 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng
- Đọc ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM 		
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
	- Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc).
	- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màụ. 
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại.
Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.
Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
Giải thích: từ đỉnh O.
 Đáy tướng ứng PQ.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác.
Thực hành.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 86 .
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).
Cả lớp nhận xét.
Học sinh tổ chức nhóm.
Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.
Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm.
Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Đáy OQ – Đỉnh: P
+ Đáy OP – Đỉnh: Q
Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù.
+ Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK).
+ Đáy MN – Đỉnh K.
+ Đáy MK – Đỉnh N.
Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông.
+ Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK)
+ Đáy AC – Đỉnh B.
+ Đáy AB – Đỉnh C.
Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao.
Học sinh thực hiện vở bài tập.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Giải toán nhanh (thi đua).
 A
 D H B C
RÚT KINH NGHIỆM: 	
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Tổng hợp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ
- Chuẩn bị: “ Oân tập “ 
- Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM 	
ĐẠO ĐỨC 
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	HS biết: - Yêu quê hương mình
2. Kĩ năng: 	- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình 
3. Thái độ: 	-Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương .
II. Chuẩn bị: 
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương 
GV: Băng hình về Tổ quốc VN ; Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “
Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,thảo luận.
Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK 
® Kết luận:
- Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà .
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
® Kết luận :
- Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương 
- GV yêu cầu đọc ghi nhớ 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình 
GV gợi ý :
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
® Kết luận và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể 
Hoạt động 4: Củng cố.
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
-Yêu cầu HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị:
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
1 em đọc.
- Học sinh thảo luận theo các câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trả lời .
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận để làm BT 1
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động nhóm 4.
- HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình 
- Các nhóm chuẩn bị bài hát, bài thơ , nói về tình yêu quê hương .
RÚT KINH NGHIỆM: 	
Kĩ thuật: THỨC ĂN NUÔI GÀ
I/ MỤC TIÊU:
	Học sinh cần phải:
Liệt kê một số thức ăn nuôi gà.
Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn nuôi gà.
Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà.
Một số mẫu thức ăn nuôi gà (thóc, ngô, sắn, thức ăn hỗn hợp)
Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2’
1’
7’
8’
15’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn các hoạt động:
*) Hoạt động 1:
Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà:
Cho HS đọc mục 1 SGK và hỏi:
- Động vật cần những yếu tố nào để sinh sản và phát triển?
- Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
*) Hoạt động 2:
Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà:
- Kể các loại thức ăn nuôi gà?
GV cho HS quan sát các loại thức ăn nuôi gà đã chuẩn bị
*) Hoạt động 3:
Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:
- Thức ăn nuôi gà có mấy loại ? Kể tên từng loại thức ăn.
Cho HS thảo luận nhóm nêu tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
GV tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bbột đường.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu tên các loại thức ăn nuôi gà.
- Thức ăn nuôi gà chia làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
- nước, ánh sáng, không khí và các cất dinh dưỡng.
- Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà.
- Thóc, ngô, tấm, sắn, 
- Có 5 loại: Thức ăn cung cấp chất bột đường; thức ăn cung cấp chất đạm; thức ăn cung cấp chất khoáng; thức ăn cung cấp vi ta min; thức ăn tổng hợp.
- HS thảo luận nhóm trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
HS nêu.
Rút kinh nghiệm:	
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. Đạo đức tác phong:
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa đều, cồn ồn ào trong các buổi giải bài tập , 
- Chào hỏi lễ phép với người lớn, thực hiện tốt khâu đi thưa về trình 
- Có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè 
- Thực hiện tốt quy định về đồng phục 
- Thực hiện tốt ATGT, để xe đúng quy định, chấp hành nghiêm túc quy định không cởi xe trong sân trường, xổ xe xuống dốc.
II. Học tập :
 Có ý thức học tập tốt, phát biểu sôi nỗi trong giờ học, đáng tuyên dương như em : Dương, Thuý, Bảo , Nhung, Sự, Long Vỹ....
- Bên cạnh đó còn một số em quá lười học, ở nhà không học bài và làm bài cũ, không xem trước bài mới nên tình hình yếu lại càng yếu thêm như: Duy, An, Giang, Nga, ... cần khắc phục trong thời gian đến, nhất là việc ôn luyện chuẩn bị thi cuối HK1.
III. Kế hoạch tuần đến :
- Tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ nhất là các em yếu chưa tiến bộ 
- Kiện toàn lại đôi bạn học tập. 
- Mời phụ huynh em Duy, An, Sinh,... để trao đổi tình hình và có kế hoạch kèm chuẩn bị bước vào thi cuối kì I.
Tuyên dương, nhắc nhở:
Tuyên dương	
Nhắc nhở	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 17.doc