I.Mục tiêu
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i, trìu mến ,tin tưởng .
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy - học:
LỊCH BO GIẢNG Tuần 1; từ ngy: 4 ./ 9./đến 8./9/2012 Thứ Ngy Tiết Mơn dạy Thời gian Tn bi dạy Dnh HS kh giỏi Tên đồ dùng dạy học sử dụng trong tiết dạy BA 4 1 SHDC 40 2 Tập đọc 45 Thư gửi các học sinh Tranh minh họa 3 Tốn 45 Ơn tp: Khaí niệm về phn số Bộ hình trịn 4 Đạo đức 30 Em l học sinh lớp 5 SD băng, đĩa bài hát 5 m nhạc 30 Thời gian 200 TƯ 5 1 Chính tả 40 Nghe viết: Việt Nam thn yu Bảng phụ 2 Kĩ thuật 25 Đính khuy hai lỗ Bộ dụng cụ cắt khu thu 3 Tốn 45 Ôn tâp: Tính chất cơ bản của phân số BT 3 Bộ hình trịn 4 Lịch sử 40 Bình Ty Đại Nguyên Soái: Trương Định Bản đồ.PBT 5 LTVC 40 Từ đồng nghĩa Phiếu BT 5 Thể dục 35 thời gian 200 NĂM 6 1 Tập đọc 45 Quang cảnh lng mạc ngy ma Tranh minh họa 2 Ton 45 So snh phn số Bảng phụ 3 Khoa học 40 Sự sinh sản 4 K C 40 Lý Tự Trọng Bộ tranh 5 Mĩ thuật 35 Xem tranh: Thiếu nữ bn hoa huệ thời gian 200 SU 7 1 Tập lm văn 50 Cấu tạo của bài văn tả cảnh 2 Kĩ thuật 25 Đính khuy hai lỗ Vật liệu,dc cắt, khu, thu 3 Ton 40 Ơn tập: So snh hai phn số ( tiếp theo ) BT4 Phiếu BT 4 Địa lí 45 Việt Nam đất nước chúng ta Bản đồ VN ĐLtự nhiên 5 Thể dục 40 thời gian 200 BẢY 8 1 LTVC 45 Luyện tập về từ đồng nghĩa PBT 2 Khoa học 40 Nam hay nữ Tranh tronsgk 3 Ton 50 Phn số thập phn BT4bd Bảng phụ 4 T L V 50 Luyện tập tả cảnh Giấy khổ to 5 SHTT 15 thờigian 200 Thứ ba ngy 4 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 : TẬP ĐỌC BI 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục tiu - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i, trìu mến ,tin tưởng . II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cu : Kiểm tra sách vở HS. - Nhận xt nhắc nhở hs cch ghi chp bảo quản , - Yu cầu hs quan sát tranh minh họa chủ điểm nêu nhận xét . - Nhận xét giới thiệu chủ điểm 2 : Giới thiệu bài mới : -Treo tranh minh họa bài học, đặt vấn đề yêu cầu hs mơ tả nội dung tranh . - Nhận xt , giới thiệu bi . 3 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bi . HĐ1: Luyện đọc - Gọi 2 HS khá, giỏi đọc bài. - GV chia đoạn trong SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS + Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV kết hợp giải nghĩa thêm: “ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh. + Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ Từ đầu đến nghĩ sao”. H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua? Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt. H: Nêu ý 1? - Lắng nghe và chốt ý. + Đoạn 2: “ Phần còn lại”. H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? H: Đoạn 2 cho biết gì? - Lắng nghe và chốt ý. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư - GV chốt ý- ghi bảng: HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm . - GV đọc diễn cảm cả bài , hướng dẫn cách đọc + Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn. Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng: - GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 nămcác em” - GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố , dặn dị : - GV gọi HS nêu lại đại ý bài. H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ? -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lớp trưởng kiểm tra sch vở mơn học , bo co -Quan st tranh nu nhận xt: Tranh vẽ Bc Hồv cc bạn thiếu nhi trn khắp mọi miền Tổ quốc, hình ảnh l cờ Tổ quốc tung bay theo hình chữ S -Lắng nghe.. + Tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang viết thư cho các cháu thiếu nhi. -2 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - HS theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. + Đoạn 1 : từ đầunghĩ sao? + Đoạn 2 ; Trong năm học tới đây Hồ Chí Minh. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. -1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. -Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. + Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập. -Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên - Đọc thầm và trả lời, nhận xét, bổ sung ý kiến. + Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - HS trình bày ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. + HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới. - 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học. - Đại diện vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại. Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - HS nghe. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. -Đại diện nhóm đọc trước lớp. - HS xung phong thi đọc, nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu. Gợi ý cho hs nu nhận xt tranh . Uốn nắn cách đọc đúng cho hs yếu. Gợi ý cu trả lời cho hs yếu. Giúp hs đọc diễn cảm bức thư. ************************************* TIẾT 2 : TỐN BI 1 : ƠN TẬP KHI NIỆM VỀ PHN SỐ I .Mục tiu : - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễnmột phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số . - Làm đúng các bài tập 1,2,3,4. II . Đồ dng dạy- học : Gv : Bộ hình trịn t2; t3; t4 dạy tốn lớp 5 . Hs : Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1. Ổn định : Nề nếp lớp 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. - Hướng dẫn ôn tập Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. - GV gắn ln bảng hình trịn t2 cho hs quan st sau đó yêu cầu hs lấy hình trịn giống của gv v mời 1 hs ln bảng ghi phn số yu cầu hs dưới lớp viết vo -Gọi vài HS đọc lại. - Làm tương tự với các hình trịn t3; t4 - Viết cả bốn phn số ln bảng : - Cho học sinh chỉ vào các phân số : và đọc tên từng phân số. Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a. Viết thươnghai số tự nhiên dưới dạng phân số : -Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1:3 = nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần ba. - Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho) - Tương tự như trên đối với các chú ý trong SGK Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số . Gọi 2 HS đọc lại. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. - Chữa bài cho cả lớp. Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết. 32 = ; 105= ; 1000 = - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số. - Đáp án: 1= ; 0= H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6? H: Tại sao em lại điền tử số là 0? - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. 4 . Củng cố . dặn dị: - Tổng kết tiết học . - Dặn hs về nhà hoàn thành bài tập nếu chưa xong ở lớp . - Chuẩn bị bi sau. - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó nhận xét, cách đọc, cách viết Viết : Đọc : ba phần tư -Gọi vài HS đọc lại. - HS quan st cc hình trịn, tìm phn số thể hiện phần được tô màu của mỗi hình sau đó đọc và viết các phân số đó . - Vài HS đọc lại -3 hs ln bảng thực hiện yu cầu ; lớp lm vo nhp. 1 : 3 = 9: 2 = - Đọc và nhận xét bài của bạn . - 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ; ; ; ; - Lần lượt từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 = - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 32 = ; 105= ; 1000 = - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS lần lượt lên bảng làm. Đáp án: 1= ; 0 = - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS trả lời. - HS trả - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. ***************************************** ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS nắm được : 1. Kiến thức : Học sinh lóp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng sống cho hs : Tự nhận thức được mình l hs lớp 5 3 .Thái độ : Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui v tự ho l học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập - HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để ... en bóng, - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Mỗi em viết nhanh ra vở nháp. Sau đó lần lượt đọc câu của mình, học sinh khác nhận xét, sửa bài cho bạn . -1 HS đọc yêu cầu BT3, -1 HS lên làm vào bảng phụ. - Học sinh viết nhanh từ vào bài trong phiếu. Cả lớp làm bài, sửa bài Đáp án Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nho lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nuớc xối gầm vang. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. Gip nhĩm yếu. Giúp hs yếu đặt đúng câu theo yêu cầu. HS giỏi gip bạn yếu bn cạnh . ******************************** Tiết 2 : KHOA HỌC BI 2 : NAM HAY NỮ ? ( tiết 1) Mục tiêu : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam , nữ. Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Tranh hình trang 6, 7 SGK phóng to. - HS : Tìm hiểu bài ; 15 thẻ từ như nội dung SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1. Ơn định : 2. Bài cũ : Sự sinh sản H: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? H: Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề Hoạt động1 : Thảo luận * Mục tiêu: - HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình 1/6, hình 2, 3/7 và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung sau: H: Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? H: Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? H: Chọn câu trả lời đúng: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? A, Cơ quan tuần hoàn. B, Cơ quan tiêu hóa. C, Cơ quan sinh dục. D, Cơ quan hô hấp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. - Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm . khác biệt về mặt sinh học. - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. - Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” ? * Làm việc theo nhóm bàn. - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như trang 8 SGK và hướng dẫn học sinh cách chơi như sau : Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới theo đáp án sau : Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. - Dịu dàng - Mạnh mẽ - Kiên nhẫn - Tự tin - Chăm sóc con - Trụ cột trong gia đình - Đá bóng - Giám đốc - Làm bếp giỏi - Thư kí - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Mang thai - Cho con bú - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét và khen những nhóm làm tốt. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết trang 7. Dặn dò : - Về xem lại bài, học bài. - Chuẩn bị : “ Nam hay nữ” (tiếp theo). - Theo dõi, lắng nghe. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV. -Lần lượt HS trình bày ý kiến. -Nhóm 1, câu 1 -Nhóm 2, câu 2 -Nhóm 3, câu 3 - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. Vài em nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách để xếp. - Đại diện nhóm trình bày, giải thích cách xếp của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Vài hs đọc, lớp đọc ghi nhớ. Theo di nhắc nhở cc nhĩm lm việc . Giúp đỡ các nhóm có hs yếu, .**************************** TIẾT 3 : TOÁN BI 5 : PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc viết phân số thập phân . Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. -Lm đúng các BT 1,2,3,4ac . * HS kh,giỏi lm thm BT4bd . II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài.Phiếu BT 4 . - HS : Tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1.Ổn định: Nề nếp 2 .Bài cũ: So sánh hai phân số : tiếp theo. + Yu cầu hs làm bài và nêu các bước thực hiện . - Nhận xét cho điểm HS. Bài 2 : So sánh các phân số: và Bài 3 c: Phân số nào lớn hơn? và 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề . Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. a. Tổ chức cho học sinh nhận xét mẫu số của các phân số sau xem các mẫu số ấy có đặc điểm gì? - Giáo viên chốt ý. - Các phân số ; ; có mẫu số là 10, 100, 1000; nên ta gọi các phân số này là phân số thập phân. b. Cho phân số hãy tìm phân số thập phân bằng ? Giải thích cch lm ? -Từ một phân số ta có thể viết thành phân số thập phân. Họat động 2: Luyện tập thực hành Bài 1/ 8 : Đọc các phân số thập phân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm miệng. đọc là chín phần mười. Tương tự cho học sinh đọc các phân số còn lại. Bài 2 :Viết các phân số thập phân. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét và sửa bài Bài 3:Phân số nào dưới đây là phân số thập phân - Gọi 1 em đọc yêu cầu.Yêu cầu HS làm miệng, GV và cả lớp nhận xét . H: Những phân số có đặc điểm gì thì được gọi là phân số thập phân? Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi 1 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài a,c.Pht phiếu BT cho vi hs . *Yu cầu hs kh, giỏi lm hết bi - nhận xét và sửa theo đáp án 4. Củng cố Dặn dò : H: Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân? - Về làm bài 4c,d/ 8. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. - Học sinh thảo luận nhóm 2 và phát biểu, - Cc phn số đó có MS là 10 , 100 , 1000 - Học sinh làm nháp, lên sửa bài. - = = ; = = - HS đọc yêu cầu đề. Lần lượt từng HS làm miệng. đọc là chín phần mười. -1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp lm bi , 1 học sinh lm trn bảng sau đó cả lớp nhận xét sửa bài .nhận xét, sửa bài. Đáp án : -Bảy phần mười:; Hai mươi phần trăm: - Bốn trăm bảy mươi lăm phần một triệu: - HS đọc yêu cầu đề bài, lm bi vo vở. Lần lượt từng HS làm miệng. Đáp án: ; ; - Cĩ MS l 10 ; 100 ; 1000 . -1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp làm vào vở bài a,c, HS kh, giỏi lm cả bài trên phiếu bài tập sau đĩ dn phiếu cho lớp nhận xét và sửa theo đáp án sau: a, = = ; b, = = C , d, 2 hs cng gip nhau nu nhận xt. Gọi hs yếu đọc và nêu đặc điểm cúa phân số thập phân . Hướng dẫn hs yếu trên bảng nêu nhận xét. K/K hs yếu lm thm bi tập nếu cc em làm xong, làm đúng . ********************************* TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN BI 2 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu : - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sáng trên cánh đồng(BT1) - Lập được dàn ý của bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) * HS kh, giỏi trình by miệng theo dn ý những điều đ quan st , II. Chuẩn bị: - GV : Một số tranh, ảnh về quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Giấy khổ to, bút dạ để viết dàn ý cho bài tập 2 - HS : Chuẩn bị những ghi chép kết quả quan sát được về cảnh một buổi trong ngày đã quan sát trước. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả cảnh H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” và nội dung từng phần? -Nhận xét cho điểm hs , 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào? H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay. Hoạt động 2 : Bài 2/ 14: Lập dàn bài - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS. - Tổ chức cho HS quan sát. - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - HS tự làm dàn ý vào vở sau đó trình by. - GV lắng nghe HS trình bày, gợi ý cho cả lớp nhận xét, bổ sung theo các ý sau + Bố cục ? + Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ? + Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ? Cách sắp xếp có hợp lý không ? + Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ không ? 4. Củng cố Dặn dị H: Nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh ? Dặn dò: - Về nh lm tiếp dn ý nếu chưa đạt yêu cầu , học bài v chẩn bị bi sau . - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. Lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, - Học sinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung. + Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. + Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. + Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi ; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. - HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi) -Lắng nghe . - 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh - Cả lớp quan sát. - Vài HS nêu. - Vài HS nêu. - Cá nhân tự làm dàn ý - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. Lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, -2-3 HS kh, giỏi báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung. Ví dụ: - Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp. - Thân bài: Cây cối hai bên đường Ông mặt trời đỏ ối , mấy chú chim sâu, con đường trước cửa nhà, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học - Cả lớp tham gia nhận xt bổ sung theo gợi ý của GV. - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh, Giúp đỡ cặp hs yếu nu nhận xt Gợi ý gip hsyếu dựa vo quan st ghi chp để lập dàn ý.. ***************************************** DUYỆT KHỐI DUYỆT BAN GIM HIỆU .. .. .. .. .. .. .. . . .. .. .. .. .. .. .. . .
Tài liệu đính kèm: