Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 34

Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 34

I. MỤC TIÊU:

 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần, biết cách đặt dấu thanh ở âm chính.

II. CHUẨN BỊ:

 - Vở bài tập.

 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra.

 - Phân tích cấu tạo phần vần của các tiếng trong từ: Trạng nguyên, làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang, Nguyễn Hiền.

 - G nhận xét cho điểm.

 

docx 80 trang Người đăng huong21 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	- Hình minh họa trong SGK.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ1: Tìm hiểu truyện : Chuyện của bạn Đức
- Cho học sinh đọc thầm và suy nghĩ về nội dung câu chuyện.
- Gọi 1 hoặc 2 em đọc truyện.
- Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
* GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan ... Qua câu chuyện của Đức, chúng ta cần rút ra điều cần ghi nhớ (SGK - tr7)
HĐ2 : Làm bài tập 1 - SGK
- Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài. 
- Học sinh thảo luận nhóm bàn. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
* G: Biết suy nghĩ trước hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi, đến chốn ... là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
HĐ3 : Bày tỏ thái độ (BT2 - SGK)
- G quy định: Tán thành - giơ thẻ màu xanh; không tán thành - giơ thẻ màu đỏ.
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý trong BT2.
* GV : + Tán thành: ý kiến (a), (đ)
	 + Không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
HĐ nối tiếp: Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo nội dung của BT3.
- Học sinh đọc truyện.
- Trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- H đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Biểu hiện của những người có trách nhiệm: (a), (b), (d), (g)
- Không phải là biểu hiện của những người có trách nhiệm: (c), (đ), (e)
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (đã quy định)
- Học sinh giải thích ý kiến của mình. 
Toán
Tiết 11: Luyện tập (Trang 14)
I. mục tiêu.
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 - Làm được bài 1 (2 ý đầu); bài 2a, b; bài 3.
II. chuẩn bị : 
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. các Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra.
- Chuyển các hỗn số sau ra phân số.
247 ; 456 ; 812
- Nhận xét, cho điểm.
- H lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, nêu cách làm.
- H làm việc cá nhân. 
- 2 H làm trên bảng lớp.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- 1-2 H nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- H trao đổi theo cặp để tìm cách so sánh 2 hỗn số.
- Một số H trình bày cách so sánh.
- H tự làm vào vở và nêu kết quả.
- H làm bài cá nhân.
- 2 H khá lên bảng làm bài. H dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn. H khá giỏi nêu cách làm.
2. Thực hành.
Bài 1: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. G yêu cầu H làm bài tập. 
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Đáp án đúng: ; ; ; .
Bài 2: So sánh các hỗn số.
- Yêu cầu H suy nghĩ tìm cách so sánh hai hỗn số. Tổ chức cho H làm bài. 
- G nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Củng cố thực hiện tính với PS.
- Yêu cầu H làm bài. 
- Chữa bài chung kết hợp hỏi cách làm.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ 
hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
- G chốt đáp án đúng:
 a) ; b) ; c) 14 ; d) . 
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Nêu cách viết PS dưới dạng hỗn số và ngược lại.
 - Nhận xét tiết học. Dặn H hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả 
Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần, biết cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II. chuẩn bị: 
 - Vở bài tập.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra. 
 - Phân tích cấu tạo phần vần của các tiếng trong từ: Trạng nguyên, làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang, Nguyễn Hiền.
 - G nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
HĐ1. Hướng dẫn nhớ viết.
- Yêu cầu H đọc thuộc lòng đoạn thư từ: "Sau 80 nămhọc tập của các em".
- Bác Hồ đặt niềm tin như thế nào đối với thế hệ trẻ?
- Tìm các từ ngữ khó dễ lẫn.
- G đọc từ khó: nô lệ, hoàn cầu, cường quốc năm châu,...
- G yêu cầu H tự nhớ, viết bài. 
- G chấm 5- 7 bài. Nhận xét.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2: Nêu yêu cầu của bài?
- Hd chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 3:
-Tổ chức cho H làm bài, chữa bài.
G chốt câu trả lời đúng.
- 2 H đọc thuộc lòng đoạn thư. Lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa.
- H nêu.
- H tìm, nêu.
- H viết nháp.
- H viết bài vào vở. Tự soát lỗi.
1 H nêu yêu cầu, làm việc cá nhân vào VBT.Vài H đọc bài làm, lớp theo dõi.
 - 1 H đọc yêu cầu.
- Làm bài độc lập vào VBT.
- Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Vài H nêu quy tắc đánh dấu thanh.
3. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học. Nhắc H luyện viết sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau. 
tiếng việt
Luyện thêm
I. Mục tiêu:
 - Củng cố một số kiến thức liên quan đến bài tập đọc và chính tả buổi sáng.
 - Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong học tập và giao tiếp.
ii. chuẩn bị:
 - Vở luyện trang 12, 13.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
IIi. Nội dung:
1. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1TĐ: Cho H đọc thầm lại bài rồi chọn đáp án đúng. Gọi H chữa miệng.
Bài 2, 3 TĐ: Cho H thảo luận cặp để tìm câu trả lời. Gọi H chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 4 TĐ: Cho H tự làm bài, gọi H chữa bài trên bảng, nhận xét.
Bài 1 CT: Cho H làm vào vở, hd chữa bài trên bảng. nhấn mạnh cấu tạo của vần.
Bài 2 CT: Hd thảo luận cặp để tìm đáp án đúng. Gọi H chữa bài, nhận xét.
Bài 3 CT: Cho H tự làm bài, gọi H chữa miệng, nhận xét.
Đáp án: Chú bị địch rượt đuổi ngoài đường.
2- Cho chú cán bộ vào nhà, lấy quần áo của chồng cho chú thay, nhận chú là...
3- ý 2 và ý 4.
- dũng cảm, nhanh trí.
- Có vần không có âm đệm, âm cuối; tất cả các vần đều có âm chính.
- yêu.
- H nêu chi tiết mà mình thích.
2. Dặn dò về nhà.
 H: xem lại các nội dung vừa ôn tập.
Toán
Luyện thêm
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia phân số, hỗn số.
ii. chuẩn bị:
 - Vở luyện trang 9.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
IIi. Các hoạt động dạy học:
 1. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho H tự làm vào vở và chữa trên bảng. Hd nhận xét, nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: Cho H làm vào vở và chữa trên bảng lớp. Hd nhận xét kết quả. 
Bài 3: Hd phân tích đề, củng cố cách tìm tỉ số của hai số. Cho H làm bài, chấm và nhận xét.
Đáp số: 234 = 114 ; 315 = 165 ; 447 = 327 ; ...
a. 12712 b. 8815 c. 6752 d. 1001724
- Đáp số: Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là: 712 : 134 = 13
2. Dặn dò về nhà.
	- H xem lại cách giải các bài tập vừa làm.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
thể dục
bài 5: đội hình đội ngũ - trò chơi “Bỏ khăn” 
i. mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
ii. chuẩn bị:
- Sân tập, còi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
iii. nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp, nêu yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay các hướng, dàn hàng, dồn hàng.
- Hd tổ trưởng điều khiển ôn luyện.
- Cho các tổ thi trình diễn, nhận xét.
b. Chơi trò chơi.
- Hd luật chơi và quản cho H chơi tập thể.
- Đứng vỗ tay hát.
- Cán sự tổ chức tập theo hướng dẫn.
- H tập theo đội hình tổ.
- Thi trình diễn.
- Chơi tập thể cả lớp.
- Rút kinh nghiệm sau khi chơi.
3. Phần kết thúc.
 - Nhắc H về nhà ôn lại các nội dung đội hình đội ngũ.
Toán
Tiết 12: Luyện tập chung (Trang 15)
I. Mục tiêu: 
 - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân; hỗn số thành phân số; số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo.
ii. chuẩn bị:
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số thập phân.
 -Tổ chức cho H làm bài.
- Những phân số như thế nào thì được gọi là phân số thập phân?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào?
- G khắc sâu cách chuyển.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
 - Yêu cầu H làm bài.
- G tổ chức chữa bài cho H.
- Bài củng cố kiến thức gì? Nêu cách làm?
- GV nhận xét.
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài?
- G hướng dẫn mẫu.
-Tổ chức cho H làm bài.
- Nhận xét, chấm bài.
Bài 4. Viết số đo độ dài dưới dạng PS.
- G yêu cầu H viết số đo 5m7dm thành số đo có đơn vị là m.
- G nhận xét. Yêu cầu H làm bài.
HĐ2. Củng cố, dặn dò. 
- Bài củng cố kiến thức gì? Nhận xét tiết học. 
- H nêu yêu cầu.
- H làm bài vào vở.
- 2 H chữa bài.
- H trả lời.
- H nêu yêu cầu.
- H làm việc cá nhân. 1 H lên bảng.
- H đổi vở kiểm tra chéo.
- H trả lời.
- 1 H nêu yêu cầu của bài.
- H theo dõi.
- H làm bài vào vở. 2 H lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 H nêu.
- H làm bài cá nhân. 2H làm bảng.
- Nhận xét bài của bạn.
- H nêu.
Khoa học
Tiết 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
 - Có ý thức giúp đỡ người có thai.
II. chuẩn bị:	
 - Hình trang 12; 13 SGK.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. các Hoạt động dạy học :
HĐ1. Phụ nữ có thai nên làm gì và không nên làm gì? 
- G tổ chức hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu H quan sát các hình tr.12 SGK và dựa vào hiểu biết thực tế để nêu những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm.
- Treo bảng của nhóm làm nhanh nhất.
- G tuyên dương nhóm làm việc tích cực.
- Yêu cầu H đọc mục Bạn cần biết tr.12.
- G kết luận.
HĐ2. Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. 
- Các thành viên trong gia đình đang làm gì?
- Việc làm đó có ý nghĩa gì với phụ nữ mang thai?
- Hãy kể thêm những việc làm khác mà các thành viên trong gia đình có thể làm để giúp đỡ phụ nữ mang thai?
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gọi H trình bày, G ghi nhanh các ý kiến lên bảng, kết luận.
HĐ3. Trò chơi đóng vai.
- G yêu cầu thảo luận câu hỏi tr.13: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi cùng trên một chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn
- Nhận xét khen những nhóm diễn tốt.
- G kết luận.
- H quan sát các hình trang 12 cùng thảo luận viết vào bảng nhóm ý kiến của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 H đọc.
- H làm việc theo cặp quan sát hình 5, 6, 7 tr.13, thảo luận.
- H trình bày ý kiến của mình.
- H khác bổ sung.
- Các nhóm H thảo luận đưa ra những việc cần làm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai theo chủ đề “ Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”
- Vài nhóm trình diễn trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học.
HĐ4. Củng cố, dặn dò. 
 - Nhận xét giờ học. Dặn H ghi nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân (Trang 27) 
 I. Mục tiêu:
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm vào nhóm thích hợp; nắm được  ... ưởng thú vị như thế nào?
- H suy nghĩ, làm việc theo cặp.
- Đại diện trình bày, lớp nhận xét.
- G chốt câu trả lời đúng.
 Bài 2: Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước mà em biết.
- G theo dõi, giúp đỡ H còn lúng túng.
- G nhận xét, cho điểm.
- HS đọc đề.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS khá, giỏi đọc trước.
- Lớp nhận xét.
- Nối tiếp đọc dàn bài, lớp nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò:
 - G nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu dựa dàn bài rồi viết đoạn văn tả một cảnh sông nước.
Khoa học
Luyện thêm
I. Mục tiêu:
 - Củng cố một số kiến thức về sử dụng thuốc và phòng bệnh sốt rét.
ii. chuẩn bị:
 - Vở bài tập.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
IIi. Nội dung:
1. Hướng dẫn làm bài tập.
Câu 1: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì?
ÊTuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
ÊDùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào.
ÊNếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại ngay.
ÊNếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết liều theo chỉ dẫn trước đó của bác sĩ.
ÊNên dùng tăng gấp đôi lượng thuốc để nhanh khỏi bệnh.
Câu 2: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp:
A
 B
Muỗi a-nô-phen.
Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người.
Con vật trung gian truyền bệnh sốt rét từ người bệnh sang người lành tên là gì?
Một loại kí sinh trùng.
Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
2. Dặn dò về nhà.
 H tích cực thực hiện các biện pháp phòng bệnh sốt rét.
thể dục
bài 12: đội hình đội ngũ - trò chơi “lăn bóng bằng tay” 
i. mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
ii. chuẩn bị:
- Sân tập, còi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
iii. nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp, nêu yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đội hình đội ngũ: dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Hd tổ trưởng điều khiển ôn luyện.
- Cho các tổ thi trình diễn, nhận xét.
b. Chơi trò chơi.
- Hd luật chơi và quản cho H chơi tập thể.
- Đứng vỗ tay hát.
- Cán sự tổ chức tập theo hướng dẫn.
- H tập theo đội hình tổ.
- Thi trình diễn.
- Chơi tập thể cả lớp.
- Rút kinh nghiệm sau khi chơi.
3. Phần kết thúc.
 - Nhắc H về nhà ôn lại các nội dung đội hình đội ngũ.
Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh (Trang 62)
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích.
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
II. chuẩn bị: 
 - Vở bài tập.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. 
III. các Hoạt động dạy học:
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi H đọc bài.
- Giải nghĩa từ: thuỷ ngân.
- Yêu cầu H đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi trong nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét câu trả lời của H.
Bài 2: Gọi H đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu H đọc kết quả quan sát cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước.
- Yêu cầu H tự lập dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- Gọi H trình bày bài làm của mình .
- GV cùng H nhận xét, bổ sung để có dàn bài văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét cho điểm dàn bài đạt yêu cầu.
- 1 H đọc bài.
- H làm việc nhóm 4 thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 H đọc yêu cầu của bài.
- 2 H đọc kết quả quan sát cảnh sông nước.
- H tự lập dàn ý. 1 H làm bài trên bảng.
- H lần lượt trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp theo dõi, nêu ý kiến nhận xét.
- H nối tiếp trình bày.
3. Củng cố, dặn dò. 
 - Nhận xét tiết học. Dặn H hoàn thiện dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
Toán
Tiết 30: Luyện tập chung (Trang 31)
I. Mục tiêu: 
 - Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số; giải bài toán bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Làm được các bài tập 1, 2ab, 4.
ii. chuẩn bị:
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
IIi. các Hoạt động dạy học:
HĐ1. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- G nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính:
- G yêu cầu H làm bài.
- Gọi H nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia PS?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Nhận xét, cho điểm.
- Kết quả đúng: ; ; ; .
Bài 3: 
-Trước khi làm bài cần làm gì?
- Yêu cầu H làm bài
- Gọi H nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét cho điểm. ĐS: 15 000m2
Bài 4:
- Tổ chức cho H làm bài cá nhân.
- Chữa bài, kết hợp hỏi dạng toán, cách làm. G chốt kết quả đúng: 10 tuổi; 40tuổi
HĐ2. Củng cố, dặn dò. 
- Bài hôm nay củng cố kiến thức gì?
 G khắc sâu, chốt kiến thức.
- 1 H đọc yêu cầu của bài.
- H nêu: ta phải so sánh.
- H làm bài vào vở. 2 H lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài. 2 H chữa bài.
- H nối tiếp nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- 1 H nêu thứ tự thực hiện biểu thức.
- 1 H đọc yêu cầu của bài.
- H nêu được: phải đổi ha = ..?. m2.
- H làm bài.1 H chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- H đọc đề bài, phân tích, tóm tắt, giải bài toán. 1 H làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- H nêu dạng toán. Nêu cách giải.
- H nêu.
 - Nhận xét tiết học. Dặn H hoàn thành bài tập trong VBT.
địa lý
Bài 6: Đất và rừng
I. Mục tiêu: 
 - Biết và nêu được một số đặc điểm của các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít; phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 - Nhận biết nơi phân bố đất phù sa, đất phe-ra-lít, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên lược đồ; biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất.
II. chuẩn bị: 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra.
 - Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống?
 - G nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
a. Đất ở nước ta.
 HĐ1: Làm việc cá nhân.
 - G yêu cầu H đọc SGK làm bài tập 1.
 - G treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - G nhận xét.
 - Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương em?
 - G kết luận.
b. Rừng ở nước ta.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
 - G yêu cầu H hoàn thành bài tập 2.
 - G nhận xét, kết luận.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
 - Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người?
 - Để bảo vệ rừng, nhà nước và nhân dân phải làm gì?
 G phân tích về thực trạng rừng Việt Nam.
3. Củng cố, dặn dò.
 G nhận xét tiết học, nhắc H chuẩn bị bài 7.
- H trả lời.
- H hoàn thành bài tập.
- 1 số H nêu bài làm.
- H chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại đất chính.
- 1 số H nêu.
- H quan sát hình 1, 2, 3 đọc SGK, hoàn thành bài tập.
- H nêu kết quả làm bài.
- 2 H chỉ vùng phân bố rừng.
-H trả lời câu hỏi.
- 2 H đọc bài học.
Kĩ thuật
Chuẩn bị nấu ăn.
I. mục tiêu:
	- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
	- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giả, thông thường phù hợp với gia đình.
	- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. chuẩn bị:
	- Hình ảnh trong sách giáo khoa.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HĐ1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Cho H đọc nội dung SGK: nêu những công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt nội dung.
HĐ2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a)Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 1 và quan sát các ảnh trong SGK trang 31, yêu cầu học sinh nêu được mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn và cách chọn thực phẩm như thế nào? 
- Giáo viên nhận xét chung và tóm tắt.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
- Yêu cầu H đọc mục 2 - SGK; nêu những viẹc cần làm trước khi nấu một món nào đó, VD luộc rau muống, rang tôm, kho thịt ...
 Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
 Em hãy trình bày cách sơ chế thực phẩm (củ cải, rau muống, cá, thịt ...)?
- Giáo viên tóm tắt nội dung theo SGK.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Hd về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho học sinh trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
- G nhận xét và đánh giá kết quả học tập.
+ Chọn thực phẩm
+ Sơ chế thực phẩm.
- Học sinh cần nêu được: thực phẩm dùng trong bữa ăn hàng ngày cần đảm bảo đủ lượng, đủ chất; thực phẩm phải sạch và an toàn; phù họp với kinh tế gia đình ...
- Trước khi chế biến một món ăn, cần loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm, có thể cắt thái, tẩm gia vị ... gọi là sơ chế thực phẩm.
- H nêu theo ý SGK - tr.32.
- H trình bày cách sơ chế thực phẩm, nhận xét. 
- Học sinh đọc.
- Học sinh trả lời ; em khác nhận xét và bổ sung.
Iv . Nhận xét , dặn dò
	- Nhận xét thái độ học tập của học sinh. Dặn H chuẩn bị trước bài: "Nấu cơm"
Toán
Luyện thêm
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố, khắc sâu về đọc, viết, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
ii. chuẩn bị.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
IIi. Các Hoạt động dạy học:
1. G tổ chức cho H làm bài rồi chữa bài.
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 a. Phân số nào dưới đây bằng phân số 5472 ?
 A. 1881 B. 108180 C. 81108 D. 135162
 b. Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 35 tuổi. Tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Tuổi con hiện nay là:
 A. 4 tuổi. B. 5 tuổi. C. 6 tuổi. D. 7 tuổi.
-> Gọi H chữa bài trên bảng, nhận xét.
 Đáp số: a. ý C ; b. ý B.
Câu 2: Tính:
 a. 23 + 34 + 56= b. 12 + 45 - 1225=
 c. 56 x (415 + 23)= d. 139 : 56 : 715=
-> Gọi H chữa bài trên bảng, củng cố cách tính giá trị biểu thức.
2. Dặn dò về nhà.
 H xem lại các nội dung vừa ôn tập.
ÂM NHẠC
LUYỆN THấM
I. MỤC TIấU:
 - Củng cố một số kiến thức õm nhạc đó học trong tuần.
 - Rốn luyện kĩ năng biểu diễn.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Hỡnh thức: cỏ nhõn, nhúm, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ễn tập một số bài hỏt đó học.
H: Hỏt tập thể một số bài hỏt: Chỳc mừng,
Con chim hay hút,
Hóy giữ cho em bầu trời xanh.
Đọc cỏc bài tập đọc nhạc số 1, 2.
2. Rốn luyện kĩ năng biểu diễn.
H: Chọn bài hỏt,
 Chọn hỡnh thức biểu diễn: cỏ nhõn, nhúm,...
 Biểu diễn trước lớp.
T: Hướng dẫn nhận xột, bỡnh chọn tiết mục xuất sắc.
3. Dặn dũ về nhà.
 H: xem và chuẩn bị trước bài số 7.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA 5 TUAN 3456 CHUAN 10 BUOI.docx