LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt các lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt các lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 34’ 1’ 33’ 10’ 12’ 11’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài Tiếng rao đêm - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2-3 SGK. Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC ) b. Giảng bài : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi HS khá đọc. -GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - GV chia đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: “Từ đầu toả ra hơi muối.” + Đoạn 2: Tiếp theo để cho ai” + Đoạn 3: “Tiếp theo quan trọng nhường nào.” + Đoạn 4: Phần còn lại. -GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.Kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào? * Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc: +Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Thái độ của ông và bố Nhụ như thế nào? * Đoạn 2: HS đọc lướt , trả lời: +Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có ích lợi gì? Giảng: Ngư trường:Vùng biển có nhiều tô cá, thuận lợi cho việc đánh bắt. - Vàng lưới: (SGK- HS nêu ). * Đoạn 3: 1 HS đọc: +Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng cũng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? * Đoạn 3-4: HS đọc lướt, trả lời: +Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? Giảng : dân chài: Người dân làm nghề đánh cá. + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài, nêu ý nghĩa của bài? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp và luyện đọc cho HS.Lưu ý các em thể hiện đúng lời nhân vật: + HS nêu cách đọc lời của từng nhân vật: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV hỏi HS về ý nghĩa của đoạn trích? - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau:Cao Bằng Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. 4 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ + Lượt 1: Luyện đọc đúng :bãi dài, lưu cữu, võng, Mõm Cá Sấu. +Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa các từ : lưới đáy, lưu cữu ( SGK ).Giải nghĩa thêm từ: làng biển( làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo). +Lượt 3: Luyện đọc ngắt câu dài. Hoạt động lớp, nhóm đôi. -Có một bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn, ông bạn. - Cả lớp đọc thầm, trả lời: - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. - Ông của Nhụ tỏ ý phản đối, còn bố thì tìm mọi lí lẽø thuyết phục ông. - HS đọc thầm và trả lời: + Ngoài đảo có đất rộng , bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. - Cả lớp đọc thầm, trả lời : + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Oâng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền – có chợ, có trường học, có nghĩa trang. + Nhụ đồng ý ra đảo với bố và tin tưởng rằng ngôi làng sẽ thành hiện thực nay mai. Ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển , xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ vùng biển trời của Tổ quốc. Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc + Lời bố Nhụ( nói với ông Nhụ): lúc đầu: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào hứng, sôi nổi + Lời ông Nhụ: kiên quyết, gay gắt. + Lời bố Nhụ( nói với Nhụ): thân mật + Lời đáp của Nhụ: nhẹ nhàng. RÚT KINH NGHIỆM: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Luyện tập vận dụng công thức tính DTXQ và DTTP của HHCN trong một số tình huống đơn giản. II . Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 33’ 1’ 32’ 13’ 10’ 9’ 2/ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng: + H1: Làm BT 2 ( VBT in ). +H2: Nêu cách tính DTXQ và DTTP của HHCN ? Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC ) b. Giảng bài : *Bài 1 :( HS TB – Y ). -BT 1 yêu cầu em làm gì? -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu về trường hợp các số đo viết dưới dạng PS và không cùng đơn vị đo. à Củng cố về cách tính DTXQ và DTTP của HHCN. * Bài 2 : ( HS TB – K ). - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu (nếu các em lúng túng): Diện tích quét sơn là tổng diện tích xung quanh và DT một mặt đáy của thùng. -GV củng cố về trường hợp tính DTTP của cái thùng không có nắp. * Bài 3 : ( HS TB – K ). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng để HS dễ quan sát. - GV giúp đỡ HS yếu nhận xét các kích thước của hai hình và chỉ ra DTXQ và DTTP của hai hình đó. Từ đó HS sẽ chọn đáp án đúng. - GV cho HS giải thích cách làm. 4. Tổng kết - Dặn dò: Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: DTXQ và DTTP của HLP. Hát Lớp nhận xét. -1-2 HS đọc yêu cầu BT. -Tính DTXQ và DTTP của HHCN - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc đề bài . - Cái thùng không nắp có: Dài: 1,5 m; rộng: 0,6 m; cao: 8 dm. Sơn mặt ngoài. - Tính diện tích quét sơn? - 1 HS lên bảng làm. Đổi: 1,5 m = 15 dm; 0,6 m = 6 dm Diện tích xung quanh cái thùng: ( 15+ 6 ) x 2 x 8 = 336 ( dm2) Diện tích đáy của cái thùng: 15 x 6 = 90 ( dm2 ) Diện tích cần quét sơn : 336 + 90 = 426 ( dm2 ) ĐS : 426 dm2 - 1-2 HS đọc đề bài. HS suy nghĩ, tìm đáp án đúng để điền vào: - HS trình bày kết quả của mình và giải thích. - Kết quả là : (a). Đ (b). S (c). S (d). Đ RKN: Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS : -Tự nhận biết được hình lập phương là HHCN đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị một số HLP có kích thước khác nhau. II. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 33’ 1’ 32’ 15’ 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Goiï HS lên bảng: Học sinh sửa bài 2 ( VBT in ) Nếu cách tính DTXQ và DTTP của HHCN. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC ) b. Bài mới : 1. Hình thành công thức tính DTXQ và DTTP của HLP. - GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và gợi ý để HS nhận xét: - HS thảo luận nhóm đôi: Dựa vào kiến thức đã học, thảo luận để rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP? - Muốn tính DTXQ của HLP, ta làm thế nào? - Muốn tính DTTP của HLP, ta làm thế nào? - GV lưu ý HS trường hợp không có nắp. * Áp dụng: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP, có cạnh 5 cm? à Củng cố về cách tính DTXQ và DTTP của HLP. 2. Luyện tập: * Bài 1: ( HS Tb – Y ) - Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài tập? à Củng cố về cách tính DTXQ và DTTP của HLP. * Bài 2: ( HS TB – K ). - HS nêu yêu cầu của BT. - GV lưu ý HS yếu ( nếu các em lúng túng): Trường hợp cái hộp không có nắp thì DTTP là diện tích của mấy mặt? à Củng cố về cách tính DTXQ và DTTP của HLP. 4.Tổng kết – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập Hát -HS lên bảng. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi - Hình lập phương là trường hợp đặc biệt của HHCN. - HS đại diện nhóm trình bày: + Cách 1: HS vận dụng vào đặc điểm các mặt của HLP đều bằng nhau để rút ra công thức tính DTXQ và DTTP của HLP. + Cách 2: HS dựa vào đặc điểm HLP là trường hợp đặc biệt của HHCN. - Muốn tính DTXQ của HLP, ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. - Muốn tính DTTP của HLP, ta lấy diện tich một mặt nhân với 6. - HS tự làm . 1 HS lên bảng. - HS đọc đề bài. -Tính DTXQ, DTTP của HLP có cạnh 1,5 m? - HS tự làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng. - HS đọc đề bài. - Tính DTXQ và DTTP của cái hộp không có nắp - HS tự giải vào VBT.1 HS lên bảng. - HS nhắc lại cách tính DTXQ và DTTP của HLP. 17’ 9’ 8’ 2’ RÚT KINH NGHIỆM Chính tả ( Nghe viết) HÀ NỘI I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Hà Nội. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. II. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 33’ 1’ 32’ 22’ 10’ 4’ 6’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau: Điền r, d hay gi cho thích hợp: ó thổi ào ào làm lá ụng ; a iết; ạo ực; òn ã. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu: ( Nêu MĐ – YC ). b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - GV đọc bài thơ Hà Nội trong SGK. - Hỏi:+ Hà Nội trong cách miêu tả của nhà thơ Trần Đăng Khoa có những cảnh gì đẹp? +Theo em, hình ảnh so sánh nào trong bài thơ vừa ngộ nghĩnh lại rất chính xác? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn:quay, nổi gió, Hồ Gươm, Tháp Bút, giặc. -Trong bài này khi viết các em còn lưu ý điều gì? +Nêu các DTR có trong bài? à GV lưu ý HS cách viết bài thơ. - Giáo viên đọc . - Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - GV hướng dẫn HS chữa lỗi và chấm 1 số vở. -GV kiểm tra số lỗi của HS dưới lớp và thống kê lỗi của HS - nhận xét. v Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 2: ( HS TB – Y ) -HS nêu yêu cầu BT? -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nêu quy tắc viết hoa DTR chỉ tên người, tên địa lí VN? * Bài 3: ( HS TB – K ). -Gọi HS nêu yêu cầu BT ? -GV có thể cho HS viết hoa tên của các bạn trong tổ của mình? à GV củng cố cách viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí VN. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên ... – Dặn dò : - Gọi Hs đọc Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị : Một số nước ở châu Âu. - Hát HS trả lời Nhận xét. Hoạt động nhóm5 - HS đọc bảng số liệu về diện tích các châu lục, quan sát quả địa cầu, lược đồ, bán đồ, thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm trình bày. - Châu Âu thuộc Bán cầu Bắc và nằm ở phía Tây châu Á. - Châu Âu tiếp giáp với Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Đại Tây Dương ở phía Tây, Địa Trung Hải ở phía Đông và giáp châu Á ở phía Đông Nam. - Diện tích của châu Âu là 10 triệu km2 bằng khoảng ¼ diện tích châu Á. . Hoạt động nhóm -HS thảo luận theo nhóm và trả lời : + Các đồng bằng lớn: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Âu, đồng bằng Trung Âu. + Các dãy núi lớn: U-ran, An-pơ, Cấcpts, Xcan-đi-na-vi, Cap-ca. + Các sông lớn: Đa-nuýp, Vôn-ga. - Đồng bằng thường nằm ở giữa của châu Âu, núi bao bọc xung quanh châu Âu. - HS nêu. - Châu Âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn hoà. Có rừng lá kim( tập trung nhiều ở phía bắc), rừng lá rộng (có nhiều ở Tây Âu) - HS đọc bản số liệu về dân số của các châu lục, trả lời: - Số dân châu Âu năm 2004 là 728 triệu người. - Số dân của châu Âu đứng hàng thứ tư trên thế giới, gần bằng 1/5 số dân châu Á. - HS nêu. - Quan sát hình 4, trả lời: - Máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len, dạ, dược phẩm - HS đọc ghi nhớ SGK RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu, ngày 28 tháng 1 năm 2011 Toán : THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I– Mục tiêu : - HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích. - Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình. - Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước). - Có óc quan sát tỉ mỉ, cẩn thận , suy luận II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài tập. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ 5/ 1/ 14’ 16’ 2’ 1’ 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm bài tập 1( a,b). - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài :Các em đã biết hình hộp . Vậy hình hộp chiếm chỗ trong không gian và sức chứa của nó gọi là gì ? Bài Thể tích của một hình sẽ giúp các em điều đó. b– Hoạt động : * HĐ 1 : Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích Ví dụ 1: - GV trưng bày đồ dùng, y/ c HS quan sát. - Hãy nêu tên hai hình khối đó? - So sánh hai hình? - Ta nói Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. - GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. - Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. - Gọi 2 HS nhắc lại. Ví dụ 2: - GV treo tranh minh họa. -H: Mỗi hình lập phương C và D được lập bởi mấy hình lập phương nhỏ. - GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Gọi vài HS nhắc lại. Ví dụ 3: - GV cùng HS lấy bộ đồ dùng học toán đưa ra 6 hình lập phương và xếp thứ tự như hình ở SGK (tr, 114). Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần (gọi 2, 3 HS nêu các cách tách). - H: Hình P gồm mấy hình lập phương? - Khi tách hình P thành 2 hình M vàN thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? - Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. - Kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đod bằng tổng thể tích các hình nhỏ. * HĐ 2 : Thực hành : Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời (ghi vào vở). - Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết qủa. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Gọi các nhóm trình bày kết qủa thảo luận. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV y/ c HS lấy 6 hình lập phương ở trong bộ đồ dùng học toán ra. HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật. HS thảo luận nhóm và trình bày kết qủa thảo luận. GV đánh giá động viên các nhóm. 4- Củng cố : 5- Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. - Hát - 2HS lên bảng làm bài. - HS nghe . HS quan sát. Hình LP và hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật to hơn; Hình lập phương nhỏ hơn. - Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật. - HS nghe . - HS nhắc lại. - HS quan sát. - Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế (các hình lập phương giống nhau. - 2 HS nhắc lại. - HS thực hiện. - 2 HS nêu các cách tách hình. - Hình P gồm 6 hình lập phương. - Hình M gồm 4 hình lập phương. Hình N gồm 2 hình lập phương. - Nghe, hiểu và nhắc lại. - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. - HS đọc đề bài và ï quan sát hình vẽ - 2 HS cùng thảo luận. - HS trình bày kết qủa thảo luận. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - 2 HS cùng nhau xếp theo y/ c. - Các nhóm thảo luận và trình bày. RÚT KINH NGHIỆM Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM I. Mục tiêu : Học xong bài này , HS biết : - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường ) và vì sao phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã ( phường). - Thực hiện các quy định của UBND xã ( phường ); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường ) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường ). III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 29’ 1’ 28’ 8’ 6’ 7’ 4’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi lần lượt 2 HS lên bảng: H1:Vì sao chúng ta cần tôn trọng uỷ ban ND phường, xã? H2: Các em đã làm được những việc gì thể hiện sự tôn trọng uỷ ban ND phường, xã? -GV nhận xét- Ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : (Nêu MĐ – YC) b. Giảng bài : v Hoạt động 1: Nhận xét hành vi: - GV ghi vào bảng phụ và phiếu học tập sẵn các hành vi ( như STK trang 93-94 ). Yêu cầu HS đánh dấu X vào trước những hành vi, việc làm đúng: - Khi HS trình bày, GV cần lật ngược lại vấn đề: Vì sao em làm như vậy? à GV chốt lại những hành vi và việc nên làm . v Hoạt động 2: Xử lí tình huống( BT 2) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho các nhóm HS. GV kết luận: + Tình huống(a): Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống( b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống( c) : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo,ủng hộ trẻ em vùng bị bão lụt. v Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến( BT 4). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã ( phường) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: XD sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày Tết Trung thu cho trẻ em ở địa phương v Hoạt động 4: Thẻ màu - GV yêu cầu HS dùng thẻ màu để nêu ý kiến Đ-S về các tình huống sau: + Việc tôn trọng UBND xã, phường là một biểu hiện “ sống và làm việc theo pháp luật”. + Thái độ tôn trọng UBND xã, phường chỉ được thể hiện khi chúng ta đến trụ sở UB. + Chỉ ủng hộ những chủ trương, hoạt động của UB ND xã, phường có lợi cho riêng gia đình mình. + Việc tôn trọng UBND xã, phường mang lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội. + Nếu biết tôn trọng UBND xã, phường thì sẽ được mọi người tôn trọng. v Hoạt động 5 : Liên hệ thực tế -Nếu UBND xã, phường các em phát động phong trào quyên góp, giúp đỡ những HS nghèo ở địa phương thì các em có thể làm gì? 4. Tổng kết - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Hát Học sinh nhận xét. Hoạt đôïng cá nhân - HS làm BT trên phiếu. - 1 HS làm trên bảng phụ. - HS trình bày kết quả và giải thích . - HS đọc yêu cầu BT 2 . - HS thảo luận 5. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS thảo luận nhóm 6. - Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quỹ khuyến học ở xã đã giúp trẻ em nghèo ở địa phương hàng năm - Tôn trọng và thực hiện các quy định của UBND xã ( phường). - HS trình bày ý kiến của mình. RÚT KINH NGHIỆM KỸ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU Tiết 1 I. Mục tiêu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 3’ 1’ 4’ 20’ 3’ 2’ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe cần cẩu. b. Hoạt động 1 : - Cho học sinh quan sát mẫu xe. - Hướng dẫn học sinh quan sát. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. - Hướng dẫn chọn các chi tiết - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp xe cần cẩu. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. d. Hoạt động 3 : - Nêu câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - Hát. - Cà lớp. - Nghe, nhắc lại. - Quan sát nhận xét mẫu. - Quan sát. - Hình 2, 3, 4, 5, 6 SGK. - Hình 1 SGK. - Nhắc lại cách lắp từng bộ phận. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................Sinh hoạt lớp v Tổng kết công tác tuần 22: - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp. - Các lớp phó , tổ trưởng nhận xét cụ thể tình hình của từng mặt mình theo dõi. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chung: + Học tập: ... + Lao động - vệ sinh: ... + Công tác khác: ... v Công tác tuần 23: - Lớp phó LĐ phân công các bạn lau cửa kính, vệ sinh lớp sạch sẽ. - Nhắc nhở HS học bài cũ, làm BT về nhà đầy đủ. - Các nhóm học tập cần cố gắng hơn trong giúp nhau cùng tiến bộ, tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ hiệu quả hơn. - Nhắc nhở học sinh thực hiện đón tết vui, an toàn, không được chơi các trò chơi bạo lực, các đồ chơi nguy hiểm như súng, dao, ... cấm bài bạc, cá cược, đốt pháo. Chú ý giữ gìn sức khỏe, nghỉ tết và đi học sau tết đúng thời gian qui định. ... ... ... ... ...
Tài liệu đính kèm: