Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 11

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 11

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm được toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông).

- Hiểu nội dung: Tình cảm yu quí thin nhin của hai ơng chu. (Trả lời cc cu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị :

 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ( đoạn 2) để hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

III. Hoạt động dạỳhọc :

1. Bài cũ : GV nhận xét bài KT định kì đọc hiểu

2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 
 Ngày soạn : 05/ 11 
 Ngày dạy : 08 / 11 / 2010
Tập đọc 
Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được tồn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ơng).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ơng cháu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị :
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ( đoạn 2) để hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạỳhọc :
1. Bài cũ : GV nhận xét bài KT định kì đọc hiểu
2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng. 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- GV gọi HS đọc bài một lượt:
 - GV cho HS đọc đoạn nối tiếp 
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu loài cây.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  không phải là vườn
 + Đạn 3 : Còn lại
 - Lần đọc 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: rủ rỉ, leo trèo, săm soi, líu ríu, ngọ ngụây,
- Lần đọc 2 HS đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ phần chú thích .
- Lần đọc 3: 1 HS đọc toàn bài
- GVđọc diễn cảm toàn bài :
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo .
+ HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ .
+ 1 HS đọc
+ Lớp lắng nghe .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Đoạn 1: Cho HS lướt để trả lời câu hỏi .
(?) Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
- GV chốt : Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu
Đoạn 2: Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
(?) Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? 
(?) Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? 
(?) Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? 
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2. 
- Giáo viên chốt lại.Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ
- Đoạn 3: Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại
 (?) Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. GV chốt ý.
Nội dung: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
+ Lớp đọc lướt và trả lời câu hỏi .
+ Theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng .. , xòe những lá nâu rõ to)
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Bé Thu yêu thiên nhiên.
+ HS đọc lướt và trả lời câu hỏi 
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
+ HS trao đổi và rút nội dung bài. 
+ 1-2 HS nhắc lại .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp theo dõi nhận xét cách đọc .
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 : chú ý đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Cho HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi nhận xét tuyên dương bạn đọc hay .
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn, lớp lắng nghe nhận xét cách đọc .
+ HS lắng nghe .
+ HS đọc diễn cảm theo cặp .
+ Đại diện thi đọc – lớp nhận xét tuyên dương bạn đọc hay .
4. Củng cố- Dặn dò : - Cho HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài sau “Tiếng vọng”
. 
Toán
Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết :
- Tính tổng nhiều số thập phân , tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân , giải bài tốn với các số thập phân.
- HS làm bài 1, 2(a,b), 3(cột), 4.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập.
III.Hoạt động daỵ học:
1. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 3 /52. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số TP.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV nhận xét.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần bài tập 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên.GV nhận xét
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài. Nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán = sơ đồ rồi giải. GV hướng dẫn thêm cho HS yếu
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng sau đó nhận xét và cho điểm HS .
- 1 HS nêu, lớp theo dõi bổ sung ý kiến 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vàovở BT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện
- HS đọc đề bài, tìm hiểu bài. HS làm bài theo nhóm
Đại điện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét`
a) 4,68+ 6,03 +3,97 b) 6,9+8,4+3,1+0,2
 = 4,68+(6,03+3,97) = (6,9+3,1)+(8,4+0,2)
 = 4,68+10 = 10 + 8,6
 =14,68 = 18,6
- HS giải thích cách làm của mình
- HS đọc đề bài, 1hs nêu cách làm trước lớp.
- 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở BT
3,6+ 5.8 > 8,9 7,56 < 4,2+3,4
5,7+ 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08+ 0,4
- HS lần lượt nêu cách so sánh, lớp theo dõi nhận xét,hs cả lớp đổi chéo vở KT lẫn nhau.
- HS đọc đề baì
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở BT
Tóm tắt: 28,4m
Ngày đầu : 2,2m
Ngày thứ 2: ?m
Ngày thứ 3: 1,5m 
Đáp số: 91,1m
3. Củng cố- Dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS hoàn thành bài tập nếu làm bài chưa xong. Chuẩn bị: “Trừ 
hai số thập phân”.
.....................................................................
Đạo đức
Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu : 
 Giúp học sinh:
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Học sinh có kĩ năng phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
- Học sinh có ý thức vận dụng, thực hành những điều đã học vào đời sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị :
- GV: Phiếu các câu hỏi, một số tình huống để học sinh xử lý thuộc các chủ đề đã học.
- HS sưu tầm các tranh ảnh nói về các chủ đề đã học và các câu ca dao tục ngữ, thơ, 
truyện về chủ đề đã học .
III. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : 
(?) Khi đã là bạn bè chúng ta cần phải cư xử với nhau như thế nào? 
(?) Em hãy kể những việc đã làm và những điều sẽ làm để có một tình bạn đẹp.
(?) Nêu ghi nhớ bài ? 
2.Bài mới : GT bài + ghi đầu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức 
- Tổ chức cho các nhóm thi đua, mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm 1 trong những phiếu câu hỏi Gv đã chuẩn bị sẵn, sau đó thảo luận trong vòng 1 phút, cử đại diện trình bày, nhóm nào trình bày đầy đủ ,lưu loát sẽ thắng.
Câu 1: Học sinh lớp 5 có gì khác với các học sinh lớp dưới trong trường? Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
Câu 2: Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình?
Câu 3: Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập? Vượt khó trong cuộc sống và trong học tập sẽ giúp ta điều gì?
Câu 4: Nêu trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà.
Câu 5: Khi đã là bạn bè chúng ta cần phải cư xử với nhau như thế nào?
+ Đại diện nhóm bốc thăm câu hỏi.
+ Các nhóm thảo luận theo câu hỏi .
+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét 
 Hoạt động 2 : Thực hành kỹ năng
Gv lần lượt nêu các ý kiến, tình huống để học sinh bày tỏ ý kiến bằng thẻ.
1) Những việc mà học sinh lớp 5 nên làm:
a/ Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
b/ Nhường nhịn, giúp đỡ các em nhỏ.
c/ Buộc các em nhỏ làm theo ý của mình.
d/ Gương mẫu về mọi mặt cho các em lớp dưới noi theo.
2) Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a/ Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốân.
b/ Đã nhận việc rồi nhưng không thích hoặc gặp khó khăn thì bỏ.
c/ Khi làm điều gì sai thì sẵn sàng nhận lỗi và sửa chữa.
d/ Không làm theo những việc xấu.
3) Em có nhận xét gì về các tình huống dưới đây:
a/ Mẹ em bị ốm, em bỏ học để ở nhà chăm sóc mẹ.
b/ Cô giáo cho bài tập quá khó, em nhờ chị làm hộ.
c/ Trời rét và buồn ngủ nhưng em vẫn cố làm cho xong bài tập mới đi ngủ.
d/ Đi học về mẹ cho phép em sang nhà ngoại chơi, em liền đi ngay dù em có nhiều bài tập.
4) Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng nhớ ơn tổ tiên:
a/ Đến ngày giỗ, thì làm giỗ linh đình, mời càng nhiều người càng tốt.
b/ Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên, ông bà vào ngày giỗ, ngày tết.
c/ Suốt ngày thắp hương cho bàn thờ tổ tiên.
d/ Cố gắng học tập, nghe lời thầy cô,giữ gìn nề nếp của gia đình, dòng họ.
5) Nếu thấy bạn làm việc sai trái, em sẽ chọn cách ứng xử nào:
a/Bao che cho bạn, kẻo thầy cô, cha mẹ phạt bạn.
b/ Mách thầy giáo, cô giáo.
c/ Khuyên ngăn bạn.
d/ Mặc bạn, không quan tâm
+ HS lắng nghe các tình huống, suy nghĩ và bày tỏ ý kiến bằng thẻ theo quy ước...
+ Một số HS trình bày lý do chọn lựa. Lớp nhận xét .
Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề đã học.
 - GV cho một số HS hoặc nhóm HS trình bày .
- Cả lớp trao đổi nhận xét .
- GV tuyên dương những HS đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm 
- Học sinh trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học .
..
Thứ ba 
 Ngày soạn : 05 / 11
 Ngày dạy : 09 / 11 / 2010
Chính tả
T ... ói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ dùng đó làm từ vật liệu gì .
- Yêu cầu HS thảo luận các câu : 
(?) Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song ?
Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó ? 
Kết luận : Tre ,mây ,song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta . Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre ,mây ,song thường được sơn dầu để bảo quản . 
Làm việc theo nhóm 6 -ghi kết quả làm việc của nhóm vào bảng sau : 
Hình 
Tên sản phẩm 
Tên vật liệu 
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung . 
- HS đọc phần cần biết
4/ Củng cố- Dặn dò : Nhận xét tiết học. Về nhà học bài – CB bài sau
.
Toán
Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn cĩ phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 3HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước. 
 GV nhận xét ghi điểm.
2.Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
a) Ví dụ 1: GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán: Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài = nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
- GV yêu cầu HS tính chu vi của hình tam giác ABC.
(?) Em có nhận xét gì về 3 cạnh tam giác ABC.
(?) Tính tổng 3 cạnh tam giác ABC= cách thực hiện phép cộng: 1,2m +1,2m +1,2m ta còn cách nào khác.
- GV nêu để tính CV tam giác ta thực hiện phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân 1STP 1 số tự nhiên.
- Tìm kết quả: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ tìm kết quả 1,2 m 3.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
(?)1,2m 3 =? m.
- Giới thiệu kĩ thuật tính.
Để tìm kết quả của phép tính 1,2m 3 ta có thể chuyển 1,2m thành dm để tính như số tự nhiên, làm như thế không thuận tiện nên người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính : 12 3 và 1,2 3
(?) Hãy so sánh tích 1,2 m 3 ở cả 2 cách.
(?) Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.
- Trong phép nhân 1,2 3 chúng ta đã tách phần TP ở tích như thế nào?
(?) Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần TP của thừa số và của tích.
(?) Hãy nêu cách thực hiện nhân 1 số TP với 1 số tự nhiên.
b)Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, đặt tính và tính
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, nêu cách tính của mình.
- GV nhận xét.
c) Ghi nhớ: GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân 1 số TP với 1 số tự nhiên.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nghe và nêu lại ví dụ.
- 1,2m + 1,2m +1,2m
- 3 cạnh tam giác = nhau = 1,2m
- Lấy 1,2m 3
- 1,2m = 12dm
36dm = 3,6m; vậy 1,2m 3= 3,6m
1,2
3
3,6m
 - Đặt tính, thực hiện như số t/nhiên
 - Đếm ở PTP của 1,2 có 1 CS, dùng
 dấu phẩy tách ra ở tích 1 CS kể từ
 phải sang trái.
- Tích bằng nhau.
- Giống về đặt tính và thực hiện tính.
- Khác phép tính có dấu phẩy, 1 phép tính không có dấu phẩy.
- 1,2 có 1 chữ số ở PTP, dùng dấu phẩy tách ở tích 1 CS kể từ phải sang trái.
- Các chữ số ở phần TP của của tích = các CS ở PTP của thừa số.
0,46
12
 92
 46
5,52
- Nhân như số tự nhiên, đếm xem ở thừa số có bao nhiêu CSTP dùng dấy phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu CS kể từ phải qua trái.
- HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhận xét bài trên bảng
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm mỗi nhóm 1 bài
- GV gọi HS nhận xét kết quả, GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề, HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả tính của mình
- GV chữa bài nhận xét, cho điểm.
 0,256
 8
2,048
 2,5
 7
 17,5
 4,18
 5
 20,90
- HS đọc đề, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả 
 6,8
 15
 340
 68
102,0
lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, đổi chéo bài nhau để kiểm tra, sửa bài
- 1HS đọc đề, HS làm theo nhóm, lên điền kết quả, HS cả lớp làm bài vào vở.
T/số
3,18
8,07
2,389
T/số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,980
- HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT
Bài giải:
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
42,6 4 = 170, 4 (km)
Đáp số: 170,4 km
Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học dặn HS về làm các bài tập hướng dẫn luyện tập 
...
 Khối trưởng duyệt
.
Sinh hoạt lớp tuần 10
I.Mục tiêu :
+ Đánh giá tình hình học tập và các hoạt động của lớp tuần 11, động viên nhắc nhở HS học tốt hơn và khắc phục mọi khuyết điểm, tồn tại trong tuần.
+ Tuyên dương học sinh có nhiều thành tích trong học tập, phê bình những học sinh còn chây lười trong học tập.
+ Đề ra hướng học tập của tuần tới.
II.Chuẩn bị :
 + Các tổ họp rút kinh nghiệm , số liệu thi đua trong tuần
III.Hoạt động: 
+ Các tổ trưởng tự nhận xét báo cáo kết quả theo dõi của tổ trong tuần
+ Lớp góp ý bổ sung 
+ Lớp trưởng nhận xét chung thông báo điểm thi đua tổng hợp của các tổ trong tuần, những vấn đề đề nghị GV và cả lớp cùng xem xét
 - GV nhận xét tổng kết :
+ Trong tuần cả lớp đã có nhiều cố gắng, giữ vững nề nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ, tỉ lệ duy trì sĩ số tốt, không có trường hợp nghỉ học .
+ Trong học tập: Nhiều học sinh có cố gắng vươn lên trong học tập giành nhiều hoa điểm mười
 chào mừng ngày 20/11. Một số nhóm HS tích cực luyện tập văn nghệ chuẩn bị tốt cho đêm hội diễn . Trong tuần biểu dương những HS sau: Tùng, Tài, Hưng, Minh Anh, Hiền.
Tồn tại: Một số HS còn chưa chú ý rèn chữ , vở còn bẩn, gạch xoá nhiều như: Hoàng, Hờm, Vắn, Linh, Quang, Tùng.., một số HS còn chây lười, quên khăn quàng như: Minh Anh, Huy, Vắn.
-Một số học sinh chuẩn bị bài chưa chu đáo như: Hoàng, Ngọc Trang, Quang.
Phương hướng tuần tới :
-Tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả trong học tập, tích cực học mới, ôn cũ, khắc phục các hạn chế cuả tuần 11.
-Phấn đấu giành nhiều hoa điểm tốt chào mừng ngày 20/ 11. Chuẩn bị ôn tập tốt cho thi định kì lần I
THỂ DỤC
Tiết 21: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở , tay , chân , vặn mình và động tác tồn thân của bài thể 
dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Khởi động và chơi trò chơi.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung: Nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
b/ Hoạt động 2: Học động tác toàn thân
+ Lần 1: GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp chậm cho HS tập theo.
+ Lần 2: GV hô nhịp, cán sự làm mẫu cho cả lớp tập theo, xen kẻ mỗi lần tập, GV dừng lại uốn nắn những HS tập sai động tác ở mỗi nhịp.
+ Lần 3: Cán sự hô, GV sưả sai trực tiếp cho một số HS.
* Nhắc nhở HS: nhịp 1 và 5 khi đưa tay lên cao cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo tay, không khuỵu gối. Nhịp 2 đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt nhìn thẳng. Nhịp 3 khi gập thân thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên.
* Ôn 5 động tác đã học. GV quan sát và sửa sai động tác. Chia tổ tập luyện.
- Tập hợp cả lớp, thực hiện 5 động tác. 
c/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Tập thả lỏng và hát 
- Hệ thống bài học.
- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.
 = = = = 
 = = = =
Gv
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 Gv 
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 Gv
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 Gv
THỂ DỤC
Tiết 22: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, 
CHÂN, VẶN MÌNH VÀ TOÀN THÂN
TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I/ Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.
- Ôn trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Hoạt động dạy-học:
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV điều khiển trò chơi, yêu cầu HS chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết.
- Phạt vui theo hình thức của tổ hoặc cá nhân đề ra.
b/ Hoạt động 2: Ôn tập
- Cho HS ôn tập cả lơp.
- Chia tổ cho HS tự quản để ôn tập.
- Theo dõi quan sát các tổ khi luyện tập để nhắc nhở kịp thời.
c/ Hoạt động 3: Thi đồng diễn
- Tổ chức cho các tổ thi đồng diễn 5 động tác của bài TD.
- Khen thưởng tổ thực hiện tốt.
3/ Phần kết thúc:
- Gv cho Hs thả lỏng hoặc hát 1 bài. 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.
- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung.
 = = = = 
 = = = =
 = = = = Gv 
 = = = =
 = = = =
 = = = =
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
 * * * * * *
 Gv
 * * * * * *
 * * * * * * Gv 
 * * * * * *
 * * * * * *
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 11.doc