Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 26

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 26

Tiết 1 - Toán

Tiết 125: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I/ Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm được BT1. Các bài còn lại HD cho HS khá giỏi làm thêm.

- HSHN: Biết làm tính cộng trừ số đo thời gian không nhớ.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 - Toán
Tiết 125: Nhân số đo thời gian với một số
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm được BT1. Các bài còn lại HD cho HS khá giỏi làm thêm.
- HSHN: Biết làm tính cộng trừ số đo thời gian không nhớ.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs làm bảng con:
3 giờ 45 phút + 2 giờ 27 phút =
5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút =
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn thực hiện nhân số đo thời gian với một số:
a) Ví dụ 1:
- GV đính bảng ví dụ.
+ Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV đính bảng VD.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài.
+ Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng at phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện.
*Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: HS khá giỏi làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Cả lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng.
- 2 Hs đọc VD.
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
 1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
 3 
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ 10 phút 3 = 3 giờ 30 phút
- 1 Hs tóm tắt:
1 buổi: 3 giờ 15 phút
5 buổi: ...giờ ...phút?
+ .. phép nhân: 3 giờ 15 phút 5
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 
 5
 15 giờ 75 phút 
 75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút.
+ Ta lần lượt nhân số đơn vị của từng hàng với số đó, từ hàng thấp đến hàng cao. Nếu tích số trong hàng nào vượt quá một đơn vị của hàng cao hơn liền trước thì ta đổi đơn vị để gộp vào hàng ấy.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 3 giờ 12 phút 3 = 9 giờ 36 phút
 4 giờ 23 phút 4 =17 giờ 92 phút
 12 phút 25 giây 5 = 62 phút 5 giây
b) 4,1 giờ 6 = 24,6 giờ
 3,4 phút 6 = 13,6 phút
 9,5 giây 3 = 28,5 giây
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3 - Khoa học
Tiết 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh ve hoặc vật thật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu Hs kể tên những đồ dùng sử dụng năng lượng điện.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Bước 2:Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.3- Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
+ GV nhận xét, kết luận: 
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. 
2.4- Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 51: nghĩa thầy trò
I/ Mục đích yêu cầu:
1- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- HSHN: Biết đọc trơn bài văn, trả lời được 1 câu hỏi trong bài.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng hẫn Hs đọc đúng
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+) Rút ý1.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng sớm ... đến đồng thanh dạ ran.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 nhóm đọc lại.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1 và 2
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng”, họ “đồng thanh dạ ran”, cùng theo sau thầy.
+) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó là: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng./ Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ./ Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”.
+ Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều; Kính thầy yêu bạn. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
+) T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. 
+ Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc đọc diễn cảm.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 - Toán
Tiết 126: chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu: Biết: 
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Làm được BT1, các bài còn lại HD cho HS khá giỏi làm.
- HSHN: Biết làm tính chia không nhớ trong bảng nhân 3, 4.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút.
+ Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
2.3- Luyện tập: 
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: HD cho HS khá giỏi làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00 
Vậy: 42 giờ 30 phút : 3 = 14giờ10 phút
- HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. 
+ Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hang fnnhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Người thợ làm việc trong thời gian là:
 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền( Trao lại, để lại cho đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt) ; làm được BT1, 2, 3.
- Giáo dục HS biết giữ gìn truyền thống dân tộc.
- HSHN: Biết được nghĩa của từ truyền thống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học: 	
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học  ... rường độ móc đơn chấm dôi và móc kép, trường độ bốn nốt móc kép .
 - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường quê hương.
 II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Em vẫn nhớ trường xưa” .
- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu: 
+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3- Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy kể tên một số bài hát nói về trường học ..?
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
- Lần 2: Đọc theo tiết tấu
- HS học hát từng câu 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
- HS hát cả bài
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
 x x x x x x x x x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
 x x x x x x x
- HS hát lại cả bài hát.
Em yêu trường em
Trên con đường đến trường
Đi tới trường
Tiết 5: Địa lí
$26: Châu Phi (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	- Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
	- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
	- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
	- Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
	- Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
 2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 c) Dân cư châu Phi:
 2.2- Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: 
 d) Hoạt động kinh tế: 
 2.3- Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2)
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+ KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 e) Ai Cập
 2.4- Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4)
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: 
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi.
+ Thiên nhiên: có sông Nin dài nhất TG chẩy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ KT-XH: từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ, là một trong những nước có nền KT tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 51 : môn thể thao tự chọn
Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Một còi, 10- 15 quả bóng, 2- 4 bảng đích
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn: Ném bóng
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Ôn ném bóng 150 gam trúng đích cố định.
* Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2- 3 phút
1 lần
2- 3 phút
18- 22 phút
2- 3 phút
10- 11 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
1- 2 phút
1 phút
2- 3 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác.
- 2 Hs làm mẫu.
- Tập đồng loạt theo hàng. Gv có nhận xét, sửa sai.
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác.
- Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất. Gv theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Gv nêu tên trò chơi.
- 2 HS làm mẫu.
- GV giải thích cách chơi.
- Hs chơi thử.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 52 : môn thể thao tự chọn
 Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Y/C biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10- 15 quả bóng, 2- 4 bảng đích
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động. (Bịt mắt bắt dê )
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia; cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.
- Ôn ném bóng 150 gam trúng đích.
* Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
4- 5 phút
10- 12 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác.
- 2 Hs làm mẫu.
- Tập đồng loạt theo hàng. Gv có nhận xét, sửa sai.
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác.
- Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất. Gv theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 26: Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2- Bài mới:
2.1- Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì?
+ Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
*Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải BV hoà bình.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37, 38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.	
2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành: 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
*Cách tiến hành: 
- GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm b,c trong BT2.
2.5- Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
- GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà bình.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3- Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 26 Lop 5 Chuan KTKN.doc