I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người ,tên địa lý nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em .(trả lời được cac câu hỏi 1,2,3).
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma .gấp được 644 con” để
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cu : Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm
2 đọc phần 2 ) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Thứ hai Ngày soạn: 08 / 9 / 2011 Ngày dạy: 12 / 9 / 2011 TẬP ĐỌC Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người ,tên địa lý nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em .(trả lời được cac câu hỏi 1,2,3). II.Đồ dùng dạy học : Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma ..gấp được 644 con” để III.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2 ) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1: Luyện đọc - Một hs khá, giỏi đọc cả bài một lượt. + Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn đọc:4 đoạn Đoạn 1=> Nhật Bản + Đoạn 2: tiếp => nguyên tử Đoạn 3: tiếp => 644 con Đoạn 4: còn lại Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1. - Hướng dẫn HS đọc từ ngữ , số liệu khó đọc: một trăm nghìn người, Xa-da-côXa-da-ki;Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2. - HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ.. - GV cho HS đọc lại toàn bài + GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần - 1HS đọc bài. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, đọc chú giải+ giải nghĩa từ.. - 1 HS đọc cả bài - Nghe GV đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 1HS đọc đoạn 1 ( Ngày – Nhật Bản) (?) Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ? => Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản - 1hs đọc đoạn 2 ( Hai..nguyên tử ) (?) Hậu quả mà 2 quả bom gây ra như thế nào? => Hậu quả mà 2 quả bom gây ra - Đoạn 3: Tiếp .. 644 con . 1 hs đọc ?) Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (?) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa – da- cô? => Khát vọng sống của Xa-da-cô Đoạn 4: Còn lại (?) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? (?) Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? => Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma (?) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? => Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - 1 HS đọc, lớp đọc lướt - Trên 1 triệu người bị chết và bị nhiễm phóng xạ. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm theo - Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ 1 nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng thì sẽ khỏi bệnh - Gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô. - Lớp đọc lướt - Quyên góp tiền xây dựng tượng đài nhớ các bạn nhỏ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại => các bạn nhò luôn mong thế giới hoà bình. - HS tự phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. Cái chết của bạn nhắc nhở chúng em phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất) - Tố cáo chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sông, khát vọng hoà bình của trè em trên toàn thế giới. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV gọi 4 hs đọc diễn cảm đoạn 3. Chú ý nhấn mạnh :từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, lặng lẽ, tới tấp gửi đến - Đọc điễn cảm theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét, bổ sung và cho 2 HS đọc lại đại ý - 4 hs đọc đoạn 3 - HS đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi xem cặp nào đọc hay hơn HS dưới lớp nhận xét 3. Củng cố: HS nhắc lại đại ý . GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài văn nhiều lần. TOÁN Tiết 16: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TỐN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc”Tìm tỉ số”. - HS làm bài tập 1, bài 2, 3. II. Chuẩn bị: Thước. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (?) Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng ta làm như thế nào? (?) Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của chúng ta làm như thế nào? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ a. GV nêu VD1 SGK (?) 1 giớ người đó đi ? km? (?) 2 giờ người đó đi ? km? (?) Em có nhận xét gì về thời gian đi; quãng đường đi gấp nhau mấy lần? (?) Thời gian đi gấp lên 2lần thì quãng đường đi gấp lên mấy lần?...... (?) Qua ví dụ trên em nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? => Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì q/đ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b. Bài toán: - GV gọi HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm 4 giờ đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào? - Muốn tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào? GV giảng: Tìm số km đi được trong 1 giờ chính là bước rút về đơn vị. - Sau khi tìm được số km đi được trong 1 giờ ta tìm số km đi được tróng 4 như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng giải (cách 1) – HS dưới lớp làm vào nháp => Đây chính là cách giải bằng cách rút về đơn vị (?) Ngoài cách giải trên có còn cách giải nào nữa không? (?) Cách 2 này ta làm như thế nào? (?) So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần? (?) Quãng đường đi trong 4 giờ thì gấp mấy lần Q/đ đi trong 2 giờ? (?) Vậy 4 giờ xe đi ? km? - Bước tìm 4 giờ gầp 2 giờ mấy lần gọi là bước (Tìm tỉ số). - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. Trả lời yêu cầu GV - Đi 4km. - Đi 8 km. - Thời gian gấp lên 2 lần, quãng đường đi gấp lên 2 lần - Khi thời gian đi gấp 2 lần thì Q/đ đi được gấp lên 2 lần. - HS trao đổi trình bày ý kiến. - 1 HS lên bảng tóm tắt đề 2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km - Ta tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km - Ta lấy số km đi trong 2 giờ chia cho số giờ đã đi. - Lấy số km đi trong 1 giờ 4 giờ. - 1 HS lên bảng giải Mỗi giờ xe đi được: 90 :2= 45(km) Trong 4 giờ xe đi: 45 4 = 180 (km) - HS nhận xét bài của bạn - Cho HS tìm - Ta so sánh 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần - 2 lần - 2 lần - Ta lấy 90 km nhân với số lần vừa tìm được. 1 HS giải cách 2 – Cho HS nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm hiểu đề. (?) Nếu giá vải không đổi , khi số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ tăng lên hay giảm đi? - GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để làm bài. - GV gọi HS nhận xét, sửa bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm hiểu đề. - GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để làm bài. - GV gọi HS nhận xét, sửa bài trên bảng Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm hiểu đề. - GV yêu cầu HS tóm tắt và làm bài 3 a. - GV gọi HS nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu bài - Số vải mua được sẽ gấp lên hoặc giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT Tóm tắt: 5m : 80000 đồng 7m :.. đồng. Giải: Mua 1m hết số tiền:80000 : 5 =16000(đ) Mua 7m hết số tiền:16000 7=112000(đ) Đáp số: 112000đồng - 1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS tóm tắt, giải bài Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây 12 ngày:..? cây C1:Trong 1 ngày trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 (cây) 12 ngày trồng được số cây là: 400 12 = 4800 ( cây) Đáp số: 4800 cây C2: Số lân 12ngày gấp 3 ngày là: 12 :3 = 4 ( lần) 12 ngày trồng được số cây là: 1200 4= 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - 1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu bài - Yêu cầu HS tóm tắt giải bài. - 1 HS lên bảng làm bài a/ Tóm tắt 1000 nguời: tăng 21 người 4000 người: .. người? Số lần 4000 người gấp 1000 người là: 4000 : 1000 = 4 ( lần) 1 năm sau số dân xã tăng là: 21 4 = 84 ( người) Đáp số: 84 người 3. Củng cố: Cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. 4. Dặn dò: Về nhà làm phần b bài 3 học bài và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC Tiết 4: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (t2) I.Mục tiêu: - Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sữa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II.Đồ dùng: Chuẩn bị trò chơi đóng vai xử lí tình huống III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (?) Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ? Một HS đọc ghi nhớ 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động1: Xử lý tình huống (bài 3/ SGK) HS lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lý 1 tình huống trong bài tập 3 - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Mỗi tình huống đều có những cách giải quyết khác nhau, người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình phù hợp với hoàn cảnh - HS đọc bài tập 3 và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả dưới hình thức đóng vai Cả lớp trao đổi bổ sung Hoạt động 2: Liên hệ bản thân HS tự liên hệ và kể lại một việc làm của mình dù nhỏ và tự rút ra bài học - GV gợi ý hs nhớ lại những việc ( dù rất nhỏ) chúng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm thông qua một số câu hỏi: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm (?) Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? (?) Bây giờ nghĩ lại em th ... – thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - Yêu cầu HS vận dụng nội dung vừa học giải bài và nhận xét bài làm của bạn Bài 2: GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - Yêu cầu HS vận dụng nội dung vừa học giải bài và nhận xét bài làm của bạn - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - HS vận dụng nội dung vừa học tóm tắt, giải bài và nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp làm bài vào vở BT -1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt: 7 ngày:10 người 5 ngày : người? Bài giải Để làm xong CV trong 1 ngày cần: 7x 10 = 70 ( người) Để làm xong CV trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 ( người) Đáp số 14 người. - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài HS vận dụng nội dung vừa học tóm tắt, giải bài và nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp làm bài vào vở BT -1HS lên bảng làm bài Tóm tắt: 120 người: 20 ngày 150 người:.. ngày? Giải: Aên hết số gạo trong 1 ngày cần: x 20 = 240 0( người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo trên là: 2400 : 150 = 16( ngày) Đáp số 16 ngày 3. Củng cố, dặn dò: GV tóm tắt nội dung bài. HS về làm bài tập 4 MĨ THUẬT Bài vẽ theo mẫu: khối hộp và khối cầu I.Mục tiêu: - HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu, biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu. - HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu - HS quan tâm, hiểu biết các đồ vật có hình dạng khối hộp và khối cầu - Giáo dục các em yêu thích hội họa II.Chuẩn bị: SGK, SGV Chuẩn bị một hộp phấn, hộp bánh, quả cam Bài vẽ của HS trước lớp Giấy vẽ, vở thưc hành Bút chì, tẩy III.Hoạt động: 1.Bài cũ: Nhận xét tiết vẽ: Đề tài trường em 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp (?) Khối hộp có mấy mặt? (?) Khi quan sát sẽ thấy được mấy mặt? (?) Khối cầu có đặc điểm gì? (?) Khối cầu có bề mặt giống như khối hộp không? (?) So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu? (?) Tìm 1 số đồ vật có hình dáng giống hình hộp hoặc hình cầu HS quan sát tranh SGK và nhận xét - Tìm khung hình chung của mẫu vật - Tìm khung hình riêng của từng mẫu vật -Tìm độ đậm nhạt HS quan sát - Có 6 mặt, đều là mặt phẳng - 2 hoặc 3 mặt - Không có các mặt phân biệt rõ như khối hộp - Có bề mặt cong. Quan sát từ mọi phía luôn thấy có dạng hình tròn - Khi ánh sáng chiếu vào 1 phía thì khối hộp có độ đậm nhạt khác nhau, còn khối cầu thì có độ đậm nhạt biến chuyển nhẹ nhàng HS tìm: Hộp phấn, quả bóng, quả cam - Mẫu vật nằm trong khung hình chữ nhật - Hộp phấn nằm trong khung hình chữ nhật, quả cam nằm trong khung hình vuông Hoạt động 2: Cách vẽ -GV yêu cầu HS quan sát, gợi ý cho HS cách vẽ -Cho HS so sánh tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của mẫu vật -GV hướng dẫn trên bảng: -GV gợi ý HS các bước tiếp theo: - Cho HS so sánh 2 khối về vị trí, đặc điểm, chỉnh sửa hình vẽ cho đúng - Hướng dẫn vẽ đậm nhạt – đậm – đậm vừa – nhạt. - HS hoàn chỉnh bài vẽ. HS so sánh và phác khung hình chung của từng mẫu vật Hoạt động 3: Thực hành 15’ - Gv cho HS vẽ - GV xuống lớp giúp đỡ Chú ý vẽ bố cục cân đối - Nhận xét, đánh giá GV cho HS dán bài trên bảng rồi nhận xét, cho điểm GV nhận xét về giờ dạy -HS thực hành vẽ -Sau khi vẽ xong vẽ đậm nhạt 4. Củng cố: GV nhận xét tiết dạy, biểu dương HS có bài vẽ tốt. 5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục hoàn thành bài, sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Quan sát những con vật quen thuộc Sinh hoạt tuần 4 I. Mục tiêu + Đánh giá tình hình học tập trong tuần 4. Biểu dương nhữûng HS có nhiều cố gắng trong học tập, nêu hướng học tập tuần 5. -Nhắc nhở HS biết cách đi bộ ngoài đường đúng quy địnhđể bảo đảm an toàn giao thông -Giới thiệu cho HS cách trang trí góc học tập. II/ Chuẩn bị -Kết quả học tập, thi đua, nề nếp của lớp trong tuần III/ Các hoạt động chính: 1.Nhận xét đánh gía ưu khuyết điểm các mặt hoạt động tuần 4 + HS nhận rõ ưu khuyết điểm để có hướng phát huy, khắc phục + Các tổ trưởng nhận xét theo dõi thi đua trong tổ báo cáo trước lớp. + Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp + GV nhận xét chung: -Ưu điểm: Trong tuần cả lớp có nhiều cố gắng trong học tập, đa số học sinh có sự chuyển biến tốt trong học tập, chuẩn bị bài khá chu đáo khi tới lớp, trong lớp tích cực xây dựng bài, tích cực kèm cặp giúp nhau tronh học tập, tỷ lệ duy trì sĩ sốcòn hạn chế, không có học sinh đi học muộn . Nề nếp của lớp thực hiện khá +Biểu dương trong tuần những học sinh có cố gắng trong học tập và đạt được nhiều hoa điểm 10 như: Hiền , Hậu, Hưng, Tài.. -Khuyết điểm: Một vài HS vẫn còn chây lười trong học tập, chuẩn bị bài và đồ dùng hiọc tập chưa chu đáo như: Quang, Linh, Hoàng, Vắn, Ân. + Một số vấn đề hướng dẫn HS thực hiện -Nhắc nhở HS biết cách đi bộ ngoài đường đúng quy định để bảo đảm an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia giao thông đúng luật -Giới thiệu cho HS cách trang trí góc học tập. 2. Phương hướng tuần 5: Phát huy những ưu điểm tuần 4, duy trì tốt sĩ số, nền nếp học tập, tiếp tục giúp đỡ nhau trong học tập + Các tổ thi đua giành nhiều điểm 10 THỂ DỤC Bài 7 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN” I. MỤC TIÊU: -Thực hịên được tập hợp hàng ngang, dĩng thẳng hàng ngang. -Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vịng phải,trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện 1. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp lớp - Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc nhở Hs chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện . * Đứng tại chỗ vỗ tay hát * Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” + Gv điều khiển, có nhận xét, tuyên dương. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ * Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Cả lớp thực hiện ( Gv điều khiển) - Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển, Gv quan sát, nhận xét, sửa sai cho các tổ) - Lớp tập trung, các tổ thi đua trình diễn (Gv quan sát, nhận xét, đánh giá) - Cả lớp cùng thực hiện (Gv điều khiển) b. Trò chơi vận động * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến” - Hs tập hợp theo đội hình chơi - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi, cả lớp cùng chơi, lớp trưởng điều khiển, Gv quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. + Hôm nay các em được học những nội dung gì? 3. Phần kết thúc: - Cả lớp chạy đều (theo nhịp 1,2,3,4) thành vòng tròn lớn, thành vòng tròn nhỏ. - Tập động tác thả lỏng. - Gv cùng Hs hệ thống bài - Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà các em ôn lại những nội dung đã học hôm nay cho thuần thục. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * Gv THỂ DỤC Bài 8 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. MỤC TIÊU - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, hàng ngang,,dĩng hàng. - Thực hiện cơ bản đúng điêm63 số, quay phải, quay phải, quay sau,đi đều vịng phải, vịng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập hợp lớp - Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc nhở Hs chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện . * Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, vai, hông. * Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. * Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu” * Kiểm tra bài cũ: Tiết Td hôm trước các em được ôn những động tác đội hình đội ngũ nào? 2. Phần cơ bản a. Ôn đội hình đội ngũ * Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Cả lớp tập (Gv điều khiển) - Chia tổ tập luyện (Tổ trưởng điều khiển, Gv quan sát, sửa sai) - Các tổ trình diễn (Lớp trưởng điều khiển, Gv quan sát, nhận xét, biểu dương) - Cả lớp tập để củng cố (Lớp trưởng điều khiển). b. Trò chơi vận động * Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Hs tập hợp theo đội hình chơi - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi, cả lớp cùng chơi, lớp trưởng điều khiển, Gv quan sát, nhận xét, biểu dương Hs hoàn thành vai chơi của mình. + Tiết Td hôm nay các em ôn những động tác nào? Chơi trò chơi gì? 3. Phần kết thúc - Hs chạy thành vòng tròn, đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà các em ôn lại những động tác đã học cho thuần thục. * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * Gv Tổ 1 Tổ 2 * * * Tổ 3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Gv &
Tài liệu đính kèm: