Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 23

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 23

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

 I.Mục tiêu :

- Kĩ năng : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .

- Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án

-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .

 II.Đồ dùng dạy học :

 GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học.

 HS : SGK

III.Các hoạt động dạy học:

T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba, ngày 08 tháng 02 năm 2011
Tập đọc:	PHÂN XỬ TÀI TÌNH 
 I.Mục tiêu :
- Kĩ năng : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .
- Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án 
-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .
 II.Đồ dùng dạy học :
 GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học.
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
11’
10’
11’
3’
A.Kiểm tra: Giáo viên nêu câu hỏi
- Đọc và trả lời: Những chi tiết nào cho biết người Cao Bằng rất hiếu khách? 
- Em có nhận xét gì về người dân Cao Bằng?
- Nêu nội dung chính của bài? 
-GV nhận xét, ghi điểm .
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta cùng biết thêm về tài xử án của một vị quan toà thông minh, chính trực của thời xưa.
2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó: phân xử công bằng, bật khóc, gian, tiểu,
-Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài 
*Đoạn 1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 +Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
 Giải nghĩa từ: công đường 
 Ý 1: Giới thiệu quan án .
 * Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 + Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải ? 
 + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
 Giải nghĩa từ: biện pháp, bật khóc.
 Ý 2: Tài xử án của quan .
 * Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa .
 Giải nghĩa từ :tỉnh thoảng .
 Ý 3:Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa 
c. /Đọc diễn cảm:
-GV cho HS thảo luận nêu cách đọc.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm đoạn: "Quan nói sư cụ Chú tiểu đành nhận tội.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm đọc các truyện về xử kiện của truyện cổ Việt Nam - Chuẩn bị tiết sau “Chú đi tuần”
-2HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-3 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó: phân xử, công bằng, bật khóc, gian, tiểu,
-3 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải
-HS đọc theo cặp 
-HS đọc cả lớp theo dõi
-Theo dõi
 - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 +Việc mình bị mất cắp vải .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Nhiều cách. Cuối cùng là cách xé đôi tấm vải mới tìm được kẻ phạm tội .
+ Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính là người bị mất cắp.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Đánh vào tâm lí lo lắng, sợ sệt ủa kẻ ăn cắp.
-HS thảo luận nêu cách đọc.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm, phân vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nêu: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của quan án.
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:	
Toán:	 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
 I– Mục tiêu : Giúp HS : 
Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
Vận dụng để giải toán có liên quan.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ.
 2 - HS : SGK , vở làm bài.
 IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
9’
8’
8’
7
3’
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm bài tập1.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3- Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài :
 Xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 b– Hoạt động : 
 1) Xăng- ti- mét khối:
GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.
Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét khối. 
Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?
Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 .
Gọi vài HS nhắc lại.
2) Đề- xi- mét khối:
Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.
Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?
Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 .
Gọi vài HS nhắc lại.
 Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
GV cho HS quan sát tranh minh họa.
Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
GV chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp.
Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1dm3 = 1000 cm3
 1000cm3 = 1dm3
 * Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố,dặn dò :
- Xăng- ti- mét khối là gì? Đề- xi- mét khối là gì?
- Nêu mối quan hệ giữa chúng .
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Mét khối. 
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS quan sát .
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS chú ý quan sát vật mẫu.
HS nêu như SGK .
- 2 HS nhắc.
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
- 1 xăng- ti- mét.
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. 
- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương
 1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng. HS dưới lớp theo dõi.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
3 HS nêu.
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:	
 Thứ ba, ngày 08 tháng 02 năm 2011
Toán : 	MÉT KHỐI 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối dựa trên mô hình.
Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
Vận dụng để giải toán thực tiễn có liên quan.
Giáo dục tính cẩn thận ,chịu khó.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Hình vẽ như sgk , bảng phụ.
 2 - HS : sgk , vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
7’
8’
6’
5’
5’
2’
1’
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm bài tập1, HS dưới lớp làm vào nháp.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3- Bài mới : 
 b– Hoạt động :
 a- Giới thiệu bài : Mét khối. 
 * HĐ 1: Mét khối:
 H: - Xăng- ti- mét khối là gì?
Đề- xi- mét khối là gì?
Vậy tương tự như trên Mét khối là gì?
Mét khối viết tắt là m3.
GV cho HS qs hình trong sgk (tr, 117).
Tương tự : Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm?
Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? 
 GV ghi bảng: 1m3= 1000 dm3
1m3= ? cm3. Vì sao?
1m3= 1000 000 cm3
Nhận xét
GV treo bảng phụ.
H: Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đén bé.
GV viết : 1m3, dm3,, cm3.
Gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm trong bảng.
Gọi HS nhận xét về kq viết.
Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau .
Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước .
 * HĐ 2 : Thực hành :
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số.
- Gọi 1 HS viết các số đo thể tích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/ c HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài . HS dưới lớp làm bài vào vở. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
- Xăng- ti- mét khối là gì?
- Đề- xi- mét khối là gì?
- Mét khối là gì?
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. 
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
2 HS nêu.
-Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1m.
HS quan sát.
Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
 1m3= 1000 dm3
- Vì cứ 1dm3= 1000 cm3
1m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3
- mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 m3
dm3
cm3
1m3=  dm3
1dm3= dm3 = m3
1cm3= dm3
 -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau.
Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị đo thể tích lơn ù hơn, liền trước.
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
- HS làm bài vào vở.
- 4HS đọc .
- 1HS viết.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
1 HS đọc.
2 HS cùng làm việc với nhau.
 Đáp số: 30 hình lập phương 1dm3 
- 3 HS nêu.
Rút kinh nghiệm:	
Chính tả (Nhớ - viết) : CAO BẰNG 
 (4 khổ thơ đầu)
I / Mục đích yêu cầu :
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng .
-Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người , tên địa lý Việt Nam .
-Giáo dục HS tính cẩn thận,chịu khó.
II / Đồ dùng dạy học : 
 GV : SGK. Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2 .
 HS : SGK,vở ghi
III / Hoạt động dạy và học :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
22’
10’
3’
I / Kiểm tra bài cũ :
 -1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam.
-2 HS viết : Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An 
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : 
2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
-Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.
-GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bắc 
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài .
-Chấm chữa bài 
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2 .
-GV treo bảng phụ.
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-HS nêu miệng kết quả .GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ .
-Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam 
* Bài tập 3 :HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.
-GV nói về các địa danh trong bài .
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
-GV cho thảo luận nhóm đôi .
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét và chốt l ... Nêu các đặc điểm của hình lập phương
+ Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và nêu tên của từng đơn vị đo.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Thể tích hình lập phương. 
 b– Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
 Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .
- Cho HS tính thể tích hình hộp chữ nhật .
- GV cho HS nhận xét hình hộp chữ nhật.
- Vậy đó là hình gì?
- GV cho HS quan sát hình vẽ SGK : hình lập phương có cạnh 3 cm, có thể tích là 27 cm 3 
 - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
- Gọi vài HS đọc quy tắc, cả lớp theo dõi.
Công thức
- GV kết luận như quy tắc SGK ( tr.122).
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
 * HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/ c HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
- Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nêu cách tính toàn phần của hình lập phương?
- Gọi 4 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
- Y/ c HS làm ở bảng, lần lượt giải thích cách làm.
- GV xác nhận kết quả.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV đánh giá cho điểm.
-Bài 3:
Y/ c HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào vở.
GV đánh giá.
4- Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? Nêu công thức tính.
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- Hát 
Hình lập phương có 6 mặt đều là các hình vuông bằng nhau.
HS viết: V= a x b x c và nêu.
HS nghe .
1HS đọc.
HS tính :
V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3).
Hình HCN có 3 kích thước bằng nhau.
Hình lập phương.
 HS thực hiện.
-Thể tích hình lập phương bằng cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh.
HS đọc.
- HS viết:
V = a x a x a
HS đọc đề bài.
-Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là cạnh nhân với cạnh.
Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- 4 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc bài làm. Giải thích cách tính.
- HS chữa bài 
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
HS nhận xét.
- HS đọc đề, tự làm.
HS làm bài ở bảng.
-Lắng nghe.
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm:	
TẬP LÀM VĂN	TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục đích yêu cầu :
 1 / Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề bài đã cho . 
 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mìnhvà của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cảbài ) cho hay hơn .
 3/ Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học hỏi.
II / Đồ dùng dạy học : 
- GV : Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( kể chuyện ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý cần chữa chung trước lớp .
III / Hoạt động dạy và học :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
10’
22’
3’
I / Kiểm tra bài cũ : 
-GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước 
-GV nhận xét.
II/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu .
-GV nhận xét kết quả bài làm :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính  ()
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả ( )
+ Thông báo điểm số cụ thể .
3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi .
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay :
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay.
 d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
4/ Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt 
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả đồ vật 
-2 HS đọc lần lượt .
-Cả lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ .
-HS lắng nghe.
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:	
ĐẠO ĐỨC: 	EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
	A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ;Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .
-Kỹ năng : Tích cực học tập ,rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương ,đất nước .
-Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống ,về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN.
	B/ Tài liệu , phương tiện : 
-GV : Tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác .
 -HS : Xem trước bài mới ; tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác.
	C/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
3
1
11’
8’
10’
I- Kiểm tra bài cũ :
-Mỗi người chúng ta cần tỏ thái độ như thế nào với Tổ quốc? 
Những biểu hiện như thế nào là tình yêu quê hương , Tổ quốc? 
GV nhận xét đánh giá.
II- Các hoạt động:
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 34,SGK).
 GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu ,chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK : 
-GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày ; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-GV kết luận :VN có nền văn hoá lâu đời , có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào .VN đang phát triển và thay đổi từng ngày .
HĐ2: Thảo luận nhóm .
-GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+Em biết thêm những gì về đất nước VN ?
+Em nghĩ gì về đất nước, con người VN ? 
+Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
-Cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp .
-GV kết luận: +Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào là người VN .
+Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc .
-GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
HĐ3: Làm bài tập 2,SGK .
HS trả lời
Lớp nhận xét , bổ sung
-HS nghiên cứu ,thảo luận các thông tin của nhóm .
 + Nhóm 1:Thông tin 1.
 + Nhóm 2:Thông tin 2.
 + Nhóm 3:Thông tin 3.
 + Nhóm 4:Thông tin 4.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày;các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-HS thảo luận theo nhóm .
-Đại diện các nháom trình bày, lớp nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe .
-2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK
02’
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh .
-Cho một số HS trình bày trước lớp (Giới thiệu về Quốc kì VN về Bác Hồ về Văn Miếu, về áo dài VN .)
-GV kết luận : +Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới .
+Văn Miếu ở Thủ đô Hà Nội ,là trường đại học đầu tiên của nước ta .
+ Áo dài VN là một nét văn hoá ,truyền thống của dân tộc ta .
HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm các bài hát ,bài thơ, tranh ảnh sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề “Em yêu tổ quốc Việt Nam”.;vẽ tranh về đất nước, con người VN .
-HS làm việc cá nhân .
-HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh .
-HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:	
Kĩ thuật:	 	LẮP XE CẦN CẨU
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh phải;
 Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu
 Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật.
 Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mẫu xe cần cẩu dã lắp sẵn.
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
H: giữ vệ sinh cho gà có lợi gì
H: Dụng cụ đựng thức ăn phải đảm bảo vệ sinh như thế nào?
- GV nhận xét – đánh giá
-HS1: Trả lời câu hỏi
+Học sinh nêu.
1’
28’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã học vệ sinh phòng bệnh cho gà tiết này chúng ta học về cách lắp xe cần cẩu.
b) Giảng bài:
 HĐ1: quan sát , nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẫu đã lắp sẵn.
Hướng dẫn hs quan sát từng bộ phậnvà trả lời câu hỏi: Để lắp được xe càn cẩu theo em phải cần có mấy bộ phận
- nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi lắp xe
- GV giao vịệc: Mỗi nhóm lắp từng bộ phận 10 phút.
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV cho HS thực hành cá nhân: mỗi HS thực hành trong thời gian 3 phút, yêu cầu thực hiện theo từng bước.
-HS đưa vật liệu lên bàn.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành cá nhân.
HS thực hành cá nhân.
- HS thực hiện bước 1: lắp cần cẩu hình 2
- GV theo dõi quan sát, giúp đỡ các em chưa đúng kĩ thuật.
- Sau khi các em thực hiện xong bước1, GV cho HS thực hiện bước 2: lắp theo hình 3 SGK
- GV nhận xét, đánh giá
- HS nêu nhận xét.
-HS quan sát và trả lời
1’
3) Củng cố :
- Cho HS nhắc lại cách lắp xe cần cẩu
 -HS nhắc lại
1’
4) Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tự lắp phần còn lại. Tiết sau ta sẽ học về cách lắp xe cần cẩu tiếp theo 
 -HS chú ý lắng nghe
Rút kinh nghiệm:	
 SINH HOẠT TẬP THỂ
1/- Các tổ tổng kết: Nêu những ưu điểm của tổ mình:
 - Nêu những tồn tại của tổ (có dẫn chứng)
2/ Lớp trưởng tổng kết và đánh giá chung của lớp:
 -Tuyên dương các bạn thực hiện tốt
 - Phê bình các bạn thực hiện chưa tốt
 - Đưa ra phương hướng tuần đến 
3/ GV tổng kết lớp:
 * Ưu điểm: 
 - Đi học đều, sau tết lớp vẫn đảm bảo sỉ số ngay từ buổi học đầu tiên.
- Phát biểu xây dựng bài tốt
- Có chuẩn bị bài tốt, học bài đầy đủ, ý thức thái độ học tập tốt hơn thời gian trước.
 - Lễ phép với mọi người, thầy cô. 
 * Tồn tại: 
 - Còn một số bạn chưa tập trung vào việc học, cần khắc phục trong thời gian tới.
- Một số ít chưa thuộc bài 
 - Phương hướng tuần đến: 
 - Tiếp tục chuẩn bị bài tốt học tuần 24, củng cố kiến thức chuẩn bị cho thi giữa kì II.
	- Tham gia các phong trào do Đội tổ chức.
4/. Tuyên dương, nhắc nhở:
* Tuyên dương: 
* Nhắc nhở:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 23.doc