Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh

Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT

I. Mục tiªu:-Đọc đúng: Sôi nổi, tranh luận, phân giải.

-Đọc diễn cảm: Đọc lưu loát toàn bài đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

Hiểu từ ngữ: phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận, phân giải.

-Nắm được vần đề tranh luận và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiªu:-Đọc đúng: Sôi nổi, tranh luận, phân giải.
-Đọc diễn cảm: Đọc lưu loát toàn bài đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 
Hiểu từ ngữ: phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận, phân giải.
-Nắm được vần đề tranh luận và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(12 phút)
Hoạt động 2
(10 phút)
Hoạt động 3
(10 phút)
Hoạt động 4
(2-3 phút)
 Gọi HS đọc bài "Trước cổng trời"và trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
 Luyện đọc. 
T chia 3 đoạn: Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+Lần1:GV sửa phát âm sai cho HS, rèn đọc từ kho.ù
+Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải: tranh luận, phân giải.
+ Lần 3 : HD HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. 
- GV đọc mẫu toàn bài.
 Tìm hiểu bài.
? Theo Hùng, Quý, Nam, cái qúy nhất trên đời là gì?
? Lý lẽ mỗi bạn dưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
? Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải như thế nào? Thái độ tranh luận ra sao?
H. Qua bài đọc giúp ta hiểu rõ thêm điều gì ?
Luyện đọc diễn cảm. 
*Gọi HS mỗi em đọc mỗi đoạn, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 * GV điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1và 2.
 Cách đọc: Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể, lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng thể hiện sự khẳng định.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-Tổ chức HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Củng cố - Dặn dò: 
? Nªu néi dung chÝnh cđa bµi?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng phần trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp
-HS đọc thần phần 1 và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn...
-HS mỗi em đọc mỗi phần. HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
ND:Bài văn cho ta thấy lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý, nhưng người lao động là đáng quý nhất.
Đạo đức : TÌNH BẠN (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
 	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè
 	-HS đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày
-Có thái độ thân ái, đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họatruyện, bảng phụ ghi nội dung bài 2.
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(15 phút)
Hoạt động 2
(15 phút)
Hoạt động 3 (2-3 phút)
? Mỗi người phải có trách nhiệm gì đối với tổ tiên? 
? Để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, em cần làm gì?
-GV giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
Tìm hiểu câu chuyện – rút ghi nhớ. 
-Gọi HS đọc câu chuyện.
? Câu chuyện gồm những nhân vật nào?
? Khi đi vào rừng hai bạn đã gặp chuyện gì? 
? Câu chuyện xảy ra như thế nào?
? Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong câu truyện?
? Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Kết luận: Khi đã là bạn bè, chúng ta cần biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn.
Hướng dẫn HS luyện tập.
-GV dán nội dung bài 2 lên bảng 
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh về cách xử lí tình huống của mình. 
-Gọi HS trình bày ý kiến của mình và giải thích lí do.
-Sau mỗi tình huống GV yêu cầu HS tự liên hệ:
? Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? 
? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
-Gv nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Củng cố: GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
 GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng bạn .
- Kết hợp giáo dục HS qua các biểu hiện của HS vừa nêu.
 Dặn dò: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, .. về chủ đề tình bạn.
-1 HS đọc câu chuyện trong sách giáo khoa, cả lớp đọc thầm. 
- HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại ghi nhớ.
-1 HS đọc các tình huống.
-HS trao đổi N2.
-HS trình bày ý kiến.
a. Chúc mừng bạn.
b. An ủi động viên, giúp đỡ bạn.
c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
e. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điẻm và sửa chữa khuyết điểm.
g. Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: 
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. 
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 
II.Chuẩn bị: GV: Hình trang 36;37 SGK ; 5 tấm bìa , giấy và bút màu 
III .Hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(10 phút)
Hoạt động 2
(10 phút)
Hoạt động 3
(10 phút)
Hoạt động 4
(2-3 phút)
? HIV/AIDS là gì? 
? HIV lây truyền qua những đường nào? 
? Nêu các cách phòng tránh HIV, AIDS? 
Tổ chức trò chơi.
-Hướng dẫn trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua .”
-GV chuẩn bị hai hộp đựng các tấm phiếu có cùng nội dung, trên bảng treo sẵn 2 bảng: HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua 
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV 
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV 
-Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
-Nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng.
-Ngồi học cùng bàn.
-Uống chung li nước.
-khoác vai.
- Cầm tay
Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. 
Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” 
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS khác thể hiện hành vi ứng xử.
- GV phát phiếu gợi ý tình huống cho 5 em.
-Người số 1: Là người nhiễm HIV mới chuyển đến.
-Người số 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ.
Người số 3: Đến gần người bạn mới đến, định làm quen, khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ lây 
Người số 4: Sau khi đọc xong tờ giấy nói “ Nhất định là em đã tiêm chích ma túy rồi. Tôi đề nghị chuyển em đi lớp khác “ sau đó đi ra khỏi phòng.
Người số 5: Thể hiện thái độ cảm thông, hỗ trợ.
- GV nhận xét chung, chốt cách ứng xử đúng.
 Quan sát và thảo luận 
+ Quan sát hình trang 36; 37 SGK: Nói về ND từng hình.
-Xem bạn nào có cách ứng xử đúng.
-Nếu là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao? 
? Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS? 
 Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học.
- HS chia 2 đội mỗi đội cử 10 em tham gia chơi, các em thay nhau lần lượt rút phiếu gắn vào cột tương ứng của đội mình .
Đội nào gắn xong và đúng trước là thắng.
-HS lần lượt tham gia trò chơi, các em khác theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-5 HS lên đóng vai thể hiện tình huống theo phiếu gợi ý .
Lớp quan sát , theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem : Cách ứng xử nào nên, cách ứng xử nào không nên .
- Làm việc nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
Các nhóm khác bổ sung 
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
1-2 HS thực hiện đọc.
-HS tự kể.
-HS đọc mục bạn cần biết. 
Toán 41. LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.	
-HS viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân, vận dụng làm tốt các bài tập SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(7 phút)
Hoạt động 2
(7phút)
Hoạt động 3
(7 phút)
Hoạt động 4
(7 phút)
Hoạt động 5
(3 phút)
Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài 3, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài.
-GV giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
 Làm bài tập 1.
-GV cho HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài.
-Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- T theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- GV chốt lại và chấm điểm:
-Nến HS viết: 35m 23cm =m = 35,23m.GV chấp nhận.
 Làm bài tập 2.
Gọi HS đọc đề bài xác định yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em quan sát mẫu và làm theo mẫu.
-Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn nêu cách làm– GV chốt lại và chấm điểm:
Đáp án: Viết các số thập phân thích hợp vào chổ chấm(theo mẫu):
 Làm bài tập 3.	
-G ... quả bài làm, nhận xét, bổ sung.
2-3 em nhắc lại.
1-2 em đọc bảng số liệu sách giáo khoa.
Thực hiện thảo luận nhóm 2.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
2 – 3 em nhắc lại
Quan sát lược đồ.
2 -3 em trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung.
2 em nhắc lại
1 - 2 đọc ghi nhớ SGK.
Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 10 n¨m 2009
Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
I.Mục tiêu: -Giúp học sinh nắm được cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với lứa tuổi.
-Bước đầu biết trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng chịu luồn đám mây?”
- HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến của mình và bảo vệ được ý kiến mình đưa ra.
II.Chuẩn bị: -Bảng phụ hướng dẫn bài tập 1, giúp các em biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng. 
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(15 phút)
Hoạt động 2
(15phút)
Hoạt động 3
(3phút)
? Muốn thuyết trình tranh luận về một vấn đề cần có những điều kiện gì?
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 
-Gọi HS đọc bài tập 1.
-Yêu cầu HS xác định tóm tắt lí lẽ của ba nhân vật.
Nhân vật 
Ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng.
Đất 
Cây cần đất nhất
Đất có chất màu nuôi cây
Nước 
Cây cần nước nhất
Nước vận chuyển chất màu.
Không khí
Cây cần không khí nhất
Cây không thể sống thiếu không khí.
Aùnh sáng
Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
-HD HS đóng vai nhân vật ở trong bài để mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.
GV nhắc các em chú ý: Khi tranh luận xưng hô là”tôi” luôn có lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình, nhưng cuối cùng phải đi đến thống nhất.
-Tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, HD bình chọn người tranh luận giỏi.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài.
-GV nêu: Chúng ta cần thuyết phục cho mọi người thấy rõ sự cầu thiết của cả trăng và đèn. Để thuyết phục mọi người thì phần lí lẽ mình phải giải thích được các ý sau: 
? Nếu chỉ có đèn mà ko có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra?
? Nếu chỉ có trăng mà ko có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra?
? Đèn và trăng đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?
-Yêu cầu 1 HS trình bày ý kiến thuyết phục các bạn trong lớp thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn.
- GV bổ sung, góp ý, bình chọn người tranh luận giỏi.
Củng cố- Dặn dò: 
? Muốn thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đạt kết quả tốt, ta cần có những điều kiên gì?
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-HS xác định yêu cầu của đề bài.
-HS lần lượt nêu.
Cả 4 nhân vật: Cây xanh cần cả đất, nước, không khí, ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời.
-HS tập tranh luận theo nhóm4.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS bình chọn nhóm và người tranh luận giỏi.
-HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
-HS xác định yêu cầu của đề bài.
-HS nghe và nắm bắt cách thuyết trình.
-HS thứ tự trình bày, lớp nhận xét.
-Bình chọn người tranh luận giỏi.
-HS trả lời HS khác bổ sung.
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố viềt số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để chuyển đổi các đơn vị đo.
II-Chuẩn bị:
II. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
(5 phút)
Hoạt động 2
(5phút)
Hoạt động 3
(10phút)
Hoạt động 4
(7phút)
Hoạt động 5
(3phút)
 Làm bài tập 1. 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS tự làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhận xét chốt lại cách làm.
? Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào?
 Làm bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập.
-Nhận xét bài chốt lại.
-Giáo viên phát phiếu học tập học sinh điền vào phiếu học tập.
Đo bằng tấn
Đo bằng ki – lô – gam
3 tấn
3000kg
0,502 tấn
502kg
2,5 tấn
2500kg
0,021 tấn
21kg
H-Muốn đổi từ đơn vị từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm thế nào?
H-Muốn đổi từ đơn vị từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm thế nào?
 Làm bài tập 3 và 4:
-Gọi HS đọc bài và tự làm bài.
-Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhận xét và chốt lại cách làm.
Thực hiện tương tự bài 3.
 Làm bài tập 5. 
-Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và cho biết:
? Túi cam nặng bao nhiêu?
Gợi ý: Đối với HS còn yếu:
+ Quan sát 2 đĩa cân đã thăng bằng chưa? Để biết túi cam cân nặng bao nhiêu nhìn vào đâu?
+ Hãy viết số đó theo đơn vị ki – lô – gam?
+ Hãy viết số đó theo đơn vị gam?
 Củng cố –Dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung luyện tập. Nhận xét tiết.
+ Về nhà xem lại bài, làm bài vở BT.
HS nêu yêu cầu, tự làm cá nhân và nêu kết quả.
*Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân cóù đơn vị đo bằng mét.
a) 3m 6dm = 3,6m; 
b) 4dm = 0,4m
c) 34m 5cm = 34,05m ; 
d) 345cm = 3,45m
Bài 2
-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề.
-Học sinh cá nhân làm vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng điền vào bảng phụ.
Bài 3:
a) 42dm 4cm = 42,4dm 
 b) 59cm 9mm = 56,9cm
 c) 26m 2cm = 26,02m 
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg 5g = 3,005kg; 
b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
-HS đọc bài và tự làm bài.
-HS làm cá nhân đọc kết quả; đổi vở chữa bài (kiểm tra chéo).
1kg 800g
1kg 800g = 1800g
1kg 800g = 1,8kg
– Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì 2 đĩa cân thăng bằng)
Kỹ thuật: LUỘC RAU
I.Mục tiêu: Sau bài học, Hs có khả năng
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình náu ăn.
II-Chuẩn bị: -Rau muống, rau cải còn tươi, nước sạch.
-Nồi, soong cỡ vừa và đĩa, Bếp ga, hai cái rỗ
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(15 phút)
Hoạt động 2
(15phút)
Hoạt động 3
(5phút)
 Giới thiệu bài mới.
Tìm hiẻu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
-Nêu các công việc được thực hiện klhi luộc rau
-Y/c HS quan sát h1
-Hỏi: Nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau
-Y/c HS quan sát h2 và đọc mục 1b
-Gọi HS trình bày các thao tác sơ chế rau
 Tìm hiểu cách luộc rau.
-Y/c HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát h3
-Nêu lại cách luộc rau ở gia đình?
-Giảng : Lưu ý một số điểm sau:
+Nên cho nhiều nước khi luộc rau
+Cho một ít muối vào nước để rau xanh
+Đun nước sôi rồi mới cho rau vào
+Sau khi cho rau vào cần lần rau 2-3 lần để rau chín đều
+Đun to và đều lửa
+Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt rau ra, có thể vắùt chanh vào nước luộc để nguội dùng làm canh
Đánh giá kết quả học tập
-Hỏi các câu hỏi cuối bài
-Nhận xét kết quả học tập
-2HS nêu
-Quan sát
-Vài HS nêu
-Quan sát và đọc thầm
-2HS nêu
-Quan sát và đọc thầm
-Vài HS nêu
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 9, đề ra kế hoạch tuần 10, sinh hoạt tập thể.-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 9:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ( có kèm sổ)
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung :
a)Hạnh kiểm : Đi học đúng giờ; xếp hàng thể dục khi ra về nhanh chóng, không ăn quà, đồng phục đầy đủ. Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học. Đa số các em ngoan, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp như đi học đúng giờ, đồng phục, bảng tên, khăn quàng, Trong lớp trật tự kể cả lúc vắng GV. Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.
b)Học tập : Duy trì nề nếp học ở lớp tốt. thảo luận nhóm đã đi vào nề nếp, có hiệu qủa. Phong trào thi đua giành hoa điểm 10 sôi nổi, học bài làm bài ở nhà khá tốt.
 Tồn tại : Rải rác vẫn còn hiện tượng chưa học bài cũ hay học mà chưa kỹ: Văn Hùng, Văn Tiến.
c)Công tác khác : Tham gia trực cờ đỏ nghiêm túc, tổ sinh hoạt sao duy trì đều đặn nhưng trong qúa trình sinh hoạt chưa có hiệu qủa. Ban cán sự lớp đôn đốc lớp tham gia trực nhật vệ sinh trường vào ngày thứ 5 trong tuần tốt. Tham gia viết bài thi chữ đẹp và thi đấu cờ vua vòng trường.
2. Phương hướng tuần 10: 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Phát động hoa điểm 10. 
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
+Thành lập đội thi viết chữ đẹp và kể chuyện.
3. Sinh hoạt tập thể:
Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9(5).doc