Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 26

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 26

NGHĨA THẦY TRÒ

I.Mục tiêu :

-Kĩ năng: Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng

-Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

-Thái độ :Giáo dục Hs kính yêu thầy, cô giáo.

II.Đồ dùng dạy học :

-Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III.Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:	NGHĨA THẦY TRÒ 
I.Mục tiêu :
-Kĩ năng: Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng 
-Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
-Thái độ :Giáo dục Hs kính yêu thầy, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
1'
10'
12'
11'
3’
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
- Cửa sông được ví như gì? 
- Những chi tiết nào là nhân hóa thể hiện trong bài thơ? 
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về truyền thống tôn sư trọng đạo qua bài "Nghĩa thầy trò" .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-1HS đọc toàn bài.
-Chia đoạn :3 đoạn .
*Đoạn 1: Từ đầu đến rất nặng.
-Luyện đọc các tiếng khó :sáng sớm, bảo ban .
*Đoạn 2: Tiếp theo .. đến ơn thầy.
 * Đoạn 3:Còn lại.
HS đọc thành tiếng nối tiếp lượt 1.
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Luyện đọc các tiếng khó :ngước lên, nghiêng đầu 
-HS đọc thành tiếng nối tiếp lượt 2.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
* Đoạn 1:
H:Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
Giải nghĩa từ :mừng thọ, dạy dỗ.
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu .
Ý 1: Các môn sinh đến mừng thọ thầy giáo Chu 
* Đoạn 2: 
H:Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho Cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tết biểu hiện tình cảm đó.
Giải nghĩa từ: vỡ lòng, cung kính .
Ý 2: Sự cung kính của thầy giáo Chu với thầy của Cụ.
* Đoạn 3:
H:Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
Giải nghĩa từ :tôn sư trọng đạo.
Ý 3:Sự kính trọng thầy giáo của cụ Chu .
c/Đọc diễn cảm :
- HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Từ sáng sớm . đồng thanh dạ ran”.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
C. Củng cố , dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các truyện .
-Chẩn bị tiết sau: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 
-Hs đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ:
- Luyện đọc theo cặp
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
-Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân, dâng thầy những cuốn sách quý, dạ ran theo thầy đến thăm thầy của thầy.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở nhỏ . Chi tiết: Thầy mời học trò cúng tói thăm, Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ, Cung kính thưa với cụ.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
- Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
HS đọc và nêu cách đọc
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nêu: Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo cuả nhân dân ta.
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:	
Toán : 
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. 
Thái độ cẩn thận, suy luận trong khi thực hiện phép tính
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV: Bảng phụ, giấy khổ to.
 2 - HS: Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3
1/
15/
10/
 7/
 2/
 1’
1- Ổn định lớp: 
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hS nêu cách cộng (trừ) hai số đo thời gian. 
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới: 
 a- Giới thiệu bài: 
 b- Hoạt động : 
 * HĐ 1: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán (SGK).
- Hãy nêu phép tính tương ứng.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS dưới lớp làm ra nháp.
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính.
- GV nhận xét và kết luận .
 Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán (SGK).
- Gọi HS nêu phép tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
- Gọi HS trình bày cách tính.
- Nhận xét số đo ở kết quả.
- Cho HS đổi.
- Gv kết luận:
3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút.
- GV: Trong khi nhân các số đo thời gian nếu phần số đo nào lớn hơn hệ số thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính. 
 * HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: a)
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính:
4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6
- Hs dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc tiếp nối kết quả các phần còn lại
 - Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính nhân số đo thời gian với một số tự nhiên..
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.
- Hát 
- 2HS nêu. 
- HS nghe .
- HS nghe .
HS nêu phép tính: 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- HS đặt tính: 
 1 giờ 10 phút
 x 3	 
 3 giờ 30phút
- Nhân số 3 với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái ). Kết quả viết kèm theo đơn vị đo.
- Lắng nghe.
- Theo dõi SGK .
3 giờ 15 phút x 5 =? 
 3 giờ 15 phút 
 x 5
 15 giờ 75 phút 
 75 phút có thể đổi ra giờ và phút.
 75 phút = 1 giờ 15 phút.
- Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- HS tính ở bảng.
HS làm vào vở.
Kết quả:
- HS nhận xét.
- Chữa bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
HS nhận xét.
Chữa bài.
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm:	
	Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011
Toán : CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. 
Thái độ cẩn thạn , suy luận trong khi làm toán 
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ, giấy khổ to.
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3
1/
7/
8/
8/
8/
3’
1’
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 hS nêu cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. 
- Gọi 1HS làm bài tập 2. 
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : 
 Chia số đo thời gian cho một số.
 b– Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiên
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán (SGK ).
- H: Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?
- Đây là phép chia số đo thời gian.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa viết vừa giảng giải).
Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia.
-Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán (SGK ).
- Gọi HS nêu phép tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tín và tính.
- Gọi 1HS lên bảng đăït tính và tính.
- Nhận xét bước tính đầu tiên.
- Gọi HS nêu cách làm tiếp theo.
- Gọi HS thực hiện.
- Gv kết luận:
7 giờ 40 phút : 4 =1 giờ 55 phút.
Gọi 2 HS nêu lại cách làm.
- GV : Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho số chia. Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia.
 * HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: a)
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 
- Hs dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
 - Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính chia số đo thời gian cho một số..
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- Hát 
- 1HS nêu. 
- 1HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
4 phút 30 giây : 3 =?
- HS theo dõi. 
42 phút 30 giây
12
 0 30 giây
 0
3
14 phút 10 giây
- Nghe.
- Theo dõi SGK .
7 giờ 40 phút : 4 =?
7 giờ 40 phút
4
3 giờ
1 giờ
Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn dư 3 giờ.
Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút và chia tiếp.
7 giờ 40 phút
4
3 giờ = 180 phút
1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 0
- Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số chia, nêu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp.
- Lắng nghe.
- 4HS tính ở bảng.
HS làm vào vở.
- HS nhận xét.
- Chữa bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
HS nhận xét.
Chữa bài.
HS nêu.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:	
CHÍNH TẢ (Nghe – viết): 
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I / Mục đích yêu cầu:
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả trích đoạn bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động .
-Nắm chắc quy tắc cách viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập .
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa , 02 từ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 2 .
III / Hoạt động dạy và học :
T. G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
21’
12’
3’
I/ Kiểm tra bài cũ : 02 HS lên bảng viết : Sác - lơ , Đác – uyn , Pax – tơ , A – đam , Nữ Oa , Ấn Độ . 
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trực tiếp
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài “Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động “ 
-Hỏi : Bài chính tả nói điều gì ? 
-Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài 
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : Chi - ca - gô , Mĩ , Niu Y-oóc , Ban -ti – mo , P it- sbơ - nơ.
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : 
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS đọc nội dung bài tập 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa - ri.
-GV cho HS bảng làm trên 2 từ giấy khổ to 
-GV nhận xét , sửa chữa .
-GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng đó 
4 / Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa nước ngoài .
-Chuẩn bị Nhớ – viết : “Cửa sông “
- 02 HS lên bảng viết : Đác – uyn , Pax – tơ , A – đam , Sác - lơ , Nữ Oa , Ấn Độ . (cả lớp viết nháp)
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài chính tả giải thích ra đời của Ngày Quốc tế Lao động .
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm SGK .
-HS làm vào vở .
-HS nêu miệng các tên riêng và cách viết hoa.
-HS lên làm BT , cả lớp theo dõi trên bảng.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:	
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốùn từ : TRUYỀN THỐNG 
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :  ... là một son sông lớn,cung cấp nước cho đời sống và sản xuất.
+ Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ là Kim tự tháp và tượng nhân sư .
- HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo trên tường dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập .
HS nêu và trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
 Rút kinh nghiệm:	
	Thứ sáu, ngày 04 tháng 3 năm 2011
Toán : VẬN TỐC 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thái độ cẩn thận trong khi làm tính , suy luận
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV: Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xe máy. Xe đạp. Bảng phụ.
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4
1/
15/
6/
6/
8/
2/
 1’
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp. 
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Trực tiếp
 b– Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm vận tốc
Bài toán 1:
- Nêu bài toán trong SGK, Y/ c HS suy nghĩ tìm cách giải. 
- Gọi 1 HS lên tốm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải bài toán. Các HS khác làm giấy nháp.
- GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình, hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mưới hai phấy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Gọi HS nhắc lại.
- Vậy vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
 Quãng đường: Thời gian = Vận tốc
- Nhìn vào cách làm trên, hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động.
- GV kết luận như ghi nhớ SGK .
Giải thích: nếu quãng đường là s. thời gian là t, vận tốc là v, công thức tính vận tốc là:
(GV ghi bảng: v = s : t)
- Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.
- Cho HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô.
H: Vận tốc của một chuyển động cho biết gì?
Bài toán 2:
- Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài.
- Cho HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét (sửa chữa nếu có)
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. 
* HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài (nếu có).
Bài 2:
 tương tự như bài 1.
Bài 3:
- Cho HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết; gạch 2 gạch dưới điều đề bài hỏi.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS đổi vở chữa bài.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- Hát 
- HS làm bài
- HS nghe .
- HS suy nghĩ và tìm cách làm.
- HS làm bài; HS khác làm ra nháp.
 Bài giải:
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
- HS nhắc lại .
- HS quan sát.
- Muốn tính vận tốc của một chuyển động, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- HS thảo luận và nêu.
Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian.
HS lắng nghe và đọc lại.
HS làm bài.
HS nhận xét.
2 HS nhắc.
-HS đọc đề bài
HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài (nếu sai)
- HS trình bày tương tự như bài 1.
- HS thực hiện.
 - HS làm bài.
- HS nêu
Rút kinh nghiệm:	
 Tập làm văn : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI 
I / Mục đích yêu cầu :
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch .
2.Biết phân vai đọc lại hoặc thử màn kịch .
II / Đồ dùng dạy học : 05 tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch .
III / Hoạt động dạy và học :
T. G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
3’
24’
7’
 2’
A / Kiểm tra bài cũ : 01 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã được viết lại . 
-04 HS phân vai đọc màn kịch trên . 
 GV nhận xét – ghi điểm 
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1
-GV cho HS đọc yêu cầu của đoạn trích .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2 .
-Cho cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài tập 2.
-GV chú ý HS dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch .
-GV cho HS hoạt động nhóm .
-Cho đại diện các nhóm trình bày .
-GV nhận xét , bổ sung , tuyên dương .
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV cho mỗi nhóm tự phân vai để luyệnđọc màn kịch .
-GV cho các nhóm thi đọc .
-GV nhận xét , tuyên dương .
3 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình 
-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ( Trả bài văn tả đồ vật )
-01 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã được viết lại .
-04 HS đọc theo phân vai.
-HS lắng nghe.
-01 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
- 03 HS đọc nối tiếp nhau. 
-HS đọc thầm nội dung bài tập 2 .
-Mỗi nhóm 6 HS trao đổi viết tiếp lời đối thoại vào giấy .
-Đại diện nhóm trình bày trên giấy .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-01HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm phân vai và luyện đọc (người dẫn chuyện , Trần Thủ Độ , Linh Từ Quốc Mẫu , người quân hiệu , lính) .
-Các nhóm thi đọc .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:	
ĐẠO ĐỨC:
 Bài : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 1 )
	I/ Mục tiêu :
-Kiến thức: HS biết giá trị của hoà bình ;trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
-Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức .
-Thái độ: Yêu hoà bình ,quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình ,gây chiến tranh .
	II/ Tài liệu , phương tiện : -GV: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh; tranh , ảnh , băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN , thế giới ; giấy khổ to, bút màu; điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em; Thẻ màu dành cho HĐ 2, tiết 1.
-HS : Xem trước bài mới ; tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
03’
1
09’
07’
05’
I – Kiểm tra bài cũ :
Thể hiện tình yêu đất nước bằng những hành động nào? 
Em yêu đất nước bằng việc gì?
GV nhận xét đánh giá
II- Các hoạt động :
Khởi động: HS hát bài hát Trái dất này của chúng em ,nhạc Trương Quang Lục ,lời thơ :Định Hải .
-GV nêu câu hỏi 
+Bài hát nói lên điều gì?
+Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì 
-GV giới thiệu bài .
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (Trang 37,SGK)
-Cho HS đọc các thông tin trang 37-38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK .
-GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi; các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,..Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình ,chống chiến tranh .
HĐ2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1,SGK )
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài học và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
-GV mời một số HS giải thích lý do .
-GV kết luận : Các ý kiến a, d là đúng .Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm than gia và bảo vệ hoà bình
HĐ 3 : Làm bài tập 2 SGK
-HS hát .
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS quan sát các tranh, ảnh và trả lời câu hỏi của GV
-HS đọc và thảo luận theo nhóm .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi; các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và giơ thẻ màu .
- HS giải thích lý do.
-HS lắng nghe.
7’
3’
 -GV cho HS làm bài tập 2.
-Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh 
-Cho một số HS trình bày ý kiến .Cả lớp nhận xét bổ sung .
-GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với dân tộc quốc gia khác, như các hành động, việc làm b,c trong bài tập 2.
HĐ 4: Làm bài tập 3 SGK .
- Cho HS thảo luận nhóm bài tập 3.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung .
-GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
-GV cho một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ nối tiếp:
-Về nhà sưu tần tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề em yêu hoà bình.
-Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề em yêu hoà bình.
-HS làm việc cá nhân .
-HS thảo luận nhóm đôi .
-Một số HS trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:	
KĨ THUẬT:
 LẮP XE BEN (Tiết 3) 
 A- Mục tiêu :
 - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp,tháo các chi tiết
 B- Đồ dùng dạy – học :
 - Bộ lắp ghép mô hình KT .
 C- Các hoạt động dạy – học :
TG
Các hoạt động dạy 
Các hoạt động học
3
1
28’
3’
I – Kiểm tra bài cũ ;
- Nêu qui trình lắp ghép xe ben.
 - GV nhận xét đánh giá 
II- Các hoạt động:
1 Giới thiệu: Lắp xe ben (tiết 3)
2 Thực hành:
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc cìn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben.
- Chú ý lắp cabin như hướng dẫn
- Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
3) Đánh giá sản phẩm
- GV đánh giá sản phẩm
III) Nhận xét-dặn dò
Về nhà đọc lại các bước lắp xe ben và lắp 
Nhận xét tiết học
- HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS nghe 
- Thực hành nhóm 6
- HS chọn chi tiết
- HS thực hành lắp ghép
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm các nhóm.
- HS nghe
Rút kinh nghiệm:	
SINH HOẠT TẬP THỂ
1/- Các tổ tổng kết:
2/ Lớp trưởng tổng kết và đánh giá chung của lớp:
3/ GV tổng kết lớp:
- Đi học đều 
- Phát biểu xây dựng bài tốt
- Có chuẩn bị bài tốt, học bài đầy đủ
- Kiểm tra thuộc bài, có chuẩn bị bài tốt
- Vệ sinh lớp sạch sẽ
- Lễ phép với mọi người, thầy cô. 
- Thực hiện tốt chủ điểm tháng. 
 * Tồn tại: 
- Một số ít chưa thuộc bài: An, Chung, Tú 
 4- Phương hướng tuần đến:
 - Ôn bài thật tốt để học tập có hiệu quả hơn, chuẩn bị kiểm tra giữa học kì
 - Tiếp tục chuẩn bị bài tốt học tuần 27
 - Thực hiện tốt việc chào hỏi mọi người, quan hệ tốt với bạn bè
 - Lễ phép với thầy cô giáo.
5. Tuyên dương, nhác nhở:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 26.doc