Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 31

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 31

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng v lịng nhiệt thnh của một phụ nữ dủng cảm muốn lm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
Thứ
TT
Mơn
Tên bài
Hai 
02.04
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Tốn
Đạo đức 
Thể dục
SHDC
Cơng việc đầu tiên
Ơn tập phép trừ
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t2)
Tự chọn
/
Ba
03.04
1
2
3
4
5
Chính tả
Lịch sử
Tốn
Luyện từ & câu
Khoa học
Tà áo dài Việt Nam
Lịch sử địa phương
Luyện tập
MRVT: Nam nữ (khơng làm bài tập 3)
Ơn tập: Động vật -Thực vật	
Tư
04.04
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tốn 
Kỹ thuật
Tập làm văn
Thể dục
Bầm ơi
Ơn tập phép nhân
Lắp rơ-bốt
Ơn tập về tả cảnh
Tự chọn
Năm
05.04
1
2
3
4
5
Luyện từ & câu
Nhạc 
Tốn
Địa lí
Khoa học
Ơn tập về dấu câu
/
Luyện tập
Địa lí địa phương
Mơi trường
Sáu
06.04
1
2
3
4
5
6
Tập làm văn
Mĩ thuật
Tiếng anh
Tốn 
Kể chuyện
Sinh hoạt lớp
Ơn tập về tả cảnh
/
/
Ơn tập phép chia
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
/
Ngày soạn: 21.03.2012
Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 61: CƠNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dủng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
3 HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam trả lời câu hỏi gv nêu.
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc đúng và lưu loát toàn bài. 
- GV gọi HS đọc bài : chú ý đọc phân biệt lời nhân vật. Yêu cầu HS quan sát tranh
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
+ Lần 1:HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó : truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li
Gv giúp HS yếu đọc đúng các từ khó.
+ Lần 2 : HS nối tiếp đọc và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi ngợi khen Út
+ Lời Út – mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng
Hs nêu nội dung và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn. Kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ.
- 1HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS nắm được chi tiết và nội dung toàn bài. 
- Cho HS đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
(?) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? 
(?) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
(?) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? 
(?)Vì sao Út muốn được thoát li? 
- GV tóm ý. Hướng dẫn HS rút nội dung.
Nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dủng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng.
- Gọi HS nhắc lại
- Cả lớp đọc lướt và trả lời câu hỏi.
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn , thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn .
- Ba giờ sáng ,chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, ...truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- HS trao đổi và rút nội dung bài. Lớp nhận xét bổ sung.
- 1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn bài. 
- GV cho 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út )
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai.
+ HS đọc theo nhóm bàn .
+ Đại diện nhóm lên thi đọc
4.Củng cố- dặn dò: 
HS nhắc lại nội dung. GV liên hệ giáo dục. GV nhận xét tiết học. Học sinh về học bài, chuẩn bị bài : Bầm ơi.
- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm lên thi đọc. Lớp theo dõi bình xét nhóm đọc hay nhất.
TOÁN
Tiết 151: PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết 
của phép cộng, phép trừ và giải tốn cĩ lời văn.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3. 
II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS tính 
3,45 + 57,31; 
 49 – 6,783
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về phép trừ.
Mục tiêu: HS nắm được thành phần, tính chất, kĩ năng thực hành phép trừ.
- GV ghi lên bảng : 9 – 4 = 5
(?) Nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
- Thay biểu thức số = biểu thức chữ ta có: a - b =c
(?) a và b gọi là gì ? c gọi là gì ?
- GV nêu biểu thức a - b đọc là hiệu của a và b.
- GV nhận xét và chốt 
Chú ý : a - a = 0
 a - 0 = a 
Hs lên bảng làm bài tập.
- Hs làm việc cá nhân, trả lời yc của GV
- HS nhận xét nhóm bạn và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mục tiêu: Rèn luyện khã năng tính toán của HS.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, thử lại kết quả theo mẫu và chữa bài
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, làm bài 
Gv giúp HS yếu tìm được thành phần chưa biết.
- GV nhận xét và kết quả 
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
 4.Củng cố – dặn dò: 
HS nhắc lại các kiến thức vừa học. GV nhận xét. HS về ôn lại bài và chuẩn bị “Phép nhân”. 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tính, thử lại và chữa bài (theo mẫu) 
a) 8923 - 4157 = 4766 TL :4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532 TL:17532 + 9537 = 27069
b) - = TL: + =
 - = - = TL:+=+= 
 1 - = = TL:+ = 1
c) 7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
 0,863 – 0,298 = 0,565 TL: 0,565 + 0,298 = 0,863
- HS nêu yêu cầu của bài, 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài chữa bài
- HS nhận xét và nêu cách tìm số hạng ,số bị trừ chưa biết.
a) x + 5,84 = 9,16 
 x = 9,16 – 5,84 
 x = 2,90
 b) x - 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 3,32 
- 1HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở , 1HS lên bảng làm.
Giải
Diện tích đất trồng hoa của xã là: 540,8 – 385,5 = 155,3 ( ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha
ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-Tích hợp: Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đốt, giĩ, ánh nắng mặt trời, ...là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sơng của con người.
- các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ cĩ hạn, vì vậy cân khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, cĩ hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu mỏ, rừng cây )
- Tranh ảnh về cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi sau 
(?) Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người? 
(?) Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (BT 2,SGK)
Mục tiêu: Hs biết thêm về tài nguyên thiên nhiên.
- GV cho HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết ( có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ)
GV nhận xét và kết luận : Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hs nêu nội dung và trả lời câu hỏi.
- HS giới thiệu và đưa tranh đã sưu tầm được giới thiệu trước lớp.
- HS nhận xét,bổ sung.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình trước các ý kiến.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập.
- GV nhận xét và kết luận:
- HS thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện nhóm trình bày.
+ Ý a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5 , SGK
Mục tiêu: Hs đưa ra được các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước,
chất đốt, giấy viết)
- GV nhận xét và kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4.Củng cố – dặn dò: 
HS nhắc lại nội dung bài. GV liên hệ giáo dục ; nhận xét tiết học. HS về ôn bài .
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
THỂ DỤC
 BÀI 61: MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
 TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” 
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách đứng ném bĩng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng  ...  đẻ trứng; những động vật đẻ con? 
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về môi trường.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm việc theo nhóm làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
- Sau khi các nhóm làm việc và trình bày GV nhận xét, chốt đáp án và nêu kết luận:
 Hình 1 – c ; hình 2 – d ; hình 3 – a ; hình 4 – b 
Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tốn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên(Mặt Trời, khí quyển,đồi, núi, cao nguyên) và môi trường nhân tạo ( làng mạc, thành phố, nhà máy)
Hs nêu nội dung và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
- Mỗi nhóm nêu một đáp án , các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình.
- HS nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Hs nắm được một số thành phần của môi trường.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
(?) Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
(?) Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
- Sau khi HS trình bày GV liên hệ thực tế ở địa phương và giáo dục HS.
4.Củng cố – dặn dò: 
Hs nêu lại nội dung bài.
GV nhận xét tiết học. 
HS chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên nhiên.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung thêm ý của nhóm mình.
Ngày soạn: 23.03.2012
Thứ hai ngày 06 tháng 04 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: ƠN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
- Lập dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. 
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
2 HS nêu dàn ý của 1 bài văn tả cảnh. 
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh.
Bài tập 1 : GVgọi 1 HS đọc đề bài.
* Chọn đề bài
- GV nhắc HS nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Mời HS nói đề bài các em chọn.
* Lập dàn ý 
- GV gọi HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày miệng).
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn.
- GV phát bút dạ và giấy cho 4HS (4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau).
- Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Hs trình bày được dàn ý bài văn tả cảnh.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài .
- GV nhắc HS trình bày miệng theo nhóm . Trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu. 
- GV cho HS trình bày theo nhóm. Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn.
Gv giúp Hs yếu trình abyf được bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét
4Củng có – dặn dò: 
Hs đọc lại dàn ý hay nhất.
GV nhận xét tiết học . 
Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị bài viết cuối tuần 32.
Hs nêu nội dung và trả lời câu hỏi .
- 1HS đọc to nội dung bài.
- HS lần lượt nói đề bài mình chọn.
- 1HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn.
- HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn y.ù
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. 
- 1HS đọc yêu cầu to, rõ.
- HS trình bày theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn.
- HS nhận xét và bình chọn người trình bày hay nhất .
 TOÁN
Tiết 155: PHÉP CHIA
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- HS làm bài tập 1, 2, 3. HS khá làm bài 4.
II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
2HS làm bài 3,4
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức về phép chia
Mục tiêu: Nắm được thành phần của phép chia, tính chất và kĩ năng thực hiện phép chia.
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia: tên gọi các thành phần và kết quả , dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư.
- Sau khi HS trả lời GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a) Trong phép chia hết:
 a : b = c 
 ( a số bị chia, b số chia, c thương; Biểu thức a:b gọi là thương của a và b ) 
Chú ý : Không có phép chia cho số 0.
 a : 1 = a
 a : a = 1 ( a khác 0)
 0 : b = 0 ( b khác 0)
b) Trong phép chia có dư :
 a : b = c (dư r)
Số dư
Thương
Số bị chia
Số chia
 Chú ý : Số dư phải bé hơn số chia ( r < c)
Hs làm bài tập vào bảng lớp.
- HS tự nêu phép tính sau đó hỏi và mời bạn trả lời như tên gọi các thành phần và kết quả; một số tính chất của phép chia.
- HS nhận xét , bổ sung.
- HS nhắc lại các tính chất của phép chia hết và chia còn dư.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài .
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- GV hướng dẫn để tự HS nêu nhận xét :
+ Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c b ( b khác 0)
+ Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c b + r (0 < r < b)
Bài 2: Cho HS tính rồi tự chữa bài.
- Sau khi chữa bài GV cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng. 
Gv giúp Hs yếu chia 2 phân số.
Bài 3: HS nêu yêu cầu, làm miệng.
- HS làm và chữa bài GV chốt kết quả đúng.
Gv giúp Hs yếu tìm nhanh kết quả.
Bài 4: GV cho nêu yêu cầu của bài
 HS làm và chữa bài GV chốt kết quả đúng:
Gv giúp HS yếu tính được bằng một cách.
4. Củng cố, dặn dò:
Hs nêu lại các tính chất của phép chia.
 GV nhận xét tiết học.
 HS về xem bài hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong, chuẩn bị :Luyện tập. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dựa vào bài mẫu và tự làm bài vào vở. 4HS lên làm bảng.
a) 8192: 32 =256 
TL :256 32 = 8192 
15335 : 42 = 365 
TL:36542 + 5 = 15335
b) 75,95: 3,5 = 21,7 
TL: 21,7 3,5 = 75,95 
97,65 : 21,7= 4,5 
TL: 4,5 21,7 = 97,65
- HS nêu yêu cầu bài rồi tự làm bài vào vở.2HS lên làm bảng.
a): = TL : = 
 b):= TL:= 
- HS nêu yêu cầu của bài và HS nêu cách tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở.
a) 25 : 0,1= 250
48 : 0,01= 4800
95 : 0,1 = 950
2510 = 250
48100 = 4800
72 : 0,01 = 7200
b)11: 0,25= 44
32: 0,5 = 64
75 : 0,5 = 150
114 = 44
32 2 = 64
125 : 0,25 = 500
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo 2 cách.
- HS nhận xét và chữa bài.
a) C.1 : + :
 = + 
 = + = = 
 C.2 : + : 
= (+ ): = : 
= 1: = 
b) c.1 (6,24 + 1,26) : 0,75
 = 7,5 : 0,75
 = 10
c. 2 (6,24 + 1,26) : 0,75 
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
 = 8,32 + 1,68 
= 10
KỂ CHUYỆN
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- Tìm và kể lại được câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II.Đồ dùng dạy- học :
 	HS : chuẩn bị câu chuyện
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Mục tiêu: Hs nắm được yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, GV chép đề bài lên bảng, hướng dẫn hs phân tích đề.
(?) Đề yêu cầu kể lại chuyện gì?
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể về việc làm tốt của bạn em.
- GV gọi 2 hs đọc gợi ý 1-2-3-4 SGK
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân vật vàviệc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
Hs kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa chuyện.
- 1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.trả lời câu hỏi GV nêu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS viết nhanh trên vở nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu.
 GV cho HS kể theo nhóm đôi, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
- HS thi kể trước lớp.
 4.Củng cố – dặn dò: 
Hs nêu lại ý nghĩa chuyện mình chọn kể.
 GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện Nhà vô địch.
- HS kể theo nhóm đôi cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp. Mỗi HS kể xong trao đổi với các bạn về câu chuyện.
-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất .
SHTT
TỔNG KẾT TUẦN 31
I.ĐÁNH GIÁ:
 Các tổ đánh gía kết quả tuần qua.
 Cán sự lớp tổng kết kết quả học tập.
 Gv đánh giá những mặt làm được và chưa làm được.
II.NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI:
Duy trì nền nếp lớp.
Nâng cao ý thức học tập.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.
Kiểm tra đồ dùng học sinh.
KÍ DUYỆT
BGH
TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuaàn 31 a.doc