Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 18

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 18

I. Mục tiêu:

 - Đoc trôi trảy,lưu loat bài tập đọc đã học; tốc độ khoang 100 tieg61 / phút; biết đọc diễn cam đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Lập đươc bản thống kê của các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

 - Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thông kê theo yêu cầu cụ thể)

 - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Ôn tập cuối HKI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Đoc trôi trảy,lưu loat bài tập đọc đã học; tốc độ khoang 100 tieg61 / phút; biết đọc diễn cam đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập đươc bản thống kê của các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3. 
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thông kê theo yêu cầu cụ thể)
	- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5, tập một để HS bốc thăm.
	- Một số tờ phiếu khổ to kể sắn bảng thống kê ở BT2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Ôn tập:
Kiểm ttra đọc và HTL
 - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau đó được xem lại bài khoảng 1’).
 - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
 - GV nhận xét + chấm điểm từng HS.
Hướng dẫn làm BT2
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2.
 - GV nhắc lại yêu cầu.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài.
 - Goi đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hướng dẫn làm BT3
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT3.
 - GV nhắc lại yêu cầu.
 - Cho HS làm bài vào vở.
 - Mời một số HS trình bày kết quả.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và xem lại bài khoảng 1’.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc yêu cầu của BT2.
 - HS theo dõi.
 - Các nhóm thảo luận, làm bài và ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả. 
 - HS đọc yêu cầu của BT3.
 - HS theo dõi.
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 - Một số HS trình bày kết quả.
 Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI (tiết 2)
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
	Giúp HS: Biết tính diện tich hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau cỡ to.
	- HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV vẽ 1 hình tam giác lên bảng, yêu cầu HS lên bảng ghi và chỉ 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh và vẽ đường cao của hình tam giác đó.
 - GV nhận xét và chấm điểm HS.
2. Bài mới:
Cắt, ghép hình tam giác
 - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK:
 + Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
 + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
 + Cắt theo đường cao, được 2 hình tam giác ghi là 1 và 2.
 + Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
 + Vẽ đường cao EH.
 So sánh, đôi chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
 - GV yêu cầu HS so sánh:
 + Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác.
 + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác.
 + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC.
 Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
 - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
 - GV nêu: Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD theo công thức nào?
 - Em nào nêu được diện tích hình tam giác dựa vào diện tích hình chữ nhật.
 - GV hướng dẫn HS dựa và cách tính diện tích hình tam giác, nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - GV hướng dẫn nêu công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy của hình tam giác, h là chiều cao của hình ram giác. Em nào nêu công thức tính diện tích hình tam giác.
Hướng dẫn làm BT1
 - GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Cho 1 HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
Hướng dẫn làm BT2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - GV hỏi: Em có nhận xét gì về dơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác?
 - GV hỏi: Vậy trước khi tính diện tích hình tam giác, ta phải làm gì?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
 - GV nhận xét và chấm điểm HS.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - 1HS lên bảng ghi và chỉ 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh và vẽ đường cao của hình tam giác.
 - HS thực hiện các thao tác:
 + Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
 + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
 + Cắt theo đường cao, được 2 hình tam giác ghi là 1 và 2.
 + Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
 + Vẽ đường cao EH.
 - HS so sánh và nêu:
 + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của hình tam giác.
 + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
 + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác.
 - HS nêu: Diện tích hình chữ nhật là DC x AD.
 - HS nêu: Diện tích hình chữ nhật là DC x EH.
 - HS nêu: Diện tích hình tam giác là (DC x EH) : 2 hay DC x EH
 2
 - HS nêu: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia với 2.
 - HS nêu: S = a x h : 2 hoặc S = 
 - 1 HS đọc đề bài toán.
 - 2 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 - 1HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - HS nêu: độ dài đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo.
 - HS nêu: Ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - 1HS lên bảng chữa bài.
 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu:
	Nêu được ví dụ một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình trang 73 SGK, 2 bộ phiếu ghi tên các chất như SGK, mỗi phiếu ghi tên một chất.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
 Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất”
 - GV chia lớp thành hai đội.
 - Yêu cầu HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng.
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Tổ chức cho HS chơi.
 - GV cùng HS cả lớp kiểm tra lại từng tấm phiếu.
 - GV tổng kết trò chơi và kết luận.
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
 - GV chia lớp thành ba đội.
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Tổ chức cho HS chơi.
 - GV tổng kết trò chơi và kết luận.
Quan sát, thảo luận
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
 - GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
 - GV cho HS đọc ví dụ ở mục Bạn cần biết trang 73 SGK.
 - GV kết luận: Qua những VD trên cho thấy, khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
 - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau.
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi.
 - GV và cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết cuối bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - HS theo dõi để biết đội của mình.
 - HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng.
 - HS theo dõi để biết cách chơi, luật chơi.
 - HS tiến hành chơi.
 - HS cả lớp kiểm tra lại từng tấm phiếu.
 - HS theo dõi.
 - HS theo dõi để biết đội của mình.
 - HS theo dõi để biết cách chơi, luật chơi.
 - HS tiến hành chơi.
 - HS theo dõi.
 - HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
 - HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
 - HS đọc ví dụ ở mục Bạn cần biết trang 73 SGK.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - Các nhóm nhận phiếu của nhóm mình.
 - Các nhóm làm việc như hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán phiếu của mình lên bảng.
 - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.
 - HS đọc mục Bạn cần biết cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Hỗn hợp.
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tập cuối HKI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. 
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thông kê theo yêu cầu cụ thể)
	- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5, tập một để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Ôn tập:
 Kiểm tra tập đọc và HTL
 - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau đó được xem lại bài khoảng 1’).
 - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
 - GV nhận xét + chấm điểm từng HS.
Hướng dẫn làm BT2
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2.
 - GV nhắc lại yêu cầu.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài.
 - Goi đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và xem lại bài khoảng 1’.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc yêu cầu của BT2.
 - HS theo dõi.
 - Các nhóm thảo luận, làm bài và ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI (tiết 4).
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	- Biết đặc điểm của hình tam giác có : 3cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
 - Phân biệt được 3 dạng hình ( phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng )của hình tam giác. .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi HS lên bảng trình bày quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
2. Luyện tập:
Hướng dẫn làm BT1
 - GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Cho HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hướng dẫn làm BT2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu: Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam  ...  cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - 4HS lần lượt nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS tự chấm điểm theo biểu điểm ở trên bảng.
 - HS báo cáo điểm của mình.
 - HS nộp lại phiếu bài tập.
 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra cuối HKI.
Tập làm văn
Ôn tập cuối HKI (tiết 6)
I. Mục tiêu:
	 - Mức độ yêu cầu kỹ năng như tiết 1
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2. .
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5, tập một để HS bốc thăm.
	- Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của BT2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Kiểm tra tập đọc và HTL
 - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau đó được xem lại bài khoảng 1’).
 - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
 - GV nhận xét + chấm điểm từng HS.
 Hướng dẫn làm BT2
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2.
 - GV nhắc lại yêu cầu.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài.
 - Goi đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 HS nhắc lại đầu bài.
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và xem lại bài khoảng 1’.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc yêu cầu của BT2.
 - HS theo dõi.
 - Các nhóm thảo luận, làm bài và ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả. 
 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra đọc – hiểu.
Khoa học
HỖN HỢP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 75 SGK.
- Chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm:Muối tinh, mì chính, hạt tiêu, chén nhỏ, thìa nhỏ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi HS kể tên một số chất ở thể lỏng, thể rắn, thể khí và điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
 - GV nhận xét và chấm điểm HS.
2. Bài mới: 
Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị”
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng cho các nhóm.
 - GV yêu cầu các nhóm tạo ra hỗn hợp gia vị, công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi vào phiếu.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm mình.
 - GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
 + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
 + Hỗn hợp là gì?
 - GV nhận xét, kết luận.
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi:
 + Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp?
 + Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết?
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
 - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
 - Tổ chức cho HS chơi.
 - GV tổng kết trò chơi.
Thực hành “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
 - GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK.
 - Mời đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết ở cuối bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS kể tên một số chất ở thể lỏng, thể rắn, thể khí và điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
 - Các nhóm nhận đồ dùng.
 - Các nhóm tiến hành làm việc, ghi công thực pha chế vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm mình.
 - HS nêu:
 + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần phải có ít nhất 2 chất trở lên.
 + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó.
 - Các nhóm thảo luận, trả lời:
 + Không khí là một hỗn hợp.
 + Gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - HS theo dõi để nắm được trò chơi.
 - HS tiến hành chơi.
 - Các nhóm thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK. 
 - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
 - HS đọc mục Bạn cần biết ở cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Dung dịch.
KÜ ThuËt
THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Nh­ tiÕt 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ¶nh minh ho¹ mét sè lo¹i thøc ¨n chñ yÕu nu«i gµ. Mét sè mÉu thøc ¨n nu«i gµ ( lóa, ng«, tÊm ®ç t­¬ng....)
- PhiÕu häc tËp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bµi míi:
* Ho¹t ®éng 4: Tr×nh bµy t¸c dông vµ sử dông thøc ¨n cung cÊp chÊt ®¹m, chÊt kho¸ng, vi-ta-min, thøc ¨n tæng hîp.
 - G theo dâi NX
 - G nªu tãm t¾t t¸c dông, c¸ch sö dông tõng lo¹i thøc ¨n theo ND Sgk tr 57 vµ liªn hÖ thùc tiÔn.
 -? Nªu kh¸i niÖm vµ t¸c dông cña thøc ¨n hçn hîp.
 - G kÕt luËn H§ 4. 
-H nh¾c l¹i ND ®· häc ë tiÕt 1
- LÇn l­ît c¸c nhãm cßn l¹i lªn tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn cña nhãm. NX..
-H ®äc sgk tr 60 ®Ó tr¶ lêi c©u hái.
-H ®äc ghi nhí sgk tr 60
 * Ho¹t ®éng 5: §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp
-? V× sao ph¶i sö dông nhiÒu lo¹i thøc ¨n ®Ó nu«i gµ.
-? V× sao khi cho gµ ¨n thøc ¨n hçn hîp sÏ gióp gµ khoÎ m¹nh, lín nhanh, ®Î trøng to vµ nhiÒu.
- G sö dông mét sè c©u hái tr¾c nghiÖm ®Ó ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp.
-H liªn hÖ thùc tÕ+ q/s H1 sgk ®Ó tr¶ lêi
* PhiÕu häc tËp:
H·y ®iÒn ch÷ §( ®óng) hoÆc S( sai) cho ®óng: T¸c dông cña thøc ¨n ®èi víi gµ lµ:
 - Cung cÊp n¨ng l­îng cho c¸c H§ cña gµ.
 - Cung cÊp nhiÖt ®é, kh«ng khÝ cho gµ.
 - Cung cÊp c¸c chÊt dinh d­ìng cÇn thiÕt cho gµ.
H lµm bµi tËp, G ®­a ®¸p ¸n, H tù ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ lµm bµi tËp cña m×nh.
* Củng cố; dặn dò:
- G nhËn xÐt tinh thÇn th¸i ®é häc tËp cña c¸c nhãm vµ c¸ nh©n H.
- H/d HS chuÈn bÞ c¸c lo¹i thøc ¨n cña gµ ®Ó thùc hµnh bµi " ph©n lo¹i thøc ¨n nu«i gµ".
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HKI
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỌC
(Đề: Do nhà trường ra)
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề: Do nhà trường ra)
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề: Do nhà trường ra)
Địa lý
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề: Do nhà trường ra)
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT
(Đề: Do nhà trường ra)
Toán
HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
	- Có biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được đặc điểm một số hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
 - Nhận biết hình thang vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sử dụng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hình thành biểu tượng về hình thang
 - GV cho HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang.
 - Sau đó GV vẽ hình thang ABC trên bảng, cho HS quan sát, GV giới thiệu: đây là hình thang.
Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
 - GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang. Hỏi:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 + Có hai cạnh nào song song với nhau?
 - GV yêu cầu HS tự rút ra và nêu nhận xét chung về hình thang.
 - GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy; hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình thang trong SGK (bên dưới) và GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH).
 - Gọi một vài HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ với đường cao AH với hai đáy.
 - GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
 - GV gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
Hướng dẫn làm BT1
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 - GV chữa bài và kết luận.
Hướng dẫn làm BT2
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi một số HS nêu kết quả.
 - GV kết luận và nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Hướng dẫn làm BT3
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 - GV chữa bài và kết luận.
Hướng dẫn làm BT4
 - GV vẽ hình thang vuông lên bảng, giới thiệu đây là hình thang vuông.
 - GV yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông.
 - GV kết luận.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang.
 - HS quan sát.
 - HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang. Trả lời:
 + Hình có 4 cạnh.
 + Cạnh AB và DC.
 - HS nêu: Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
 - HS theo dõi.
 - HS theo dõi.
 - HS nêu: Đường cao vuông góc với hai đáy.
 - HS theo dõi.
 - Một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - Một số HS nêu kết quả.
 - HS theo dõi.
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 - HS theo dõi.
 - HS nêu: Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
 - Chuẩn bị bài: Diện tích hình thang.
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 18
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 18
 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 19
 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 19
III. Các hoạt động trên lớp:
 - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt
 - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 18
 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có)
 - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 18
 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 16
 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 19.
 * Phương hướng:
	+ Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học.
+ Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình)
 + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 + Vào lớp trật tự, cghua ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài.
 + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. 
Kí duyệt
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
......................................................................
Vĩnh Bình, ngày......tháng.......năm 2011
Tổ trưởng
Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc